[300 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Toán 2025] 20 Câu Trắc Nghiệm Phát Triển Câu 40 Đề Minh Họa Toán 2024 Giải Chi Tiết

Bài học: 20 Câu Trắc Nghiệm Phát Triển Câu 40 Đề Minh Họa Toán 2024 Giải Chi Tiết 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào 20 câu trắc nghiệm phát triển từ 40 đề minh họa Toán 2024, kèm theo giải chi tiết. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và nâng cao khả năng tư duy logic trong môn Toán. Bài học sẽ phân tích sâu từng câu hỏi, cung cấp các phương pháp giải nhanh chóng và hiệu quả.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Nắm vững các kiến thức trọng tâm trong chương trình Toán 2024. Thạo các kỹ thuật giải trắc nghiệm hiệu quả, đặc biệt là các dạng câu hỏi khó. Rèn luyện khả năng phân tích, tư duy logic và lựa chọn đáp án chính xác. Hiểu rõ cách thức vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán trắc nghiệm. Có kỹ năng làm bài trắc nghiệm nhanh và chính xác. Nắm rõ cách thức sử dụng các công cụ hỗ trợ (nếu có). Tìm hiểu phương pháp giải nhanh cho từng dạng bài. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp phân tích chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm. Sẽ có:

Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu, dữ kiện bài toán, và các công thức, định lý liên quan.
Phân tích đáp án: So sánh các đáp án, loại bỏ các đáp án sai và tìm đáp án đúng dựa trên phân tích đề bài.
Giải chi tiết: Cung cấp các bước giải chi tiết, rõ ràng, kèm theo các công thức, định lý được áp dụng.
Ví dụ minh họa: Sử dụng các ví dụ cụ thể để giải thích và minh họa cho từng dạng bài.
Luyện tập: Bao gồm các bài tập trắc nghiệm tương tự để học sinh tự luyện tập, củng cố kiến thức.
Đánh giá kết quả: Hướng dẫn cách tự đánh giá kết quả học tập và tìm ra các điểm cần cải thiện.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng từ bài học này có thể áp dụng vào:

Thi cử: Làm bài thi trắc nghiệm hiệu quả hơn, tiết kiệm thời gian và nâng cao điểm số.
Học tập: Nắm vững kiến thức, nâng cao khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.
Ứng dụng trong cuộc sống: Phát triển tư duy logic, phân tích vấn đề một cách nhanh chóng và chính xác.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên quan mật thiết đến các bài học khác trong chương trình Toán 2024, đặc biệt là các bài học về:

[Liệt kê các bài học liên quan, ví dụ: Phương trình bậc hai, Hàm số, Hình học phẳng]. [Cung cấp sự liên kết rõ ràng giữa các bài học]. 6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu, dữ kiện và các công thức, định lý liên quan. Phân tích đáp án: So sánh các đáp án, loại bỏ các đáp án sai và chọn đáp án đúng. Giải chi tiết từng câu: Thực hành giải từng câu hỏi một cách cẩn thận và chi tiết. Làm bài tập luyện tập: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm tương tự để củng cố kiến thức. Đánh giá kết quả: Đánh giá kết quả học tập của mình, tìm ra các điểm cần cải thiện và khắc phục. Tìm kiếm sự hỗ trợ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc tìm kiếm sự hỗ trợ từ bạn bè. Keywords liên quan:

20 câu trắc nghiệm, 40 đề minh họa, Toán 2024, giải chi tiết, trắc nghiệm, kỹ năng giải bài tập, tư duy logic, phương pháp học tập, bài tập trắc nghiệm, kiến thức trọng tâm, chương trình Toán, [Danh sách các chủ đề trong bài học, ví dụ: Hàm số, Phương trình, Hình học].

Lưu ý: Thông tin về nội dung cụ thể của bài học (ví dụ: các câu hỏi, đáp án, giải chi tiết) cần được bổ sung vào phần nội dung chính của bài học. Bài viết này chỉ là một khuôn mẫu.

20 câu trắc nghiệm phát triển câu 40 đề minh họa Toán 2024 giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
CÂU 40: TÌM THAM SỐ ĐỂ HÀM SỐ ĐƠN ĐIỆU TRÊN MỘT KHOẢNG CHO TRƯỚC – VD VDC

Câu 1: Tập hợp tất cả các giá trị của tham số$m$ để hàm số $y = {x^3} – m{x^2} – \left( {m – 6} \right)x + 1$ đồng biến trên khoảng $\left( {0;4} \right)$ là:

A. $\left( { – \infty ;6} \right]$. B. $\left( { – \infty ;3} \right)$. C. $\left( { – \infty ;3} \right]$. D. $\left[ {3;6} \right]$.

Lời giải

$y’ = 3{x^2} – 2mx – \left( {m – 6} \right)$. Để hàm số đồng biến trên khoảng $\left( {0;4} \right)$ thì: $y’ \geqslant 0$,$\forall x \in \left( {0;4} \right)$.

tức là $3{x^2} – 2mx – \left( {m – 6} \right) \geqslant 0\,\,\forall x \in \left( {0;4} \right)$$ \Leftrightarrow \frac{{3{x^2} + 6}}{{2x + 1}} \geqslant m\,\forall x \in \left( {0;4} \right)$

Xét hàm số $g\left( x \right) = \frac{{3{x^2} + 6}}{{2x + 1}}$ trên $\left( {0;4} \right)$.

$g’\left( x \right) = \frac{{6{x^2} + 6x – 12}}{{{{\left( {2x + 1} \right)}^2}}}$,$\,g’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 1 \in \left( {0;4} \right) \hfill \\
x = – 2 \notin \left( {0;4} \right) \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Ta có bảng biến thiên:

bbt

Vậy để $g\left( x \right) = \frac{{3{x^2} + 6}}{{2x + 1}} \geqslant m\,\,\forall x \in \left( {0;4} \right)$thì $m \leqslant 3$.

Câu 2: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ thuộc khoảng $\left( { – 15;15} \right)$ để hàm số $y = {x^4} – 6{x^2} – mx + 2024$ nghịch biến trên khoảng $\left( { – 1;1} \right)$.

A. $8$. B. $7$. C. $25$. D. $6$.

Lời giải

Ta có $y’ = 4{x^3} – 12x – m$.

Hàm số $y = {x^4} – 6{x^2} – mx + 2024$ nghịch biến trên khoảng $\left( { – 1;1} \right)$ khi và chỉ khi $y’ \leqslant 0,\,\,\forall x \in \left( { – 1;1} \right)$

$ \Leftrightarrow 4{x^3} – 12x – m \leqslant 0,\,\forall x \in \left( { – 1;1} \right) \Leftrightarrow m \geqslant 4{x^3} – 12x,\,\forall x \in \left( { – 1;1} \right) \Leftrightarrow m \geqslant 8$.

Vì $m$ nguyên thuộc khoảng $\left( { – 15;15} \right)$ nên có $7$ giá trị thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 3: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ thuộc đoạn $\left[ {1;25} \right]$ sao cho ứng với mỗi $m$, hàm số $y = \frac{{ – {x^2} + 2x – m + 5}}{{2x – m}}$ đồng biến trên khoảng $\left( {1;3} \right)$.

A. 24 .

B. 2 .

C. 20 .

D. 6 .

Lời giải

Tập xác định: $D = \mathbb{R} \setminus \left\{ {\frac{m}{2}} \right\}$.

Ta có $y’ = \frac{{ – 2{x^2} + 2mx – 10}}{{{{(2x – m)}^2}}}$.

Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( {1;3} \right)$ thì $y’ \geqslant 0,\forall x \in \left( {1;3} \right)$.

tức là $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – 2{x^2} + 2mx – 10 \geqslant 0,\forall x \in \left( {1;3} \right)} \\
{x \ne \frac{m}{2},\forall x \in \left( {1;3} \right)}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \geqslant \frac{{{x^2} + 5}}{x},\forall x \in \left( {1;3} \right)(\;Do\;x > 0,\forall x \in \left( {1;3} \right))} \\
{\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\frac{m}{2} \leqslant 1}
\end{array}} \right.} \\
{\frac{m}{2} \geqslant 3}
\end{array}} \right.$

Xét hàm số $g\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 5}}{x},\forall x \in \left[ {1;3} \right]$.

Ta có $g’\left( x \right) = \frac{{{x^2} – 5}}{{{x^2}}} \cdot g’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \sqrt 5 } \\
{x = – \sqrt 5 }
\end{array}\left( {x \ne 0} \right)} \right.$.

Bảng biến thiên

Từ bảng biến thiên, ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \geqslant \frac{{{x^2} + 5}}{x},\forall x \in \left( {1;3} \right)} \\
{\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\frac{m}{2} \leqslant 1} \\
{\frac{m}{2} \geqslant 3}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \geqslant 6} \\
{\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{m \leqslant 2} \\
{m \geqslant 6}
\end{array}} \right.}
\end{array} \Leftrightarrow m \geqslant 6} \right.$.

Mà $m$ là số nguyên thuộc đoạn $\left[ {1;25} \right]$ nên $m \in \left\{ {6;7;8;9;10; \ldots .;25} \right\}$.

Vậy có 20 giá trị nguyên của tham số $m$ thuộc đoạn [1;25] thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 4: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để hàm số $y = \frac{{{x^2} + 2x + m}}{{x – 1}}$ nghịch biến trên khoảng $(1;3)$ và đồng biến trên khoảng $(4;6)$.

A. $6$. B. $7$. C. $5$. D. $4$.

Lời giải

Chọn D

Ta có $y’ = \frac{{{x^2} – 2x – 2 – m}}{{{{(x – 1)}^2}}}$.

Hàm số nghịch biến trên khoảng $(1;3)$ và đồng biến trên khoảng $(4;6)$ khi và chỉ khi $\left\{ \begin{gathered}
y’ \leqslant 0,\forall x \in (1;3) \hfill \\
y’ \geqslant 0,\forall x \in (4;6) \hfill \\
\end{gathered} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
{x^2} – 2x – 2 – m \leqslant 0,\forall x \in (1;3) \hfill \\
{x^2} – 2x – 2 – m \geqslant 0,\forall x \in (4;6) \hfill \\
\end{gathered} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
m \geqslant {x^2} – 2x – 2,\forall x \in (1;3) \hfill \\
m \leqslant {x^2} – 2x – 2,\forall x \in (4;6) \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Xét hàm số $g(x) = {x^2} – 2x – 2,g'(x) = 2x – 2$ ta có bảng biến thiên của $g(x)$ như sau

Từ bảng biến thiên của $g(x)$ ta có $(*) \Leftrightarrow 3 \leqslant m \leqslant 6$, và vì $m$ là số nguyên nên chọn $m \in \left\{ {3;4;5;6} \right\}$. Vậy có 4 giá trị nguyên của $m$thỏa mãn bài toán.

Câu 5: Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số $m$ sao cho hàm số $y = \frac{{x + 1}}{{{x^2} + x + m}}$ nghịch biến trên khoảng $\left( { – 1;1} \right)$.

A. $\left( { – \infty ; – 2} \right]$. B. $\left( { – 3; – 2} \right]$. C. $\left( { – \infty ;0} \right]$. D. $\left( { – \infty ; – 2} \right)$.

Lời giải

Ta có $y’ = \frac{{m – {{\left( {x + 1} \right)}^2}}}{{{{\left( {{x^2} + x + m} \right)}^2}}}$.

Ycbt $ \Leftrightarrow $ $\left\{ \begin{gathered}
y’ \leqslant 0 \hfill \\
{x^2} + x + m \ne 0 \hfill \\
\end{gathered} \right.$, $\forall x \in \left( { – 1;1} \right)$ $ \Leftrightarrow $ $\left\{ \begin{gathered}
\frac{{m – {{\left( {x + 1} \right)}^2}}}{{{{\left( {{x^2} + x + m} \right)}^2}}} \leqslant 0 \hfill \\
{x^2} + x + m \ne 0 \hfill \\
\end{gathered} \right.$, $\forall x \in \left( { – 1;1} \right)$.

$ \Leftrightarrow $ $\left\{ \begin{gathered}
m \leqslant {\left( {x + 1} \right)^2} \hfill \\
m \ne – {x^2} – x \hfill \\
\end{gathered} \right.$, $\forall x \in \left( { – 1;1} \right)$.

$m \leqslant {\left( {x + 1} \right)^2},\forall x \in \left( { – 1;1} \right) \Leftrightarrow m \leqslant 0$.

Đặt $f\left( x \right) = – {x^2} – x$, $x \in \left( { – 1;1} \right)$.

$ \Rightarrow $ $f’\left( x \right) = – 2x – 1$ $ \Leftrightarrow $ $f’\left( x \right) = 0$ $ \Leftrightarrow $ $x = – \frac{1}{2}$.

Bảng biến thiên.

Vậy $m \in \left( { – \infty ; – 2} \right] \cup \left( {\frac{1}{4}; + \infty } \right)$.

Từ $\left( * \right)$, $\left( { * * } \right)$ $ \Rightarrow $ $m \in \left( { – \infty ; – 2} \right]$.

Câu 6: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ thuộc đoạn $\left[ { – 2;25} \right]$ sao cho ứng với mỗi $m$, hàm số $y = \frac{{{x^2} + 5x – m – 1}}{{5x – m}}$ nghịch biến trên khoảng $\left( {1;4} \right)$.

A. 8 .

B. 15 .

C. 14 .

D. 6 .

Lời giải

Tập xác định: $D = \mathbb{R} \setminus \left\{ {\frac{m}{5}} \right\}$.

Ta có $y’ = \frac{{5{x^2} – 2mx + 5}}{{{{(5x – m)}^2}}}$.

Hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( {1;4} \right)$ thì $y’ \leqslant 0,\forall x \in \left( {1;4} \right)$.

tức là $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{5{x^2} – 2mx + 5 \leqslant 0,\forall x \in \left( {1;4} \right)} \\
{x \ne \frac{m}{5},\forall x \in \left( {1;4} \right)}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \geqslant \frac{{5{x^2} + 5}}{{2x}},\forall x \in \left( {1;4} \right)(\;Do\;2x > 0,\forall x \in \left( {1;4} \right))} \\
{\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\frac{m}{5} \leqslant 1} \\
{\frac{m}{5} \geqslant 4}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$.

Xét hàm số $g\left( x \right) = \frac{{5{x^2} + 5}}{{2x}},\forall x \in \left[ {1;44} \right]$.

Ta có $g’\left( x \right) = \frac{{5{x^2} – 5}}{{2{x^2}}} > 0,\forall x \in \left[ {1;4} \right]$. Hàm số đồng biến trên $\left( {1;4} \right)$.

Suy ra $\mathop {Max}\limits_{x \in \left[ {1;4} \right]} g\left( x \right) = g\left( 4 \right) = \frac{{85}}{8}$.

Khi đó, ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \geqslant \frac{{5{x^2} + 5}}{{2x}},\forall x \in \left( {1;4} \right)} \\
{\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\frac{m}{5} \leqslant 1} \\
{\frac{m}{5} \geqslant 4}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \geqslant \frac{{85}}{8}} \\
{\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{m \leqslant 5} \\
{m \geqslant 20}
\end{array}} \right.}
\end{array} \Leftrightarrow m \geqslant 20} \right.$.

Mà $m$ là số nguyên thuộc đoạn $\left[ { – 2;25} \right]$ nên $m \in \left\{ {20;21;22;23;24;25} \right\}$.

Vậy có 6 giá trị nguyên của tham số $m$ thuộc đoạn $\left[ { – 2;25} \right]$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 7: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ thuộc đoạn $\left[ { – 25;3} \right]$ sao cho ứng với mỗi $m$, hàm số $y = \frac{{ – {x^2} + 4x – m – 5}}{{4x – m}}$ đồng biến trên khoảng $\left( { – 3; – 1} \right)$.

A. 17 .

B. 15 .

C. 14 .

D. 16 .

Lời giải

Tập xác định: $D = \mathbb{R} \setminus \left\{ {\frac{m}{4}} \right\}$.

Ta có $y’ = \frac{{ – 4{x^2} + 2mx + 20}}{{{{(4x – m)}^2}}}$.

Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( { – 3; – 1} \right)$ thì $y’ \geqslant 0,\forall x \in \left( { – 3; – 1} \right)$. tức là

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – 4{x^2} + 2mx + 20 \geqslant 0,\forall x \in \left( { – 3; – 1} \right)} \\
{x \ne \frac{m}{4},\forall x \in \left( { – 3; – 1} \right)}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \leqslant \frac{{2{x^2} – 10}}{x},\forall x \in \left( { – 3; – 1} \right)(\;Do\;x < 0,\forall x \in \left( { – 3; – 1} \right))} \\
{\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\frac{m}{4} \leqslant – 3} \\
{\frac{m}{4} \geqslant – 1}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$

Xét hàm số $g\left( x \right) = \frac{{2{x^2} – 10}}{x},\forall x \in \left[ { – 3; – 1} \right]$.

Ta có $g’\left( x \right) = \frac{{2{x^2} + 10}}{{{x^2}}} > 0,\forall x \in \left[ { – 3; – 1} \right]$. Suy ra hàm số đồng biến trên $\left( { – 3; – 1} \right)$.

Suy ra $\mathop {Min}\limits_{\left[ { – 3; – 1} \right]} g\left( x \right) = g\left( { – 3} \right) = – \frac{8}{3}$.

Khi đó, ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \leqslant \frac{{2{x^2} – 10}}{x},\forall x \in \left( { – 3; – 1} \right)} \\
{\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\frac{m}{4} \leqslant – 3} \\
{\frac{m}{4} \geqslant – 1}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \leqslant – \frac{8}{3}} \\
{\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{m \leqslant – 12} \\
{m \geqslant – 4}
\end{array}} \right.}
\end{array} \Leftrightarrow m \in \left( { – \infty ; – 12} \right] \cup \left[ { – 4; – \frac{8}{3}} \right]} \right.$.

Mà $m$ là số nguyên thuộc đoạn $\left[ { – 25;3} \right]$ nên $m \in \left\{ { – 25; – 24; – 23; \ldots ; – 12} \right\} \cup \left\{ { – 4; – 3} \right\}$.

Vậy 16 giá trị nguyên của tham số $m$ thuộc đoạn [-25;3] thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 8: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ thuộc đoạn $\left[ { – 2024;2024} \right]$ sao cho ứng với mỗi $m$ , hàm số $y = \frac{{mx – 6m + 5}}{{x – m}}$ nghịch biến trên khoảng $\left( {2;7} \right)$.

A. 1027 .

B. 4045 .

C. 4043 .

D. 2025 .

Tập xác định: $D = \mathbb{R} \setminus \left\{ m \right\}$.

Lời giải

Ta có $y’ = \frac{{ – {m^2} + 6m – 5}}{{{{(x – m)}^2}}}$.

Hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( {2;7} \right)$ thì $y’ < 0,\forall x \in \left( {2;7} \right)$.

tức là $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – {m^2} + 6m – 5 < 0} \\
{x \ne m,\forall x \in \left( {2;7} \right)}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{m < 1} \\
{m > 5}
\end{array}} \right.} \\
{\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{m \leqslant 2} \\
{m \geqslant 7}
\end{array}} \right.}
\end{array} \Leftrightarrow m \in \left( { – \infty ;1} \right) \cup \left[ {7; + \infty } \right)} \right.$.

Mà $m$ là số nguyên thuộc đoạn $\left[ { – 2024;2024} \right]$ nên $m \in \left\{ { – 2024; – 2023; \ldots ;0} \right\} \cup \left\{ {7;8;9; \ldots ;2024} \right\}$.

Vậy có 4043 giá trị nguyên của tham số $m$ thuộc đoạn [-2024;2024] thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 9: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m \in \left( { – 2022;2022} \right)$ để hàm số $y = \left| {{x^3} + \left( {2m + 1} \right)x – 2} \right|$ đồng biến trên $\left( {1;3} \right)$ ?

A. 4034 .

B. 2022 .

C. 4030 .

D. 4032 .

Lời giải

Xét hàm số $f\left( x \right) = {x^3} + \left( {2m + 1} \right)x – 2$

$f’\left( x \right) = 3{x^2} + 2m + 1$

Hàm số $y = \left| {f\left( x \right)} \right|$ đồng biến trên (1;3) khi và chỉ khi xảy ra 2 trường hợp sau:

TH1: Hàm số $y = f\left( x \right)$ đồng biến trên (6,3) và $f\left( 1 \right) \geqslant 0$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{f’\left( x \right) \geqslant 0\;\forall x \in \left( {1;3} \right)} \\
{f\left( 1 \right) \geqslant 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{3{x^2} + 2m + 1 \geqslant 0\;\forall x \in \left( {1;3} \right)} \\
{2m \geqslant 0}
\end{array}} \right.} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{2m + 1 \geqslant – 3{x^2}\;\forall x \in \left( {1;3} \right)} \\
{m \geqslant 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{2m + 1 \geqslant – 3} \\
{m \geqslant 0}
\end{array} \Leftrightarrow m \geqslant 0.} \right.} \right.$

TH2: Hàm số $y = f\left( x \right)$ nghịch biến trên $\left( {1;3} \right)$ và $f\left( 1 \right) \leqslant 0$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{f’\left( x \right) \leqslant 0\;\forall x \in \left( {1;3} \right)} \\
{f\left( 1 \right) \leqslant 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{3{x^2} + 2m + 1 \leqslant 0} \\
{2m \leqslant 0}
\end{array}\;\forall x \in \left( {1;3} \right)} \right.} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{2m + 1 \leqslant – 3{x^2}\;\forall x \in \left( {1;3} \right)} \\
{m \leqslant 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{2m + 1 \leqslant – 27} \\
{m \leqslant 0}
\end{array} \Leftrightarrow m \leqslant – 14.} \right.} \right.$

Kết hợp 2 trường hợp ta có $m \leqslant – 14$ hoặc $m \geqslant 0$.

Mà $m \in \left( { – 2022;2022} \right)$ nên có 4030 giá trị nguyên của $m$ thỏa mãn.

Câu 10: Cho hàm số $y = f\left( x \right) = \left( {m + 2} \right){x^4} + \left( {2m – 1} \right){x^2} + 2024$. Số các giá trị nguyên của $m \in \left[ { – 10;10} \right]$ để hàm số $y = f\left( x \right)$ đồng biến trên khoảng $\left( { – 2;0} \right)$ là

A. 10 .

B. 9 .

C. 11 .

D. 8 .

Lời giải

Hàm số đồng biến trên $\left( { – 2;0} \right) \Leftrightarrow f’\left( x \right) = 4\left( {m + 2} \right){x^3} + 2\left( {2m – 1} \right)x \geqslant 0\;\forall x \in \left( { – 2;0} \right)$

$ \Leftrightarrow 2\left( {m + 2} \right){x^2} + \left( {2m – 1} \right) \leqslant 0\;\forall x \in \left( { – 2;0} \right)$

$ \Leftrightarrow 2m \leqslant \frac{{1 – 4{x^2}}}{{1 + {x^2}}}\;\forall x \in \left( { – 2;0} \right) \Leftrightarrow 2m \leqslant \frac{{1 – 4t}}{{1 + t}}\;\forall t \in \left( {0;4} \right)$

Xét hàm số $g\left( t \right) = \frac{{1 – 4t}}{{1 + t}}\;t \in \left( {0;4} \right)$; có $g’\left( t \right) = \frac{{ – 5}}{{{{(1 + t)}^2}}} < 0\;\forall t \in \left( {0;4} \right)$

Vậy $\left( * \right)$ nghiệm đúng với mọi $t \in \left( {0;4} \right) \Leftrightarrow 2m \leqslant – 3 \Leftrightarrow m \leqslant – \frac{3}{2}$.

Mặt khác $m \in \left[ { – 10;10} \right]$ và $m$ là số nguyên nên $m \in \left\{ { – 10; – 9; \ldots ; – 3; – 2} \right\}$.

Câu 11: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như sau

Có bao nhiêu số nguyên dương $m < 2024$ để hàm số $g\left( x \right) = f\left( { – {x^2} – 2x + m} \right)$ nghịch biến trên khoảng $\left( {2;3} \right)$ ?

A. 2014 .

B. 2015 .

C. 2013 .

D. 2016 .

Lời giải

Ta có $g’\left( x \right) = {\left( { – {x^2} – 2x + m} \right)’}f’\left( { – {x^2} – 2x + m} \right)$ $ = – 2\left( {x + 1} \right)f’\left( { – {x^2} – 2x + m} \right)$.

Hàm số $y = g\left( x \right)$ nghịch biến trên khoảng $\left( {2;3} \right)$ khi và chỉ khi $g’\left( x \right) \leqslant 0,\forall x \in \left( {2;3} \right)$

$ \Leftrightarrow – 2\left( {x + 1} \right)f’\left( { – {x^2} – 2x + m} \right) \leqslant 0,\forall x \in \left( {2;3} \right)$

$ \Leftrightarrow f’\left( { – {x^2} – 2x + m} \right) \geqslant 0,\forall x \in \left( {2;3} \right)$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – {x^2} – 2x + m \leqslant 0}&{\left( 1 \right)} \\
{ – {x^2} – 2x + m \geqslant 3}&{\left( 2 \right)}
\end{array},\forall x \in \left( {2;3} \right)\left( * \right)} \right.$

Xét hàm số $y = – {x^2} – 2x + m$, ta có bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên ta có

$\left( 1 \right) \Leftrightarrow – {x^2} – 2x + m \leqslant 0,\forall x \in \left( {2;3} \right) \Leftrightarrow m – 8 \leqslant 0 \Leftrightarrow m \leqslant 8$.

$\left( 2 \right) \Leftrightarrow – {x^2} – 2x + m \geqslant 3,\forall x \in \left( {2;3} \right) \Leftrightarrow m – 15 \geqslant 3 \Leftrightarrow m \geqslant 18$.

Do đó $\left( * \right) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \leqslant 8} \\
{m \geqslant 18}
\end{array}} \right.$.

Vì $m$ là số nguyên dương và $m < 2024$, nên ta có $\left( {8 – 1 + 1} \right) + \left( {2023 – 18 + 1} \right) = 2014$ giá trị $m$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 12: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ thuộc đoạn $\left[ { – 2;25} \right]$ sao cho ứng với mỗi $m$, hàm số $y = \frac{{{x^2} + 5x – m – 1}}{{5x – m}}$ nghịch biến trên khoảng $\left( {1;4} \right)$.

A. 8 .

B. 15 .

C. 14 .

D. 6 .

Lời giải

Tập xác định: $D = \mathbb{R} \setminus \left\{ {\frac{m}{5}} \right\}$.

Ta có $y’ = \frac{{5{x^2} – 2mx + 5}}{{{{(5x – m)}^2}}}$.

Hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( {1;4} \right)$ thì $y’ \leqslant 0,\forall x \in \left( {1;4} \right)$.

tức là $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{5{x^2} – 2mx + 5 \leqslant 0,\forall x \in \left( {1;4} \right)} \\
{x \ne \frac{m}{5},\forall x \in \left( {1;4} \right)}
\end{array}} \right.$

Xét hàm số $g\left( x \right) = \frac{{5{x^2} + 5}}{{2x}},\forall x \in \left[ {1;4} \right]$.

Ta có $g’\left( x \right) = \frac{{5{x^2} – 5}}{{2{x^2}}} > 0,\forall x \in \left[ {1;4} \right]$. Hàm số đồng biến trên $\left( {1;4} \right)$.

Suy ra $\mathop {Max}\limits_{x \in \left[ {1;4} \right]} g\left( x \right) = g\left( 4 \right) = \frac{{85}}{8}$.

Khi đó, ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \geqslant \frac{{5{x^2} + 5}}{{2x}},\forall x \in \left( {1;4} \right)} \\
{\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\frac{m}{5} \leqslant 1} \\
{\frac{m}{5} \geqslant 4}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \geqslant \frac{{85}}{8}} \\
{\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{m \leqslant 5} \\
{m \geqslant 20}
\end{array}} \right.}
\end{array} \Leftrightarrow m \geqslant 20} \right.$.

Mà $m$ là số nguyên thuộc đoạn $\left[ { – 2;25} \right]$ nên $m \in \left\{ {20;21;22;23;24;25} \right\}$.

Vậy có 6 giá trị nguyên của tham số $m$ thuộc đoạn $\left[ { – 2;25} \right]$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 13: Cho hàm số bậc ba $y = f\left( x \right)$ có đồ thị như hình bên. Có bao nhiêu số nguyên $m$ để hàm số $g\left( x \right) = f\left( {{x^3} – 3{x^2} + mx + 8 – m} \right)$ đồng biến trên $\left( {0; + \infty } \right)$ ?

A. 5 .

B. 6 .

C. 4 .

D. 3 .

Lời giải

Ta có $g’\left( x \right) = \left( {3{x^2} – 6x + m} \right)f’\left( {{x^3} – 3{x^2} + mx + 8 – m} \right)$.

Vì $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } ({x^3} – 3{x^2} + mx + 8 – m) = + \infty $ nên $f’\left( {{x^3} – 3{x^2} + mx + 8 – m} \right) > 0$.

Dựa vào đồ thị ta có $f’\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x > 2} \\
{x < 0}
\end{array}} \right.$. Do đó $g’\left( x \right) \geqslant 0$ tương đương

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{3{x^2} – 6x + m \geqslant 0} \\
{f’\left( {{x^3} – 3{x^2} + mx + 8 – m} \right) \geqslant 0}
\end{array}(\forall x > 0)} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{3{x^2} – 6x + m \geqslant 0} \\
{{x^3} – 3{x^2} + mx + 8 – m \geqslant 2}
\end{array}(\forall x > 0)} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \geqslant – 3{x^2} + 6x} \\
{m\left( {x – 1} \right) \geqslant – {x^3} + 3{x^2} – 6}
\end{array}(\forall x > 0)} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \geqslant – 3{x^2} + 6x\;(\forall x > 0} \\
{m \geqslant \frac{{ – {x^3} + 3{x^2} – 6}}{{x – 1}}(x > 1)} \\
{m \leqslant \frac{{ – {x^3} + 3{x^2} – 6}}{{x – 1}}(x < 1)}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \geqslant 3} \\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{m \geqslant – 1,76} \\
{m \leqslant 6}
\end{array} \Leftrightarrow 3 \leqslant m \leqslant 6.} \right.}
\end{array}} \right.$

Vậy có 4 số nguyên $m$ thỏa yêu cầu bài toán.

Câu 14: Có bao nhiêu giá trị nguyên dương bé hơn 2024 của tham số $m$ sao cho hàm số $y = \frac{{2{x^2} + 2x – 1 – 5m}}{{x – m}}$ nghịch biến trên khoảng $\left( {1;5} \right)$?

A. $2017$. B. $2018$. C. $2020$. D. $2019$.

Lời giải

Chọn D

Tập xác định $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ m \right\}$.

Ta có $y’ = \frac{{2{x^2} – 4mx + 3m + 1}}{{{{\left( {x – m} \right)}^2}}}$.

Hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( {1;5} \right)$

$ \Leftrightarrow y’ = \frac{{2{x^2} – 4mx + 3m + 1}}{{{{\left( {x – m} \right)}^2}}} \leqslant 0\forall x \in \left( {1;5} \right)$

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
2{x^2} – 4mx + 3m + 1 \leqslant 0\forall x \in \left( {1;5} \right) \hfill \\
m \notin \left( {1;5} \right) \hfill \\
\end{gathered} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
– m + 3 \leqslant 0 \hfill \\
– 17m + 51 \leqslant 0 \hfill \\
\left[ \begin{gathered}
m \leqslant 1 \hfill \\
m \geqslant 5 \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
\end{gathered} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
m \geqslant 3 \hfill \\
m \geqslant 3 \hfill \\
\left[ \begin{gathered}
m \leqslant 1 \hfill \\
m \geqslant 5 \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow m \geqslant 5$

Do nguyên dương bé hơn 2024 nên $5 \leqslant m \leqslant 2023$.

Vậy có tất cả 2019 giá trị.

Câu 15: Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của $m$ để hàm số $y = \frac{{{x^2} – 4x + m + 2 + 3\sqrt {{x^2} – 4x} }}{{\sqrt {{x^2} – 4x} + 2}}$ nghịch biến trên khoảng $\left( { – 4;0} \right)$?

A. $4.$ B. $3.$ C. $5.$ D. $17.$

Lời giải

Chọn A

Đặt $t = \sqrt {{x^2} – 4x} \Rightarrow t’ = \frac{{x – 2}}{{\sqrt {{x^2} – 4x} }} < {0^{}}{\forall ^{}}t \in \left( { – 4;0} \right)$

$ \Rightarrow $$t$ nghịch biến trên $\left( { – 4;0} \right)$$ \Rightarrow t \in \left( {0;4\sqrt 2 } \right)$.

Khi đó bài toán trở thành tìm $m$ nguyên dương để hàm số $g\left( t \right) = \frac{{{t^2} + 3t + m + 2}}{{t + 2}}$ đồng biến trên $\left( {0;4\sqrt 2 } \right)$.

Ta có $g\left( t \right) = \frac{{{t^2} + 3t + m + 2}}{{t + 2}}$ $ \Rightarrow g’\left( t \right) = \frac{{{t^2} + 4t + 4 – m}}{{{{\left( {t + 2} \right)}^2}}} = 0$

$ \Leftrightarrow {t^2} + 4t + 4 – m = 0 \Leftrightarrow {\left( {t + 2} \right)^2} = m$

Do phương $m > 0$ nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt $x = – 2 \pm \sqrt m $

$ \Rightarrow $Hàm số đồng biên trên $\left( { – \infty ; – 2 – \sqrt m } \right)$ và $\left( { – 2 + \sqrt m ; + \infty } \right)$.

Để hàm số $g\left( t \right)$ đồng biến trên $\left( {0;4\sqrt 2 } \right)$$ \Leftrightarrow $$\left( {0;4\sqrt 2 } \right) \subset \left( { – 2 + \sqrt m ; + \infty } \right)$

$ \Leftrightarrow – 2 + \sqrt m \leqslant 0 \Leftrightarrow \sqrt m \leqslant 2 \Leftrightarrow m \leqslant 4$.

Câu 16: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đạo hàm liên tục trên $\mathbb{R}$ và $g\left( x \right) = f’\left( {{x^3} + 2} \right)$ có bảng xét dấu như sau:

Có bao nhiêu số nguyên $m \in \left[ { – 2023;2023} \right]$ để hàm số $y = f\left( {x – m} \right)$ đồng biến trên $\left( { – \infty ;0} \right)$ ?

A. 2020 B. 2017 . C. 2018 . D. 2019 .

Lời giải

Chọn C

Đầu tiên ta có bảng xét dấu cho $f’\left( t \right)$ với $t = {x^3} + 2$ theo $x$ như sau:

Từ đó ta thực hiện ghép bảng biến thiên cho $f’\left( t \right)$ với $t = x – m$ như sau:

Từ bảng xét dấu trên, ta suy ra để thỏa yêu cầu đề bài, thì $\left( { – \infty ;0} \right) \subset \left( { – \infty ;m – 6} \right) \Leftrightarrow m – 6 \geqslant 0 \Leftrightarrow m \geqslant 6$

Với $m \in \left[ { – 2023;2023} \right]$, suy ra $m \in \left\{ {6;7; \ldots ;2023} \right\}$ tức có 2018 giá trị nguyên $m$ thỏa mãn.

Chọn đáp án C.

Tài liệu đính kèm

  • Trac-nghiem-tinh-don-dieu-tren-mot-khoang-hay.docx

    196.53 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm