[300 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Toán 2025] Chuyên Đề Dãy Số Cấp Số Cộng Cấp Số Nhân Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT

Chuyên Đề Dãy Số Cấp Số Cộng Cấp Số Nhân Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào chuyên đề Dãy Số Cấp Số Cộng và Cấp Số Nhân, một nội dung quan trọng trong chương trình Toán lớp 12, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi tốt nghiệp THPT. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm, công thức, phương pháp giải bài tập liên quan đến dãy số cấp số cộng và cấp số nhân, từ đó nâng cao kỹ năng giải quyết các vấn đề toán học phức tạp hơn. Bài học sẽ cung cấp kiến thức đầy đủ, các ví dụ minh họa và bài tập thực hành để học sinh có thể tự tin vận dụng kiến thức vào các bài toán khác nhau.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Hiểu rõ khái niệm: Cấp số cộng, cấp số nhân, số hạng tổng quát, tổng n số hạng đầu tiên. Nắm vững công thức: Công thức tính số hạng tổng quát, tổng n số hạng đầu tiên của cấp số cộng và cấp số nhân. Vận dụng linh hoạt: Áp dụng các công thức và khái niệm vào giải các bài toán về dãy số cấp số cộng và cấp số nhân, bao gồm các bài toán liên quan đến tính toán số hạng, tổng, tìm số hạng cụ thể trong dãy. Phân tích và giải quyết bài toán: Phân tích bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, trình bày lời giải rõ ràng và chính xác. Nhận biết các dạng bài tập: Các dạng bài tập thường gặp về cấp số cộng và cấp số nhân. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành, kết hợp lý thuyết với bài tập.

Giải thích chi tiết: Mỗi khái niệm và công thức sẽ được giải thích rõ ràng, kèm theo ví dụ minh họa cụ thể.
Phân tích ví dụ: Các ví dụ minh họa được phân tích kỹ lưỡng, giúp học sinh hiểu rõ cách vận dụng công thức và khái niệm vào các tình huống cụ thể.
Thực hành bài tập: Học sinh sẽ được thực hành giải nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, giúp củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Phân loại bài tập: Bài tập được phân loại theo từng dạng, giúp học sinh dễ dàng nắm bắt và luyện tập.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về dãy số cấp số cộng và cấp số nhân có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

Tính toán lãi suất: Tính lãi suất theo hình thức lãi kép.
Phân bổ tài chính: Phân bổ chi phí trong các dự án.
Phân tích dữ liệu: Phân tích sự tăng trưởng hoặc suy giảm của một hiện tượng.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 12. Kiến thức về dãy số cấp số cộng và cấp số nhân sẽ được sử dụng trong các bài học về hàm số, giới hạn, đạo hàm, tích phân. Nắm vững chuyên đề này sẽ giúp học sinh có nền tảng vững chắc cho việc học các phần kiến thức cao hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt chuyên đề này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và công thức. Làm nhiều bài tập: Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức. Phân tích bài tập: Phân tích bài toán, xác định dạng bài tập và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Hỏi đáp: Nếu có thắc mắc, hãy chủ động hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp. * Tự học: Tự tìm kiếm thêm các nguồn tài liệu, bài tập tham khảo để mở rộng kiến thức. Từ khóa liên quan (40 keywords):

Dãy số, Cấp số cộng, Cấp số nhân, Số hạng tổng quát, Tổng n số hạng đầu tiên, Công thức cấp số cộng, Công thức cấp số nhân, Bài tập cấp số cộng, Bài tập cấp số nhân, Ôn thi tốt nghiệp THPT, Toán THPT, Toán 12, Phương pháp giải, Ví dụ minh họa, Bài tập thực hành, Giải bài tập, Kiến thức cơ bản, Kỹ năng giải toán, Ứng dụng thực tế, Lãi suất, Tài chính, Dữ liệu, Tăng trưởng, Suy giảm, Khái niệm, Công thức, Phương pháp, Phân tích, Trình bày, Lời giải, Luyện tập, Chuyên đề, Ôn thi, Tốt nghiệp, THPT, Dạng bài tập, Học tốt, Toán học, Giải toán, Tài liệu học tập, Phương pháp học, Học hiệu quả.

CHUYÊN ĐỀ DÃY SỐ-CẤP SỐ CỘNG-CẤP SỐ NHÂN

I. Hệ thống kiến thức

1) Định nghĩa cấp số cộng: Nếu $\left( {{u_n}} \right)$ là một cấp số cộng với công sai $d$, ta có công thức truy hồi $\boxed{{u_{n + 1}} = {u_n} + d,\;n \in {\mathbb{N}^*}}.$

 Số hạng tổng quát $\boxed{{u_n} = {u_1} + (n – 1)d,\;\forall n \geqslant 2.}$

 Tính chất của CSC: $\boxed{{u_k} = \frac{{{u_{k – 1}} + {u_{k + 1}}}}{2}}$ với $k \geqslant 2$.

 Tổng của n số hạng đầu của một cấp số cộng

$\boxed{{S_n} = \frac{{n({u_1} + {u_n})}}{2}}$ hoặc $\boxed{{S_n} = n{u_1} + \frac{{n(n – 1)}}{2}d}$

2) Định nghĩa cấp số nhân: Dãy số $\left( {{u_n}} \right)$ được gọi là cấp số nhân khi và chỉ khi $\boxed{{u_{n + 1}} = {u_n}.q}$ với $\forall n \in {\mathbb{N}^*}$ và $q$ là số cho trước không đổi ($q$ còn gọi là công bội).

 Số hạng tổng quát: $\boxed{{u_n} = {u_1}.{q^{n – 1}}}$ với $n \geqslant 2,n \in {\mathbb{N}^*}$.

 Tính chất: $\boxed{u_k^2 = {u_{k – 1}}.{u_{k + 1}}}$ với $k \geqslant 2,k \in {\mathbb{N}^*}$.

 Tổng n số hạng đầu:

$\boxed{\left[ \begin{gathered}
{S_n} = n{u_1} & ;\,\,q = 1 \hfill \\
{S_n} = {u_1}\frac{{1 – {q^n}}}{{1 – q}} & ;\,\,q \ne 1 \hfill \\
\end{gathered} \right.}$

II. Các dạng bài/câu thường gặp

Dạng toán 1: Xác định ${u_1},d,{u_n},{S_n}$ của một cấp số cộng

Phương pháp: Áp dụng công thức ${u_n} = {u_1} + (n – 1)d$ ,$\forall n \geqslant 1,n \in \mathbb{N}$

${S_n} = \frac{{n({u_1} + {u_n})}}{2}$

Bài tập minh họa

Câu 1: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_1} = 3$ và ${u_2} = 9$. Công sai của cấp số cộng đã cho bằng

A. $ – 6$. B. $3$. C. $12$. D. $6$.

Lời giải

Chọn D

Ta có: ${u_2} = {u_1} + d \Leftrightarrow 9 = 3 + d \Rightarrow d = 6$

Câu 2: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ có ${u_2} = 4$ và ${u_3} = 3$. Giá trị của ${u_1}$ là

A. ${u_1} = 6$. B. ${u_1} = 1$. C. ${u_1} = 5$. D. ${u_1} = – 1$.

Lời giải

Chọn C

Gọi $d$ là công sai của cấp số cộng

Ta có $\left\{ \begin{gathered}
{u_2} = 4 \hfill \\
{u_3} = 3 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
{u_1} + d = 4 \hfill \\
{u_1} + 2d = 3 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
d = – 1 \hfill \\
{u_1} = 5 \hfill \\
\end{gathered} \right.$.

Câu 3: Cho cấp số cộng có số hạng đầu ${u_1} = 10$ và số hạng thứ hai ${u_2} = 13$. Tính số hạng thứ tư ${u_4}$ của cấp số cộng đã cho.

A. ${u_4} = 20.$ B. ${u_4} = 18.$ C. ${u_4} = 19.$ D. ${u_4} = 16.$

Lời giải

Chọn C

Vì cấp số cộng có số hạng đầu ${u_1} = 10$ và số hạng thứ hai ${u_2} = 13$nên công sai $d = {u_2} – {u_1} = 13 – 10 = 3$

Do đó số hạng thứ tư ${u_4} = {u_1} + 3d = 10 + 3.3 = 19.$

Câu 4: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$có ${u_5} = 6,{u_7} = 22$. Tính số hạng ${u_3}$.

A. $4.$ B. $25.$ C. $ – 10.$ D. $1.$

Lời giải

Chọn C

Ta có $\left\{ \begin{gathered}
{u_5} = {u_1} + 4d \hfill \\
{u_7} = {u_1} + 6d \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
6 = {u_1} + 4d \hfill \\
22 = {u_1} + 6d \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
{u_1} = – 26 \hfill \\
d = 8 \hfill \\
\end{gathered} \right..$

Số hạng ${u_3} = {u_1} + 2d = – 26 + 2.8 = – 10.$

Câu 5: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ có số hạng tổng quát ${u_n} = 3n – 1,n \in {\mathbb{N}^*}$. Khi đó số hạng đầu ${u_1}$ và công sai $d$ là

A. ${u_1} = 3,d = 2$. B. ${u_1} = – 1,d = 3$. C. ${u_1} = 2,d = 3$. D. ${u_1} = – 2,d = – 1$.

Lời giải

Chọn C

Ta có.

$\begin{gathered}
{u_1} = 3.1 – 1 = 2 \hfill \\
{u_2} = 3.2 – 1 = 5 \hfill \\
d = {u_2} – {u_1} = 5 – 2 = 3 \hfill \\
\end{gathered} $

Dạng toán 2: Xác định ${u_1},d,{u_n},{S_n}$ của một cấp số nhân

Phương pháp: Áp dụng công thức ${u_n} = {u_1}.{q^{n – 1}}$ ,$\forall n \geqslant 1,n \in \mathbb{N}$

${S_n} = \frac{{{u_1}(1 – {q^n})}}{{1 – q}}$

Bài tập minh họa

Câu 1: Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_1} = 2$, công bội $q = 3$. Số hạng ${u_4}$ của cấp số nhân bằng

A. $54$. B. $11$. C. $12$. D. $24$.

Lời giải

Chọn A

Số hạng ${u_4}$ của cấp số nhân được tính theo công thức:${u_4} = {u_1}.{q^3} = {2.3^3} = 54$.

Câu 2: Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ có ${u_1} = 3$ và ${u_2} = 1$. Công bội của cấp số nhân đã cho bằng

A. $\frac{1}{3}$. B. $3$. C. $ – \frac{1}{2}$. D. $ – 2$.

Lời giải

Chọn A

Ta có: $q = \frac{{{u_2}}}{{{u_1}}} = \frac{1}{3}$. Vậy công bội của cấp số nhân đã cho là $\frac{1}{3}$.

Câu 3: Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$, với ${u_1} = – 9,{u_4} = \frac{1}{3}$. Công bội của cấp số nhân đã cho bằng

A. $3$. B. $\frac{1}{3}$. C. $ – \frac{1}{3}$. D. $ – 3$.

Lời giải

Chọn C

${u_4} = {u_1}.{q^3} \Leftrightarrow \frac{1}{3} = – 9.{q^3} \Rightarrow q = – \frac{1}{3}$

Câu 4: Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$với ${u_2} = 2$và ${u_4} = 18$. Công bội của cấp số nhân đã cho bằng

A. $16$. B. $ \pm 3$. C. $\frac{1}{9}$. D. $9$.

Lời giải

Chọn B

Ta có: ${u_n} = {u_1}.{q^{n – 1}}$nên $\left\{ \begin{gathered}
{u_2} = {u_1}.q = 2 \hfill \\
{u_4} = {u_1}.{q^3} = 18 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow {q^2} = 9 \Leftrightarrow q = \pm 3$

Câu 5: Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_1} = 3$ và ${u_4} = – 24$. Số hạng ${u_2}$ bằng

A. $12$. B. $ – 9$. C. $6$. D. $ – 6$.

Lời giải

Chọn D

${u_4} = {u_1}.{q^3} \Rightarrow – 24 = 3.{q^3} \Rightarrow q = – 2$.

Khi đó: ${u_2} = {u_1}.q = 3.( – 2) = – 6$.

III. Hệ thống câu hỏi ôn tập:

Câu 1: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_3} = 2$ và ${u_4} = 6$. Công sai của cấp số cộng đã cho bằng

A. $ – 4$. B. $4$. C. $ – 2$. D. $2$.

Câu 2: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_1} = 2$ và công sai $d = 1$. Khi đó ${u_3}$ bằng

A. $3$. B. $1$. C. $4$. D. $2$.

Câu 3: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_{10}} = 25$ và công sai $d{\text{ }} = {\text{ }}3.$ Khi đó ${u_1}$ bằng

A. ${u_1} = 2$. B. ${u_1} = 3$. C. ${u_1} = – 3$. D. ${u_1} = – 2$.

Câu 4: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ với số hạng đầu ${u_1} = 1$ và công sai $d{\text{ }} = {\text{ }}3.$ Hỏi số $34$ là số hạng thứ mấy?

A. $12$ B. $9$ C. $11$ D. $10$

Câu 5: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_1} = – 21$ và công sai $d{\text{ }} = {\text{ }}3.$ Tổng $16$ số hạng đầu tiên của cấp số cộng bằng

A. ${S_{16}} = 24$. B. ${S_{16}} = – 24$. C. ${S_{16}} = 26$. D. ${S_{16}} = – 25$.

Câu 6: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right):2\,,\,a\,,\,6\,,\,b.$ Khi đó tích $a.b$ bằng

A. $22$. B. $40$. C. $12$. D. $32$.

Câu 7: Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_1} = – 2$ và công bội $q = 3$. Khi đó ${u_2}$ bằng

A. ${u_2} = 1$. B. ${u_2} = – 6$. C. ${u_2} = 6$. D. ${u_2} = – 18$.

Câu 8: Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ với số hạng đầu ${u_1} = – 3$ và công bội $q = \frac{2}{3}$. Số hạng thứ năm của cấp số nhân bằng

A. $\frac{{27}}{{16}}$. B. $ – \frac{{16}}{{27}}$. C. $ – \frac{{27}}{{16}}$. D. $\frac{{16}}{{27}}$.

Câu 9: Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_4} = 1$; $q = 3$. Tìm ${u_1}$?

A. ${u_1} = \frac{1}{9}$. B. ${u_1} = 9$. C. ${u_1} = 27$. D. ${u_1} = \frac{1}{{27}}$.

Câu 10: Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_1} = – \frac{1}{2};{\text{ }}{u_7} = – 32$. Công bội của cấp số nhân đã cho bằng

A. $q = \pm 2$ B. $q = \pm \frac{1}{2}$ C. $q = \pm 4$ D. $q = \pm 1$

Câu 11: Một cấp số nhân có số hạng đầu ${u_1} = 3$, công bội $q = 2$. Tổng $8$ số hạng đầu tiên của cấp số nhân bằng

A. ${S_8} = 381.$ B. ${S_8} = 189$. C. ${S_8} = 765$. D. ${S_8} = 1533$.

Câu 12: Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ với số hạng đầu ${u_1} = 1$ và công bội $q = 2$. Hỏi số $1024$ là số hạng thứ mấy?

A. $11$ B. $9$ C. $8$ D. $10$

Câu 13: Cho một cấp số cộng có ${u_4} = 2$, ${u_2} = 4$. Hỏi ${u_1}$và công sai $d$ bằng bao nhiêu?

A. ${u_1} = 6$và $d = 1.$ B. ${u_1} = 1$và $d = 1.$ C. ${u_1} = 5$và $d = – 1.$ D. ${u_1} = – 1$và $d = – 1.$

LỜI GIẢI

Câu 1: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_3} = 2$ và ${u_4} = 6$. Công sai của cấp số cộng đã cho bằng

A. $ – 4$. B. $4$. C. $ – 2$. D. $2$.

Lời giải

Chọn B

Ta có ${u_4} = {u_3} + d \Rightarrow d = {u_4} – {u_3} = 6 – 2 = 4$.

Câu 2: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_1} = 2$ và công sai $d = 1$. Khi đó ${u_3}$ bằng

A. $3$. B. $1$. C. $4$. D. $2$.

Lời giải

Chọn C

Ta có ${u_3} = {u_1} + 2d = 2 + 2.1 = 4$.

Câu 3: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_{10}} = 25$ và công sai $d{\text{ }} = {\text{ }}3.$ Khi đó ${u_1}$ bằng

A. ${u_1} = 2$. B. ${u_1} = 3$. C. ${u_1} = – 3$. D. ${u_1} = – 2$.

Lời giải

Chọn D

Ta có ${u_{10}} = {u_1} + 9d \Rightarrow {u_1} = {u_{10}} – 9{\text{d}} = 25 – 9.3 = – 2$.

Câu 4: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ với số hạng đầu ${u_1} = 1$ và công sai $d{\text{ }} = {\text{ }}3.$ Hỏi số $34$ là số hạng thứ mấy?

A. $12$ B. $9$ C. $11$ D. $10$

Lời giải

Chọn A

Ta có ${u_n} = {u_1} + \left( {n – 1} \right)d \Leftrightarrow 34 = 1 + \left( {n – 1} \right).3 \Leftrightarrow \left( {n – 1} \right).3 = 33 \Leftrightarrow n – 1 = 11 \Leftrightarrow n = 12$.

Câu 5: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_1} = – 21$ và công sai $d{\text{ }} = {\text{ }}3.$ Tổng $16$ số hạng đầu tiên của cấp số cộng bằng

A. ${S_{16}} = 24$. B. ${S_{16}} = – 24$. C. ${S_{16}} = 26$. D. ${S_{16}} = – 25$.

Lời giải

Chọn A

Áp dụng công thức tính tổng $n$ số hạng đầu tiên ta có:

${S_{16}} = \frac{{n\left( {2{u_1} + \left( {n – 1} \right)d} \right)}}{2} = \frac{{16\left[ {2.\left( { – 21} \right) + \left( {16 – 1} \right).3} \right]}}{2} = 24.$

Câu 6: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right):2\,,\,a\,,\,6\,,\,b.$ Khi đó tích $a.b$ bằng

A. $22$. B. $40$. C. $12$. D. $32$.

Lời giải

Chọn D

Theo tính chất của cấp số cộng: $\left\{ \begin{gathered}
2 + 6 = 2a \hfill \\
a + b = 12 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
a = 4 \hfill \\
b = 8 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow a.b = 32$.

Câu 7: Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_1} = – 2$ và công bội $q = 3$. Khi đó ${u_2}$ bằng

A. ${u_2} = 1$. B. ${u_2} = – 6$. C. ${u_2} = 6$. D. ${u_2} = – 18$.

Lời giải

Chọn B

Số hạng ${u_2}$ là ${u_2} = {u_1}.q$$ = – 6$.

Câu 8: Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ với số hạng đầu ${u_1} = – 3$ và công bội $q = \frac{2}{3}$. Số hạng thứ năm của cấp số nhân bằng

A. $\frac{{27}}{{16}}$. B. $ – \frac{{16}}{{27}}$. C. $ – \frac{{27}}{{16}}$. D. $\frac{{16}}{{27}}$.

Lờigiải

Chọn D

Ta có ${u_n} = {u_1}.{q^{n – 1}}$$ \Rightarrow {u_5} = – 3.{\left( {\frac{2}{3}} \right)^4}$$ = – \frac{{16}}{{27}}$.

Câu 9: Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_4} = 1$; $q = 3$. Tìm ${u_1}$?

A. ${u_1} = \frac{1}{9}$. B. ${u_1} = 9$. C. ${u_1} = 27$. D. ${u_1} = \frac{1}{{27}}$.

Lời giải

Chọn D

Ta có:${u_4} = {u_1}.{q^3} \Rightarrow {u_1} = \frac{{{u_4}}}{{{q^3}}} = \frac{1}{{{3^3}}} = \frac{1}{{27}}$.

Câu 10: Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_1} = – \frac{1}{2};{\text{ }}{u_7} = – 32$. Công bội của cấp số nhân đã cho bằng

A. $q = \pm 2$ B. $q = \pm \frac{1}{2}$ C. $q = \pm 4$ D. $q = \pm 1$

Lời giải

Chọn A

Áp dụng công thức số hạng tổng quát cấp số nhân ta có ${u_n} = {u_1}{q^{n – 1}} \Rightarrow {u_7} = {u_1}.{q^6} \Rightarrow {q^6} = 64 \Rightarrow \left[ \begin{gathered}
q = 2 \hfill \\
q = – 2 \hfill \\
\end{gathered} \right.$$$.

Câu 11: Một cấp số nhân có số hạng đầu ${u_1} = 3$, công bội $q = 2$. Tổng $8$ số hạng đầu tiên của cấp số nhân bằng

A. ${S_8} = 381.$ B. ${S_8} = 189$. C. ${S_8} = 765$. D. ${S_8} = 1533$.

Lời giải

Chọn C

Áp dụng công thức tổng của cấp số nhân ta có: ${S_8} = \frac{{{u_1}\left( {1 – {q^8}} \right)}}{{1 – q}} = \frac{{3.\left( {1 – {2^8}} \right)}}{{1 – 2}} = 765$.

Câu 12: Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ với số hạng đầu ${u_1} = 1$ và công bội $q = 2$. Hỏi số $1024$ là số hạng thứ mấy?

A. $11$ B. $9$ C. $8$ D. $10$

Lời giải

Chọn A

Ta có ${u_n} = {u_1}.{q^{n – 1}} \Leftrightarrow {1.2^{n – 1}} = 1024 \Leftrightarrow {2^{n – 1}} = {2^{10}} \Leftrightarrow n – 1 = 10 \Leftrightarrow n = 11$.

Câu 13: Cho một cấp số cộng có ${u_4} = 2$, ${u_2} = 4$. Hỏi ${u_1}$và công sai $d$ bằng bao nhiêu?

A. ${u_1} = 6$và $d = 1.$ B. ${u_1} = 1$và $d = 1.$ C. ${u_1} = 5$và $d = – 1.$ D. ${u_1} = – 1$và $d = – 1.$

Lời giải

Chọn C

Ta có: ${u_n} = {u_1} + \left( {n – 1} \right)d$. Theo giả thiết ta có hệ phương trình

$\left\{ \begin{gathered}
{u_4} = 2 \hfill \\
{u_2} = 4 \hfill \\
\end{gathered} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
{u_1} + 3d = 2 \hfill \\
{u_1} + d = 4 \hfill \\
\end{gathered} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
{u_1} = 5 \hfill \\
d = – 1 \hfill \\
\end{gathered} \right.$.

Vậy ${u_1} = 5$ và $d = – 1.$

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm