[300 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Toán 2025] 20 Câu Trắc Nghiệm Phát Triển Từ Câu 39 Đề Minh Họa Môn Toán 2024 Giải Chi Tiết

Bài Giới Thiệu Chi Tiết: 20 Câu Trắc Nghiệm Phát Triển Từ Câu 39 Đề Minh Họa Môn Toán 2024 Giải Chi Tiết

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào 20 câu trắc nghiệm phát triển từ câu số 39 trong đề minh họa môn Toán 2024. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề liên quan đến các chủ đề toán học phổ biến, đồng thời chuẩn bị cho kỳ thi. Bài học cung cấp lời giải chi tiết cho mỗi câu hỏi, giúp học sinh hiểu rõ các bước giải và tránh mắc phải những lỗi thường gặp.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và nâng cao các kiến thức, kỹ năng sau:

Nắm vững các kiến thức cơ bản của chương trình toán lớp 12. Áp dụng linh hoạt các phương pháp giải toán. Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, xác định yêu cầu và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Vận dụng các công thức toán học và định lý. Phát triển tư duy logic và khả năng suy luận. Hiểu rõ các lỗi thường gặp trong quá trình giải toán và cách khắc phục. Nâng cao tốc độ xử lý thông tin và khả năng làm bài trắc nghiệm. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp phân tích chi tiết từng câu hỏi:

Phân tích đề: Mỗi câu hỏi sẽ được phân tích kỹ lưỡng, giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu bài toán.
Xác định phương pháp giải: Bài học sẽ hướng dẫn học sinh lựa chọn phương pháp giải phù hợp với từng dạng toán.
Giải chi tiết: Các bước giải được trình bày rõ ràng, kèm theo lời giải thích chi tiết.
Phân tích lỗi sai: Bài học sẽ phân tích các lỗi sai thường gặp để học sinh tránh tái phạm.
Ứng dụng bài tập tương tự: Sau mỗi câu hỏi, sẽ có bài tập tương tự để học sinh tự luyện tập và củng cố kiến thức.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng được học trong bài học này có thể được ứng dụng trong nhiều tình huống thực tế, ví dụ như:

Giải quyết các vấn đề liên quan đến tính toán trong cuộc sống. Phân tích và đánh giá các tình huống phức tạp. Giải các bài toán trong các kỳ thi. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên kết với các bài học khác trong chương trình toán lớp 12 thông qua việc ôn tập lại các kiến thức cơ bản về:

Đại số: Các phương trình, bất phương trình, hàm số...
Hình học: Các đường thẳng, mặt phẳng, hình không gian...
Giải tích: Tính đạo hàm, tích phân...

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh cần:

Đọc kỹ đề bài và phân tích cẩn thận. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Ghi chú lại các bước giải và lời giải thích. Làm lại các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Phân tích những lỗi sai mình mắc phải và tìm cách khắc phục. Làm bài tập thường xuyên và đều đặn. Tham khảo thêm tài liệu tham khảo. Tìm hiểu và hỏi đáp thắc mắc với giáo viên hoặc bạn bè. 7. Danh sách 40 keywords liên quan:

(Danh sách keywords về 20 câu trắc nghiệm, cần thêm thông tin chi tiết về đề tài để tạo danh sách chính xác hơn)

Toán 2024 Trắc nghiệm Toán Đề minh họa Giải chi tiết Lớp 12 Đại số Hình học Giải tích Phương trình Bất phương trình Hàm số Đường thẳng Mặt phẳng Hình không gian Đạo hàm Tích phân Phương pháp giải Lỗi sai Bài tập tương tự Ôn tập Kiến thức cơ bản Kỹ năng giải toán Tư duy logic Suy luận Tính toán Phân tích đề Xác định yêu cầu Lựa chọn phương pháp Công thức toán học Định lý Chương trình học Kỳ thi Tốc độ làm bài Khả năng làm bài trắc nghiệm Toán học Học tập hiệu quả Tài liệu học tập Download Lưu ý: Để bài giới thiệu trở nên hoàn chỉnh hơn, cần bổ sung thêm chi tiết về nội dung của 20 câu trắc nghiệm cụ thể, ví dụ như các dạng toán, các chủ đề liên quan. Cũng cần có thêm thông tin về cách tải file đề thi và lời giải.

20 câu trắc nghiệm phát triển từ câu 39 đề minh họa môn Toán 2024 giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Câu 1: Cho $a$ và $b$ là hai số thực dương phân biệt, khác 1 và thỏa mãn $\log _a^2\left( {{a^3}b} \right).{\log _a}\left( {\frac{b}{a}} \right) + {\log _a}\left( {\frac{{{a^9}}}{{{b^3}}}} \right) = 0$. Giá trị của ${\log _b}a$ bằng

A. $ – 5$. B. $5$. C. $\frac{1}{5}$. D. $ – \frac{1}{5}$.

Lời giải

Ta có $\log _a^2\left( {{a^3}b} \right).{\log _a}\left( {\frac{b}{a}} \right) + {\log _a}\left( {\frac{{{a^9}}}{{{b^3}}}} \right) = 0 \Leftrightarrow {\left( {3 + {{\log }_a}b} \right)^2}\left( {{{\log }_a}b – 1} \right) + \left( {9 – 3{{\log }_a}b} \right) = 0$.

Đặt $t = {\log _a}b; t \ne 0$. Ta có phương trình

${\left( {3 + t} \right)^2}\left( {t – 1} \right) + \left( {9 + 3t} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {{t^2} + 6t + 9} \right)\left( {t – 1} \right) + \left( {9 – 3t} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow {t^3} – {t^2} + 6{t^2} – 6t + 9t – 9 + \left( {9 – 3t} \right) = 0 \Leftrightarrow {t^3} + 5{t^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
t = 0 (L) \hfill \\
t = – 5 \hfill \\
\end{gathered} \right.$.

Vậy ${\log _a}b = – 5 \Leftrightarrow {\log _b}a = – \frac{1}{5}$.

Chọn D

Câu 2: Cho $a$ và $b$ là hai số thực dương phân biệt, khác 1 và thỏa mãn $log_a^2\left( {{a^3}b} \right) \cdot lo{g_a}\frac{{{b^2}}}{{{a^3}}} + 27 = 0$. Giá trị của $lo{g_b}a$ bằng

A. $\frac{9}{2}$. B. $ – \frac{9}{2}$. C. $ – \frac{2}{9}$. D. $\frac{2}{9}$.

Lời giải

Ta có $log_a^2\left( {{a^3}b} \right) \cdot lo{g_a}\frac{{{b^2}}}{{{a^3}}} + 27 = 0$ $ \Leftrightarrow {\left( {lo{g_a}b + 3} \right)^2}\left( {2lo{g_a}b – 3} \right) + 27 = 0$.

Đặt $t = lo{g_a}b;t \ne 0$. Ta có phương trình

${(t + 3)^2}\left( {2t – 3} \right) + 27 = 0 \Leftrightarrow \left( {{t^2} + 6t + 9} \right)\left( {2t – 3} \right) + 27 = 0$

$ \Leftrightarrow 2{t^3} + 12{t^2} + 18t – 3{t^2} – 18t – 27 + 27 = 0$ $ \Leftrightarrow 2{t^3} + 9{t^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = 0\left( L \right)} \\
{t = – \frac{9}{2}}
\end{array}} \right.$.

Vậy $lo{g_a}b = – \frac{9}{2} \Leftrightarrow lo{g_b}a = – \frac{2}{9}$.

Chọn C

Câu 3: Cho $a$ và $b$ là hai số thực dượng phân biệt, khác 1 và thỏa mãn $log_a^2\left( {{a^2}{b^3}} \right) \cdot lo{g_a}{b^3} – log_a^2\left( {{a^2}{b^3}} \right) + 4 = 0$ Giá trị của biểu thức $\frac{7}{5}lo{g_b}a + \frac{{2024}}{5}$ bằng

A. $\frac{{2038}}{5}$. B. $\frac{{2024}}{5}$. C. $\frac{{2031}}{5}$. D. $\frac{{2017}}{5}$.

Lời giải

Ta có $log_a^2\left( {{a^2}{b^3}} \right) \cdot lo{g_a}{b^3} – log_a^2\left( {{a^2}{b^3}} \right) + 4 = 0$

$ \Leftrightarrow log_a^2\left( {{a^2}{b^3}} \right) \cdot \left( {lo{g_a}{b^3} – 1} \right) + 4 = 0$ $ \Leftrightarrow {\left( {3lo{g_a}b + 2} \right)^2}\left( {3lo{g_a}b – 1} \right) + 4 = 0$.

Đặt $t = lo{g_a}b;t \ne 0$. Ta có phương trình

${(3t + 2)^2}\left( {3t – 1} \right) + 4 = 0 \Leftrightarrow \left( {9{t^2} + 12t + 4} \right)\left( {3t – 1} \right) + 4 = 0$

$ \Leftrightarrow 27{t^3} + 36{t^2} + 12t – 9{t^2} – 12t – 4 + 4 = 0$

$ \Leftrightarrow 27{t^3} + 27{t^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = 0\left( L \right)} \\
{t = – 1}
\end{array}} \right.$.

Suy ra $lo{g_a}b = – 1 \Leftrightarrow lo{g_b}a = – 1$

Vậy $\frac{7}{5}lo{g_b}a + \frac{{2024}}{5} = \frac{{2017}}{5}$.

Chọn D

Câu 4: Cho $a$ và $b$ là hai số thực dương phân biệt, khác 1 và thỏa mãn $lo{g_a}\left( {{a^2}b} \right) \cdot log_a^2\frac{b}{a} – 2 = 0$. Giá trị của ${\left( {lo{g_b}a} \right)^2}$ bằng

A. $\frac{1}{3}$. B. 3 . C. $\frac{1}{9}$. D. 3 .

Lời giải

Ta có $lo{g_a}\left( {{a^2}b} \right) \cdot log_a^2\frac{b}{a} – 2 = 0 \Leftrightarrow \left( {lo{g_a}b + 2} \right){\left( {lo{g_a}b – 1} \right)^2} – 2 = 0$.

Đặt $t = lo{g_a}b;t \ne 0$. Ta có phương trình

$\left( {t + 2} \right){(t – 1)^2} – 2 = 0 \Leftrightarrow \left( {t + 2} \right)\left( {{t^2} – 2t + 1} \right) – 2 = 0$

$ \Leftrightarrow {t^3} – 3t = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = 0\left( L \right)} \\
{t = – \sqrt 3 } \\
{t = \sqrt 3 }
\end{array}} \right.$.

Vậy ${\left( {lo{g_a}b} \right)^2} = 3 \Leftrightarrow {\left( {lo{g_b}a} \right)^2} = \frac{1}{3}$.

Chọn A

Câu 5: Cho $a$ và $b$ là hai số thực dương phân biệt, khác 1 và thỏa mãn $log_a^2\left( {\frac{{{a^2}}}{b}} \right) \cdot lo{g_a}ab – 4 = 0$. Giá trị của $lo{g_b}a$ bằng

A. $\frac{1}{3}$. B. 3 . C. $ – \frac{1}{3}$. D. -3 .

Lời giải

Ta có $log_a^2\left( {\frac{{{a^2}}}{b}} \right) \cdot lo{g_a}ab – 4 = 0$ $ \Leftrightarrow {\left( {2 – lo{g_a}b} \right)^2}\left( {lo{g_a}b + 1} \right) – 4 = 0$.

Đặt $t = lo{g_a}b;t \ne 0$. Ta có phương trình

${(2 – t)^2}\left( {t + 1} \right) – 4 = 0 \Leftrightarrow \left( {{t^2} – 4t + 4} \right)\left( {t + 1} \right) = 0$

$ \Leftrightarrow {t^3} – 3{t^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = 0\left( L \right)} \\
{t = 3}
\end{array}} \right.$.

Vậy $lo{g_a}b = 3 \Leftrightarrow lo{g_b}a = \frac{1}{3}$.

Chọn A

Câu 6: Cho $a$ và $b$ là hai số thực dương phân biệt, khác 1 và thỏa mãn $\frac{{lo{g_a}{a^2}b \cdot lo{g_a}ab – 2}}{{lo{g_a}b}} = 5$. Giá trị của $lo{g_b}a$ bằng

A. $\frac{1}{4}$. B. 4 . C. $ – \frac{1}{4}$. D. -4 .

Lời giải

Ta có $\frac{{lo{g_a}{a^2}b \cdot log_a^2ab – 2}}{{lo{g_a}b}} = 5$ $ \Leftrightarrow \left( {2 + lo{g_a}b} \right){\left( {1 + lo{g_a}b} \right)^2} – 2 = 5lo{g_a}b$.

Đặt $t = lo{g_a}b;t \ne 0$. Ta có phương trình

$\left( {2 + t} \right){(t + 1)^2} – 2 = 5t \Leftrightarrow \left( {{t^2} + 2t + 1} \right)\left( {t + 2} \right) – 2 = 5t$

$ \Leftrightarrow {t^3} + 4{t^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = 0\left( L \right)} \\
{t = – 4}
\end{array}} \right.$.

Vậy $lo{g_a}b = – 4 \Leftrightarrow lo{g_b}a = – \frac{1}{4}$.

Chọn C

Câu 7: Cho $a$ và $b$ là hai số thực dương phân biệt, khác 1 và thỏa mãn $lo{g_a}\frac{b}{a} = \frac{{lo{g_a}\frac{1}{b}}}{{lo{g_a}b – 4}}$. Giá trị của $lo{g_b}a$ bằng

A. $ – \frac{1}{2}$. B. 2 . C. $\frac{1}{2}$. D. -2 .

Lời giải

Ta có $lo{g_a}\frac{b}{a} = \frac{{lo{g_a}\frac{1}{b}}}{{lo{g_a}b – 4}} \Leftrightarrow lo{g_a}b – 1 = \frac{{ – lo{g_a}b}}{{lo{g_a}b – 4}}$.

Đặt $t = lo{g_a}b;t \ne 0$. Ta có phương trình $t – 1 = \frac{{ – t}}{{t – 4}} \Leftrightarrow {t^2} – 4t + 4 = 0 \Leftrightarrow t = 2$.

Vậy $lo{g_a}b = 2 \Leftrightarrow lo{g_b}a = \frac{1}{2}$.

Chọn C

Câu 8: Cho $a,b$ là hai số thực dương phân biệt khác 1 và thỏa mãn $lo{g_a}\left( {{a^2}b} \right) \cdot lo{g_a}\left( {\frac{a}{{{b^2}}}} \right) = 2$. Giá trị $lo{g_a}b$ bằng

A. 2 . B. 1 . C. 0 . D. $ – \frac{3}{2}$

Lời giải

Ta có $lo{g_a}\left( {{a^2}b} \right) \cdot lo{g_a}\left( {\frac{a}{{{b^2}}}} \right) = 2$

$ \Leftrightarrow \left( {{{\log }_a}{a^2} + lo{g_a}b} \right)\left( {lo{g_a}a – lo{g_a}{b^2}} \right) = 2$

$ \Leftrightarrow \left( {2 + lo{g_a}b} \right) \cdot \left( {1 – 2lo{g_a}b} \right) = 2 \Leftrightarrow – 3lo{g_a}b – 2lo{g^2}{\;_a}b = 0$

$ \Leftrightarrow lo{g_a}b\left( {3 + 2lo{g_a}b} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{lo{g_a}b = 0} \\
{lo{g_a}b = – \frac{3}{2}}
\end{array}} \right.$.

$lo{g_a}b = 0 \Leftrightarrow b = 1$ ( loại do $b \ne 1$ ).

Vậy $lo{g_a}b = – \frac{3}{2}$.

Chọn D

Câu 9: Cho $a,b$ là hai số thực thỏa mãn $0 < a < 1 < b$ và $\left( {log_a^2\left( {\frac{a}{b}} \right) + 2lo{g_a}b – 5} \right)\left( {2lo{g_a}\left( {{a^2}b} \right) – 7} \right) = 0$ . Chọn khẳng định đúng.

A. ${b^2}a = 1$. B. ${a^2}b = 1$ C. ${a^3} = \frac{1}{b}$. D. ${b^3} = \frac{1}{a}$.

Lời giải

Ta cós $\left( {log_a^2\left( {\frac{a}{b}} \right) + 2lo{g_a}b – 5} \right)\left( {2lo{g_a}\left( {{a^2}b} \right) – 7} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{log_a^2\left( {\frac{a}{b}} \right) + 2lo{g_a}b – 5 = 0} \\
{2lo{g_a}\left( {{a^2}b} \right) – 7 = 0}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{\left( {lo{g_a}a – lo{g_a}b} \right)}^2} + 2lo{g_a}b – 5 = 0} \\
{2\left( {lo{g_a}{a^2} + lo{g_a}b} \right) – 7 = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{\left( {1 – lo{g_a}b} \right)}^2} + 2lo{g_a}b – 5 = 0} \\
{2\left( {2 + lo{g_a}b} \right) – 7 = 0}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{1 – 2lo{g_a}b + log_a^2b + 2lo{g_a}b – 5 = 0} \\
{2\left( {2 + lo{g_a}b} \right) – 7 = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{log_a^2b – 4 = 0} \\
{lo{g_a}b = \frac{3}{2}}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{lo{g_a}b = – 2} \\
{lo{g_a}b = 2} \\
{lo{g_a}b = \frac{3}{2}}
\end{array}} \right.} \right.$.

Do $0 < a < 1 < b$ nên $lo{g_a}b < 0$ suy ra $lo{g_a}b = – 2 \Leftrightarrow b = {a^{ – 2}} \Leftrightarrow {a^2}b = 1$.

Chọn B

Câu 10: Cho $a,b,c$ là các số thực dương và khác 1 thỏa mãn $log_a^2b + log_b^2c + 2lo{g_b}\frac{c}{b} = lo{g_a}\frac{c}{{{a^3}b}}$. Gọi $M,m$ lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của $P = lo{g_a}\left( {ab} \right) – lo{g_b}\left( {bc} \right)$. Tính giá trị biểu thức $S = 2{m^2} + 9{M^2}$.

A. $S = 28$. B. $S = 25$. C. $S = 26$. D. $S = 27$.

Lời giải

Đặt $ \Rightarrow P = lo{g_a}\left( {ab} \right) – lo{g_b}\left( {bc} \right) = lo{g_a}a + lo{g_a}b – lo{g_b}b – lo{g_b}c$

$ = 1 + x – 1 – y = x – y \Rightarrow x = P + y$

Khi đó ta có

$log_a^2b + log_b^2c + 2lo{g_b}\frac{c}{b} = lo{g_a}\frac{c}{{{a^3}b}}$ $ \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + 2y – 2 = xy – 3 – x$

$ \Leftrightarrow {(P + y)^2} + {y^2} + 2y – 2 = \left( {P + y} \right)y – 3 – \left( {P + y} \right)$

$ \Leftrightarrow {y^2} + \left( {P + 3} \right)y + {P^2} + P + 1 = 0$

Phương trình có nghiệm khi $\Delta \geqslant 0 \Leftrightarrow – 3{P^2} + 2P + 5 \geqslant 0 \Leftrightarrow – 1 \leqslant P \leqslant \frac{5}{3}$

$ \Rightarrow m = – 1;M = \frac{5}{3}$ $ \Rightarrow S = 2{m^2} + 9{M^2} = 2 \cdot {( – 1)^2} + 9 \cdot \left( {\frac{{25}}{9}} \right) = 27$.

Chọn D

Câu 11: Cho $a$ và $b$ là hai số thực dương phân biệt, khác 1 và thỏa mãn $log_a^2\left( {{a^3}b} \right) \cdot lo{g_{\sqrt a }}\frac{{\sqrt {{b^3}} }}{a} – 100 = 0$ . Giá trị của $lo{g_b}a$ bằng

A. 2 . B. $\frac{1}{2}$. C. -2 . D. $ – \frac{1}{2}$.

Lời giải

Ta có $log_a^2\left( {{a^3}b} \right) \cdot lo{g_{\sqrt a }}\frac{{\sqrt {{b^3}} }}{a} – 100 = 0$ $ \Leftrightarrow {\left( {lo{g_a}b + 3} \right)^2}\left( {3lo{g_a}b – 2} \right) – 100 = 0$.

Đặt $t = lo{g_a}b\left( {t \ne 0,t \ne 1} \right)$. Ta có phương trình:

${(t + 3)^2}\left( {3t – 2} \right) – 100 = 0$ $ \Leftrightarrow \left( {{t^2} + 6t + 9} \right)\left( {3t – 2} \right) – 100 = 0$

$ \Leftrightarrow 3{t^3} + 16{t^2} + 15t – 118 = 0 \Leftrightarrow t = 2\left( {TM} \right)$.

Vậy $lo{g_a}b = 2 \Leftrightarrow lo{g_b}a = \frac{1}{2}$.

Chọn B

Câu 12: Có bao nhiêu cặp số dương $a,b$ thỏa mãn $lo{g_2}a$ và $lo{g_2}b$ là các số nguyên, đồng thời $\left( {lo{g_2}ab – 11} \right) \cdot lo{g_2}\frac{{{a^2}}}{b} = 3?$

A. 1 . B. 2 . C. 3 . D. 0 .

Lời giải

Ta có $\left( {lo{g_2}ab – 11} \right) \cdot lo{g_2}\frac{{{a^2}}}{b} = 3$ $ \Leftrightarrow \left( {lo{g_2}a + lo{g_2}b – 11} \right) \cdot \left( {2lo{g_2}a – lo{g_2}b} \right) = 3$

Do $lo{g_2}a$ và $lo{g_2}b$ là các số nguyên nên $lo{g_2}a + lo{g_2}b – 11$ và $2lo{g_2}a – lo{g_2}b$ cũng là các số nguyên.

Suy ra $\left( {lo{g_2}a + lo{g_2}b – 11} \right) \cdot \left( {2lo{g_2}a – lo{g_2}b} \right) = 3$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{lo{g_2}a + lo{g_2}b – 11 = 1} \\
{2lo{g_2}a – lo{g_2}b = 3}
\end{array}} \right.$ hoặc

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{lo{g_2}a + lo{g_2}b – 11 = – 1} \\
{2lo{g_2}a – lo{g_2}b = – 3}
\end{array}} \right.$ hoặc $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{lo{g_2}a + lo{g_2}b – 11 = 3} \\
{2lo{g_2}a – lo{g_2}b = 1}
\end{array}} \right.$ hoặc $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{lo{g_2}a + lo{g_2}b – 11 = – 3} \\
{2lo{g_2}a – lo{g_2}b = – 1}
\end{array}} \right.$.

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{lo{g_2}a + lo{g_2}b – 11 = 1} \\
{2lo{g_2}a – lo{g_2}b = 3}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{lo{g_2}a = 5} \\
{lo{g_2}b = 7}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = 32} \\
{b = 128}
\end{array}} \right.} \right.} \right.$ (thỏa mãn).

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{lo{g_2}a + lo{g_2}b – 11 = – 1} \\
{2lo{g_2}a – lo{g_2}b = – 3}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{lo{g_2}a = \frac{7}{3}} \\
{lo{g_2}b = \frac{{23}}{3}}
\end{array}} \right.} \right.$ (loại).

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{lo{g_2}a + lo{g_2}b – 11 = 3} \\
{2lo{g_2}a – lo{g_2}b = 1}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{lo{g_2}a = 5} \\
{lo{g_2}b = 9}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = 32} \\
{b = 512}
\end{array}} \right.} \right.} \right.$ (thỏa mãn).

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{lo{g_2}a + lo{g_2}b – 11 = – 3} \\
{2lo{g_2}a – lo{g_2}b = – 1}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{lo{g_2}a = \frac{7}{3}} \\
{lo{g_2}b = \frac{{17}}{3}}
\end{array}} \right.} \right.$ (loại).

Vậy có 2 cặp số dương $a,b$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Chọn B

Câu 13: Cho $a,b$ là các số thực thỏa mãn $0 < a < 1 < b$ và $lo{g_a}\frac{b}{{{a^4}}} \cdot lo{g_{a{b^2}}}a + lo{g_{\sqrt a }}b + 2 = 0$. Giá trị của $lo{g_a}b$ bằng

A. -3 . B. 3 . C. $\frac{1}{4}$. D. -2 .

Lời giải

$lo{g_a}\frac{b}{{{a^4}}} \cdot lo{g_{a{b^2}}}a + lo{g_{\sqrt a }}b + 2 = 0$ $ \Leftrightarrow \frac{{lo{g_a}b – 4}}{{lo{g_a}a{b^2}}} + 2lo{g_a}b + 2 = 0$

$ \Leftrightarrow \frac{{lo{g_a}b – 4}}{{2lo{g_a}b + 1}} + 2lo{g_a}b + 2 = 0$

Đặt $t = lo{g_a}b$. Vì $0 < a < 1 < b$ nên $t < 0$.

Ta có: $\frac{{t – 4}}{{2t + 1}} + 2t + 2 = 0 \Leftrightarrow t – 4 + \left( {2t + 2} \right)\left( {2t + 1} \right) = 0$

$ \Leftrightarrow 4{t^2} + 7t – 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = – 2} \\
{t = \frac{1}{4}}
\end{array}} \right.$.

Đối chiếu điều kiện $t = – 2$ thỏa mãn.

Vậy $lo{g_a}b = – 2$.

Chọn D

Câu 14: Cho $a$ và $b$ là hai số thực dương phân biệt, $a$ khác 1 và thoả mãn ${a^{log_a^2b}} + {b^{lo{g_a}b}} = 2b$. Giá trị của $lo{g_a}b$ bằng

A. 0 . B. 1 . C. 2 . D. 4 .

Lời giải

+) Ta có: ${a^{log_a^2b}} + {b^{lo{g_a}b}} = 2b \Leftrightarrow {\left( {{a^{lo{g_a}b}}} \right)^{lo{g_a}b}} + {b^{lo{g_a}b}} = 2b$ $ \Leftrightarrow {b^{lo{g_a}b}} + {b^{lo{g_a}b}} = 2b$

$ \Leftrightarrow {b^{lo{g_a}b}} = b \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{b = 1} \\
{lo{g_a}b = 1\left( l \right)\;do\;a \ne b}
\end{array}} \right.$.

+) $b = 1 \Rightarrow lo{g_a}b = 0$.

Chọn A

Câu 15: Cho $a$ và $b$ là hai số thực dương phân biệt khác 1 và thỏa mãn $lo{g_a}\left( {{a^5}b} \right) \cdot log_a^2\left( {\frac{{{b^2}}}{{{a^3}}}} \right) + 13lo{g_a}\left( {\frac{{{b^3}}}{{{a^2}}}} \right) = 19$. Giá trị của $lo{g_{{b^2}}}\left( {{a^3}b} \right)$ bằng

A. -4 . B. 0 . C. $ – \frac{1}{3}$. D. -3 .

Lời giải

Ta có: $lo{g_a}\left( {{a^5}b} \right) \cdot log_a^2\left( {\frac{{{b^2}}}{{{a^3}}}} \right) + 13lo{g_a}\left( {\frac{{{b^3}}}{{{a^2}}}} \right) = 19$

$ \Leftrightarrow \left( {5 + lo{g_a}b} \right) \cdot {\left( {2lo{g_a}b – 3} \right)^2} + 13\left( {3lo{g_a}b – 2} \right) – 19 = 0$.

Đặt $t = lo{g_a}b\left( {t \ne 0,t \ne 1} \right)$. Ta có phương trình

${(2t – 3)^2}\left( {t + 5} \right) + 13\left( {3t – 2} \right) – 19 = 0$

$ \Leftrightarrow \left( {4{t^2} – 12t + 9} \right)\left( {t + 5} \right) + 39t – 45 = 0$

$ \Leftrightarrow 4{t^3} + 8{t^2} – 12t = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = 0}&{\left( {\;loai\;} \right)} \\
{t = 1}&{\left( {\;loai\;} \right)} \\
{t = – 3}&{\left( {\;thoa\;man\;} \right)}
\end{array}} \right.$

Suy ra $lo{g_a}b = – 3 \Leftrightarrow lo{g_b}a = – \frac{1}{3}$.

Vậy $lo{g_{{b^2}}}\left( {{a^3}b} \right) = \frac{1}{2}\left( {3lo{g_b}a + 1} \right) = 0$.

Chọn B

Câu 16: Cho hai số thực $a$ và $b$ biết $a > b > 1$ và thỏa mãn $log_{\frac{a}{b}}^2\left( {{a^2}} \right) + 3lo{g_b}\left( {\frac{a}{b}} \right) = 15$. Giá trị của $lo{g_a}b$ bằng

A. $\frac{2}{3}$. B. $\frac{1}{2}$. C. $\frac{3}{2}$. D. $\frac{1}{3}$.

Lời giải

Ta có: $log_{\frac{a}{b}}^2\left( {{a^2}} \right) + 3lo{g_b}\left( {\frac{a}{b}} \right) = 15$ $ \Leftrightarrow 4log_{\frac{a}{b}}^2a + 3\left( {lo{g_b}a – 1} \right) = 15$

$ \Leftrightarrow \frac{4}{{log_a^2\left( {\frac{a}{b}} \right)}} + 3\left( {\frac{1}{{lo{g_a}b}} – 1} \right) = 15$ $ \Leftrightarrow \frac{4}{{{{\left( {1 – lo{g_a}b} \right)}^2}}} + 3\left( {\frac{1}{{lo{g_a}b}} – 1} \right) = 15\left( * \right)$

Đặt $t = lo{g_a}b$. Do $a > b > 1 \Rightarrow lo{g_a}a > lo{g_a}b > lo{g_a}1 \Leftrightarrow 0 < t < 1$.

Khi đó $\left( * \right) \Leftrightarrow \frac{4}{{{{(1 – t)}^2}}} + 3\left( {\frac{1}{t} – 1} \right) = 15$

$ \Leftrightarrow 18{t^3} – 39{t^2} + 20t – 3 = 0 \Leftrightarrow \left( {2t – 3} \right){(3t – 1)^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = \frac{3}{2}\left( L \right)} \\
{t = \frac{1}{3}\left( {TM} \right)}
\end{array}} \right.$.

Vậy $lo{g_a}b = \frac{1}{3}$.

Chọn D

Câu 17: Cho $a > 0,b > 0,{a^2}b \ne 1,a{b^2} \ne 1$ và $lo{g_{{a^2}b}}\left( {\frac{{a{b^3}}}{{\sqrt {ab} }}} \right) = \frac{8}{5}$. Tính $lo{g_{a{b^2}}}b$.

A. $\frac{7}{3}$. B. 21 . C. $\frac{7}{3}$. D. $\frac{3}{7}$.

Lời giải

Nếu $a = 1$ thì $lo{g_{{a^2}b}}\frac{{a{b^3}}}{{\sqrt {ab} }} = lo{g_{{b^2}}}\frac{{{b^3}}}{{\sqrt b }} = \frac{5}{4}$ không thoả mãn. Do đó, $a \ne 1$.

Ta có $lo{g_{{a^2}b}}\left( {\frac{{a{b^3}}}{{\sqrt {ab} }}} \right) = \frac{8}{5} \Leftrightarrow \frac{{lo{g_a}\left( {\frac{{a{b^3}}}{{\sqrt {ab} }}} \right)}}{{lo{g_a}{a^2}b}} = \frac{8}{5}$

$ \Leftrightarrow \frac{{lo{g_a}a{b^3} – lo{g_a}\sqrt {ab} }}{{lo{g_a}{a^2} + lo{g_a}b}} = \frac{8}{5}$

$ \Leftrightarrow \frac{{1 + 3lo{g_a}b – \frac{1}{2}\left( {1 + lo{g_a}b} \right)}}{{2 + lo{g_a}b}} = \frac{8}{5}$ $ \Leftrightarrow lo{g_a}b = 3 \Leftrightarrow b = {a^3}$.

Khi đó, $lo{g_{a{b^2}}}b = lo{g_{{a^7}}}{a^3} = \frac{3}{7}$.

Chọn D

Câu 18: Biết $x$ và $y$ là hai số thực thoả mãn ${\log _4}x = {\log _9}y = {\log _6}\left( {x – 2y} \right)$. Giá trị của $\frac{x}{y}$ bằng

A. $\log _{\frac{2}{3}}^22$. B. $1$. C. $4$. D. $2$.

Lời giải

Đặt ${\log _4}x = {\log _9}y = {\log _6}\left( {x – 2y} \right) = t \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
x = {4^t} \hfill \\
y = {9^t} \hfill \\
x – 2y = {6^t} \hfill \\
\end{gathered} \right.$

$ \Rightarrow {4^t} – {2.9^t} = {6^t} \Rightarrow {\left( {\frac{4}{9}} \right)^t} – {\left( {\frac{2}{3}} \right)^t} – 2 = 0$

Đặt $u = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^t}$, điều kiện $u > 0$. Ta có phương trình: .

Ta có: $\frac{x}{y} = {\left( {\frac{4}{9}} \right)^t} = {\left[ {{{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^t}} \right]^2} = 4$.

Chọn C

Câu 19: Cho $a$ và $b$ là hai số thực dương phân biệt, khác 1 và thỏa mãn $\log _a^2\left( {\frac{{{a^3}}}{b}} \right).{\log _a}\left( {ab} \right) – {\log _a}\left( {{a^9}{b^3}} \right) = 0$. Giá trị của ${\log _b}a$ bằng

A. $ – 5$. B. $5$. C. $\frac{1}{5}$. D. $ – \frac{1}{5}$.

Lời giải

Ta có $\log _a^2\left( {\frac{{{a^3}}}{b}} \right).{\log _a}\left( {ab} \right) – {\log _a}\left( {{a^9}{b^3}} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow {\left( {3 – {{\log }_a}b} \right)^2}\left( {{{\log }_a}b + 1} \right) – \left( {9 + 3{{\log }_a}b} \right) = 0$.

Đặt $t = {\log _a}b; t \ne 0$. Ta có phương trình

${\left( {3 – t} \right)^2}\left( {t + 1} \right) – \left( {9 + 3t} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {{t^2} – 6t + 9} \right)\left( {t + 1} \right) – \left( {9 + 3t} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow {t^3} + {t^2} – 6{t^2} – 6t + 9t + 9 – \left( {9 + 3t} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow {t^3} – 5{t^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
t = 0 (L) \hfill \\
t = 5 \hfill \\
\end{gathered} \right.$.

Vậy ${\log _a}b = 5 \Leftrightarrow {\log _b}a = \frac{1}{5}$.

Chọn D

Câu 20: Cho các số thực $a,b,c$ thuộc khoảng $\left( {1; + \infty } \right)$ và $\log _{\sqrt a }^2b + {\log _b}c.{\log _b}\frac{{{c^2}}}{b} + 9{\log _a}c = 4{\log _a}b$. Giá trị của biểu thức ${\log _a}b + {\log _b}{c^2}$ bằng

A. $\frac{1}{2}$. B. $1$. C. $2$. D. $3$.

Lời giải

$\log _{\sqrt a }^2b + {\log _b}c.{\log _b}\frac{{{c^2}}}{b} + 9{\log _a}c = 4{\log _a}b$

$ \Leftrightarrow 4\log _a^2b + \frac{1}{2}{\log _b}{c^2}\left( {{{\log }_b}{c^2} – 1} \right) + \frac{9}{2}{\log _a}{c^2} – 4{\log _a}b = 0$

$ \Leftrightarrow 8\log _a^2b + \log _b^2{c^2} – {\log _b}{c^2} + 9{\log _a}b.{\log _b}{c^2} – 8{\log _a}b = 0$

$ \Leftrightarrow 8\log _a^2b – 8{\log _a}b + 8{\log _a}b.{\log _b}{c^2} + \log _b^2{c^2} – {\log _b}{c^2} + {\log _a}b.{\log _b}{c^2} = 0$

$ \Leftrightarrow 8{\log _a}b\left( {{{\log }_a}b – 1 + {{\log }_b}{c^2}} \right) + {\log _b}{c^2}\left( {{{\log }_b}{c^2} – 1 + {{\log }_a}b} \right) = 0$

$ \Leftrightarrow \left( {{{\log }_a}b + {{\log }_b}{c^2} – 1} \right)\left( {8{{\log }_a}b + {{\log }_b}{c^2}} \right) = 0$

$ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
{\log _a}b + {\log _b}{c^2} = 1 \hfill \\
8{\log _a}b + {\log _b}{c^2} = 0 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Vậy ${\log _a}b + {\log _b}{c^2} = 1$.

Chọn B

Tài liệu đính kèm

  • Trac-nghiem-gia-tri-bieu-thuc-lien-quan-den-mu-logarit-hay.docx

    211.77 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm