[300 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Toán 2025] Giải Chi Tiết Đề Tham Khảo Môn Toán Tốt Nghiệp THPT 2024 Bộ GD&ĐT

Giải Chi Tiết Đề Tham Khảo Môn Toán Tốt Nghiệp THPT 2024 Bộ GD&ĐT 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải chi tiết đề tham khảo môn Toán tốt nghiệp THPT năm 2024 của Bộ GD&ĐT. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các phương pháp giải bài tập, từ đó nâng cao kỹ năng vận dụng kiến thức và đạt kết quả tốt trong kỳ thi. Bài học sẽ phân tích từng câu hỏi trong đề, đưa ra lời giải chi tiết, kèm theo các ví dụ minh họa. Qua đó, học sinh sẽ hiểu rõ hơn về các dạng bài tập thường gặp trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được học và rèn luyện các kỹ năng sau:

Hiểu rõ cấu trúc đề thi: Phân tích cấu trúc đề tham khảo, nhận biết các dạng bài tập trọng tâm. Nắm vững các phương pháp giải: Áp dụng các phương pháp giải toán hiệu quả cho từng dạng bài. Vận dụng kiến thức: Ứng dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập trong đề tham khảo. Phân tích và đánh giá: Phân tích lời giải, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của mình. Rèn luyện tư duy logic: Phát triển tư duy logic, khả năng suy luận và phân tích vấn đề. Làm quen với thời gian làm bài: Làm quen với thời gian làm bài, rèn luyện khả năng quản lý thời gian hiệu quả. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp phân tích chi tiết từng câu hỏi. Sau khi phân tích đề, bài học sẽ:

Giải chi tiết từng câu hỏi: Đưa ra lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải cụ thể. Minh họa bằng ví dụ: Sử dụng các ví dụ minh họa để giúp học sinh dễ hiểu hơn. Phân tích phương pháp: Phân tích các phương pháp giải, giúp học sinh nắm vững các kỹ thuật. Bài tập tương tự: Kèm theo các bài tập tương tự để học sinh tự luyện tập. Thảo luận và trao đổi: Tạo không gian cho học sinh thảo luận và trao đổi về các vấn đề khó khăn. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng được học trong bài học có thể ứng dụng vào việc:

Chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT: Chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán.
Nâng cao kỹ năng giải bài tập: Nâng cao kỹ năng giải bài tập Toán.
Ứng dụng vào các bài toán khác: Áp dụng các phương pháp giải vào các bài toán tương tự khác.
Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu sâu hơn về các kiến thức liên quan trong chương trình toán học THPT.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên kết chặt chẽ với các bài học trước trong chương trình Toán THPT. Nó giúp học sinh:

Ôn tập lại kiến thức: Ôn tập lại các kiến thức cơ bản đã học.
Nâng cao kiến thức: Nâng cao kiến thức và kỹ năng giải bài tập.
Hiểu rõ hơn về các dạng bài tập: Hiểu rõ hơn về các dạng bài tập thường gặp trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ lời giải: Đọc kỹ lời giải chi tiết của từng câu hỏi. Ghi chú lại các phương pháp: Ghi chú lại các phương pháp giải và các ví dụ minh họa. Làm lại bài tập: Làm lại các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Tự giải các bài tập: Tự giải các bài tập trong đề tham khảo. Hỏi đáp với giáo viên: Hỏi đáp với giáo viên nếu có thắc mắc. Làm bài tập thường xuyên: Làm bài tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức. * Tìm hiểu thêm tài liệu: Tìm hiểu thêm tài liệu tham khảo để mở rộng kiến thức. Keywords (40 từ khóa):

Giải chi tiết, đề tham khảo, môn Toán, tốt nghiệp THPT, 2024, Bộ GD&ĐT, phương pháp giải, ví dụ minh họa, bài tập tương tự, cấu trúc đề, kỹ năng giải bài tập, vận dụng kiến thức, tư duy logic, quản lý thời gian, kiến thức cơ bản, nâng cao kiến thức, kỳ thi tốt nghiệp, phân tích đề, đánh giá bài làm, lời giải chi tiết, phương pháp giải toán, ứng dụng thực tế, bài toán, chương trình Toán THPT, học tập hiệu quả, tự học, rèn luyện kỹ năng, củng cố kiến thức, tài liệu tham khảo, học sinh, giáo viên, thảo luận, trao đổi, ôn tập, kỹ thuật giải bài toán, phân tích vấn đề, đánh giá điểm mạnh điểm yếu, làm quen với đề thi, tìm hiểu thêm, củng cố kiến thức cơ bản, nâng cao kỹ năng.

Giải chi tiết đề tham khảo môn Toán tốt nghiệp THPT 2024 của Bộ GD&ĐT được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 7 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THAM KHẢO
(Đề thi có 05 trang)
KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024
Bài thi: TOÁN
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ……………………………………………………………

Số báo danh: ……………………………………………………………….

Câu 1: Cho hàm số $f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như sau:

Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng

A. 3. B. -2 . C. 2 . D. -1 .

Lời giải

Chọn B

Câu 2: Cho hàm số $f\left( x \right) = 5 – 6{x^2}$. Khẳng định nào dưới đây đúng?

A. $\mathop \smallint \nolimits f\left( x \right)dx = 5 – 2{x^3} + C$. B. $\mathop \smallint \nolimits f\left( x \right)dx = 5x – 2{x^3} + C$.

C. $\mathop \smallint \nolimits f\left( x \right)dx = 5x – 6{x^3} + C$. D. $\mathop \smallint \nolimits f\left( x \right)dx = 5 – 3{x^3} + C$.

Lời giải

Chọn B

Câu 3: Tập nghiệm của phương trình $lo{g_3}\left( {{x^2} – 7} \right) = 2$ là

A. $\left\{ { – 4;4} \right\}$. B. $\left\{ 4 \right\}$. C. $\left\{ 2 \right\}$. D. $\left\{ {16} \right\}$.

Lời giải

$lo{g_3}\left( {{x^2} – 7} \right) = 2 \Leftrightarrow {x^2} – 7 = {3^2} \Leftrightarrow {x^2} = 16 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 4 \hfill \\
x = – 4 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Chọn A

Câu 4: Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $A\left( {1;1; – 2} \right)$ và $B\left( {3; – 1;2} \right)$. Tọa độ của vectơ $\overrightarrow {AB} $ là

A. $\left( {2; – 2;4} \right)$. B. $\left( {2;0;0} \right)$. C. $\left( {1; – 1;2} \right)$. D. $\left( { – 2;2; – 4} \right)$.

Lời giải

$\overrightarrow {AB} = \left( {{x_B} – {x_A};{y_B} – {y_A};{z_B} – {z_A}} \right) = \left( {2; – 2;4} \right)$

Chọn A

Câu 5: Cho hàm số $y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\left( {a,b,c,d \in \mathbb{R}} \right)$ có đồ thị là đường cong trong hình bên. Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho có phương trình là

A. $y = 0$. B. $y = 2$.

C. $y = – 1$. D. $y = 1$.

Lời giải

Chọn D

Câu 6: Hàm số nào dưới đây có bảng biến thiên như sau?

A. $y = – 2{x^4} + 4{x^2} + 1$. B. $y = {x^3} – 4{x^2} – 2$.

C. $y = {x^4} – 2{x^2} + 3$. D. $y = \frac{{2x – 1}}{{x – 1}}$.

Lời giải

+ Bảng biến thiên có dạng của đồ thị hàm số trùng phương.

+ Trên $\left( {1; + \infty } \right)$ hàm số đồng biến nên $a > 0$.

Chọn C

Câu 7: Tập xác định của hàm số $y = {(x + 1)^{\sqrt 2 }}$ là

A. $\mathbb{R}$. B. $\left( {0; + \infty } \right)$. C. $\left( { – 1; + \infty } \right)$. D. $\mathbb{R} \setminus \left\{ { – 1} \right\}$.

Lời giải

$\alpha = \sqrt 2 $ không nguyên nên hàm số xác định khi $x + 1 > 0 \Leftrightarrow x > – 1$

Chọn C

Câu 8: Trong không gian $Oxyz$, cho đường thẳng $d:\frac{{x – 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z + 2}}{{ – 3}}$. Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của $d$ ?

A. $\overrightarrow {{u_2}} = \left( {1;0; – 2} \right)$. B. $\overrightarrow {{u_1}} = \left( {2;1; – 3} \right)$. C. $\overrightarrow {{u_3}} = \left( {2;1;3} \right)$. D. $\overrightarrow {{u_4}} = \left( {1;0;2} \right)$.

Lời giải

Chọn B

Câu 9: Điểm $M$ trong hình bên là điểm biểu diễn của số phức nào dưới đây?

A. $2 + i$. B. $ – 1 + 2i$. C. $2 – i$. D. $ – 1 – 2i$.

Lời giải

Chọn B

Câu 10: Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $\left( S \right)$ có tâm $I\left( {1; – 2;1} \right)$ và bán kính $R = 5$. Phương trình của $\left( S \right)$ là

A. ${(x – 1)^2} + {(y + 2)^2} + {(z – 1)^2} = 25$. B. ${(x + 1)^2} + {(y – 2)^2} + {(z + 1)^2} = 25$.

C. ${(x – 1)^2} + {(y + 2)^2} + {(z – 1)^2} = 5$. D. ${(x + 1)^2} + {(y – 2)^2} + {(z + 1)^2} = 5$.

Lời giải

Chọn A

Câu 11: Với $a$ là số thực dương tùy ý, $lo{g_2}{a^{\frac{1}{3}}}$ bằng

A. $\frac{3}{2}lo{g_2}a$. B. $3lo{g_2}a$. C. $\frac{1}{3}lo{g_2}a$. D. $\frac{2}{3}lo{g_2}a$.

Lời giải

Chọn C

Câu 12: Cho hàm số bậc bốn $y = f\left( x \right)$ có đồ thị là đường cong trong hình bên. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

A. $\left( { – 2;2} \right)$. B. $\left( { – \infty ;2} \right)$.

C. $\left( { – 2;0} \right)$. D. $\left( {0;2} \right)$.

Lời giải

Chọn C

Câu 13: Cho khối lăng trụ có diện tích đáy bằng $5{a^2}$ và chiều cao bằng $6a$. Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng

A. $15{a^3}$. B. $5{a^3}$. C. $10{a^3}$. D. $30{a^3}$.

Lời giải

$v = \beta .h = 5{a^2}.6a = 30{a^3}$

Chọn D

Câu 14: Tập nghiệm của bất phương trình ${2^x} < 5$ là

A. $\left( { – \infty ;lo{g_2}5} \right]$. B. $\left( { – \infty ;lo{g_2}5} \right)$. C. $\left( { – \infty ;lo{g_5}2} \right]$. D. $\left( { – \infty ;lo{g_5}2} \right)$.

Lời giải

Chọn B

Câu 15: Hàm số nào dưới đây nghịch biến trên khoảng $\left( {0; + \infty } \right)$?

A. $y = lnx$. B. $y = lo{g_3}x$. C. $y = logx$. D. $y = lo{g_{\frac{1}{3}}}x$.

Lời giải

Do cơ số $a = \frac{1}{3} < 1$ nên hàm số $y = lo{g_{\frac{1}{3}}}x$ nghịch biến trên khoảng $\left( {0; + \infty } \right)$

Chọn D

Câu 16: Trong không gian $Oxyz$,vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $\left( {Oxy} \right)$?

A. $\vec n = \left( {1;1;0} \right)$. B. $\overrightarrow j = \left( {0;1;0} \right)$. C. $\vec \imath = \left( {1;0;0} \right)$. D. $\vec k = \left( {0;0;1} \right)$.

Lời giải

Chọn D

Câu 17: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đạo hàm $f’\left( x \right) = \left( {x + 1} \right)\left( {x – 1} \right),\forall x \in \mathbb{R}$. Số điểm cực trị của hàm số đã cho là

A. 1 . B. 4 . C. 3. D. 2 .

Lời giải

Chọn D

Câu 18: Nếu $\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx = 3} $ và $\int\limits_1^2 {g\left( x \right)dx = 5} $ thì $\int\limits_1^2 {\left( {f\left( x \right) – g\left( x \right)} \right)dx} $ bằng

A. 2 . B. -2 . C. 8. D. $\frac{3}{5}$.

Lời giải

Chọn B

Câu 19: Nếu $\int\limits_{ – 1}^2 {f\left( x \right)dx = 3} $ thì $\int\limits_2^{ – 1} {f\left( x \right)dx} $ bằng

A. 3 . B. -3 . C. 1. D. -1 .

Lời giải

Chọn B

Câu 20: Cho khối chóp có diện tích đáy bằng $7{a^2}$ và chiều cao bằng $9a$. Thể tích của khối chóp đã cho bằng

A. $9{a^3}$. B. $21{a^3}$. C. $84{a^3}$. D. $63{a^3}$.

Lời giải

Chọn B

Câu 21: Cho hai số phức ${z_1} = 1 – 3i$ và ${z_2} = – 4 + i$. Số phức ${z_1} + {z_2}$ bằng

A. $ – 3 – 3i$. B. $3 – 4i$. C. $3 – 2i$. D. $ – 3 – 2i$.

Lời giải

Chọn D

Câu 22: Cho hình nón có bán kính đáy $r$, chiều cao $h$ và độ dài đường sinh $l$. Khẳng định nào dưới đây đúng?

A. $l = \sqrt {h + r} $. B. $l = \sqrt {{h^2} + {r^2}} $. C. $l = hr$. D. $l = {h^2} + {r^2}$.

Lời giải

Chọn B

Câu 23: Có bao nhiêu cách xếp 5 học sinh ngồi vào một dãy gồm 5 chiếc ghế sao cho mỗi chiếc ghế có đúng một học sinh ngồi?

A. 600 . B. 120. C. 3125 . D. 25 .

Lời giải

Số cách xếp là $5! = 120$

Chọn B

Câu 24: Hàm số $F\left( x \right) = {e^{2x}}$ là một nguyên hàm của hàm số nào dưới đây?

A. ${f_4}\left( x \right) = \frac{1}{2}{e^{2x}}$. B. ${f_1}\left( x \right) = {e^{2x}}$. C. ${f_2}\left( x \right) = {e^{{x^2}}}$. D. ${f_3}\left( x \right) = 2{e^{2x}}$.

Lời giải

Chọn D

Câu 25: Cho hàm số $y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\left( {a,b,c,d \in \mathbb{R}} \right)$ có đồ thị là đường cong trong hình bên. Số giao điểm của đồ thị hàm số đã cho và trục tung là

A. 2 . B. 0 . C. 1 . D. 3 .

Lời giải

Chọn C

Câu 26: Cho hình trụ có bán kính đáy bằng $r$ và diện tích xung quanh bằng $S$. Chiều cao của hình trụ đã cho bằng

A. $\frac{S}{{2\pi r}}$. B. $\frac{S}{{\pi r}}$. C. $\frac{{2S}}{{\pi r}}$. D. $\frac{S}{{2r}}$.

Lời giải

Chọn A

Câu 27: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_1} = 3$ và ${u_2} = 7$. Công sai của cấp số cộng đã cho bằng

A. $\frac{7}{3}$. B. $\frac{3}{7}$. C. -4 . D. 4 .

Lời giải

Công sai $d = {u_2} – {u_1} = 7 – 3 = 4$

Chọn D

Câu 28: Số phức $z = 4 – 5i$ có phần ảo bằng

A. -5 . B. -4 . C. $ – 5i$. D. 4 .

Lời giải

Chọn A

Câu 29: Cho số phức $z = 3 – i$, phần thực của số phức $\left( {1 – i} \right)\bar z$ bằng

A. 4 . B. 2 . C. -4 . D. -2 .

Lời giải

$\left( {1 – i} \right)\bar z = \left( {1 – i} \right)\left( {3 + i} \right) = 3 + i – 3i – {i^2} = 4 – 2i$

Chọn A

Câu 30: Cho hình lập phương $ABCD.A’B’C’D’$ (tham khảo hình bên). Góc giữa hai đường thẳng $CD$ và $AB’$ bằng

A. ${90^ \circ }$.

B. ${60^ \circ }$.

C. ${30^ \circ }$.

D. ${45^ \circ }$.

Lời giải

Ta có: $DC’//AB’$ nên $\left( {\widehat {CD;AB’}} \right) = \left( {\widehat {CD;DC’}} \right) = \widehat {CDC’} = {45^0}$

Chọn D

Câu 31: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình vuông cạnh bằng $a,SA$ vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ và $SA = \frac{{\sqrt 3 a}}{3}$. Khoảng cách từ điểm $A$ đến mặt phẳng $\left( {SCD} \right)$ bằng

A. $\frac{a}{2}$. B. $a$. C. $\frac{{\sqrt 3 a}}{3}$. D. $\frac{{\sqrt {14} a}}{7}$.

Lời giải

Kẻ $AH \bot SD$ tại $H$

Ta có: $d(A;(SCD) = AH$

$\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{S^2}}} + \frac{1}{{A{D^2}}} = \frac{1}{{\frac{{{a^2}}}{3}}} + \frac{1}{{{a^2}}} = \frac{4}{{{a^2}}}$

$ \Rightarrow A{H^2} = \frac{{{a^2}}}{4} \Rightarrow AH = \frac{a}{2}$

Chọn A

Câu 32: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đạo hàm $f’\left( x \right) = \left( {x – 1} \right)\left( {x – 3} \right),\forall x \in \mathbb{R}$. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

A. $\left( {0;3} \right)$. B. $\left( {3; + \infty } \right)$. C. $\left( { – \infty ;2} \right)$. D. $\left( {1;3} \right)$.

Lời giải

Chọn D

Câu 33: Từ một hộp chứa 12 viên bi gồm 3 viên bi đỏ, 4 viên bi xanh và 5 viên bi vàng, lấy ngẫu nhiên đồng thời 4 viên bi. Xác suất để trong bốn viên bi được lấy có ít nhất một viên bi đỏ bằng

A. $\frac{{13}}{{55}}$. B. $\frac{{41}}{{55}}$. C. $\frac{{14}}{{55}}$. D. $\frac{{42}}{{55}}$.

Lời giải

Chọn B

$n(\Omega ) = C_{12}^4$

Gọi $A$ là biến cố “có ít nhất một viên bi đỏ”.

Suy ra $\overline A $ là biến cố “không có viên bi đỏ”.

$n\left( {\overline A } \right) = C_9^4 \Rightarrow P\left( {\overline A } \right) = \frac{{C_9^4}}{{C_{12}^4}} = \frac{{14}}{{55}}$

$ \Rightarrow P\left( A \right) = 1 – P\left( {\overline A } \right) = 1 – \frac{{14}}{{55}} = \frac{{41}}{{55}}$

Câu 34: Nếu $\int\limits_{ – 1}^2 {f\left( x \right)dx = 4} $ thì $\int\limits_{ – 1}^2 {\left( {3 – f\left( x \right)} \right)dx} $ bằng

A. 7 . B. 13. C. 5 . D. -1 .

Lời giải

Chọn C

Câu 35: Giá trị lớn nhất của hàm số $f\left( x \right) = – {x^4} + 6{x^2} – 4$ bằng

A. $ – \sqrt 3 $. B. -4 . C. 5 . D. $\sqrt 3 $.

Lời giải

Chọn C

Câu 36: Với $a$ là số thực dương tùy ý, $lo{g_2}\left( {32{a^4}} \right)$ bằng

A. $5 – 4lo{g_2}a$. B. $5 + 4a$. C. $5 – 4a$. D. $5 + 4lo{g_2}a$.

Lời giải

Chọn D

Câu 37: Trong không gian $Oxyz$, mặt cầu có tâm $I\left( {4;0;0} \right)$ và đi qua điểm $M\left( {0; – 3;0} \right)$ có phương trình là

A. ${(x – 4)^2} + {y^2} + {z^2} = 5$. B. ${(x + 4)^2} + {y^2} + {z^2} = 5$.

C. ${(x + 4)^2} + {y^2} + {z^2} = 25$. D. ${(x – 4)^2} + {y^2} + {z^2} = 25$.

Lời giải

Chọn D

Câu 38: Trong không gian $Oxyz$, cho ba điểm $A\left( { – 1;0;1} \right),B\left( {1;0;2} \right)$ và $C\left( {3;2;3} \right)$. Đường thẳng đi qua $A$ và song song với $BC$ có phương trình là

A. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2 – t} \\
{y = 2} \\
{z = 1 + t}
\end{array}} \right.$ B. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 1 + 4t} \\
{y = 2t} \\
{z = 1 + 5t}
\end{array}} \right.$. C. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 1 + 2t} \\
{y = 2t} \\
{z = 1 + t}
\end{array}} \right.$. D. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 4 + 2t} \\
{y = 2 + 2t} \\
{z = 5 + t}
\end{array}} \right.$

Lời giải

Chọn C

Câu 39: Cho $a$ và $b$ là hai số thực dương phân biệt, khác 1 và thỏa mãn $log_a^2\left( {{a^2}b} \right).lo{g_a}\frac{b}{a} + 4 = 0$. Giá trị của $lo{g_b}a$ bằng

A. -3 . B. 3 . C. $\frac{1}{3}$. D. $ – \frac{1}{3}$.

Lời giải

$log_a^2\left( {{a^2}b} \right) \cdot lo{g_a}\frac{b}{a} + 4 = 0 $
$\Leftrightarrow {\left( {lo{g_a}\left( {{a^2}b} \right)} \right)^2} \cdot \left( {lo{g_a}b – 1} \right) + 4 = 0 $
$\Leftrightarrow {\left( {2 + lo{g_a}b} \right)^2}\left( {lo{g_a}b – 1} \right) + 4 = 0$
$ \Leftrightarrow \left( {4 + 4lo{g_a}b + log_a^2b} \right)\left( {lo{g_a}b – 1} \right) + 4 = 0$
$ \Leftrightarrow log_a^3b + 3log_a^2b = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{lo{g_a}b = 0} \\
{lo{g_a}b = – 3 \Leftrightarrow \frac{1}{{lo{g_b}a}} = – 3}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow lo{g_b}a = – \frac{1}{3}$

Chọn D

Câu 40: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ thuộc đoạn $\left[ {1;20} \right]$ sao cho ứng với mỗi $m$, hàm số $y = \frac{{ – {x^2} + 3x – m – 1}}{{3x – m}}$ đồng biến trên khoảng $\left( {2;3} \right)$ ?

A. 17. B. 14 . C. 15. D. 13.

Lời giải

Điều kiện: $x \ne \frac{m}{3}$.

Ta có $y’ = \frac{{ – 3{x^2} + 2mx + 3}}{{{{(3x – m)}^2}}}$.

Hàm số $y = \frac{{ – {x^2} + 3x – m – 1}}{{3x – m}}$ đồng biến trên khoảng $\left( {2;3} \right)$

$ \Leftrightarrow \frac{{ – 3{x^2} + 2mx + 3}}{{{{(3x – m)}^2}}} \geqslant 0;\forall x \in \left( {2;3} \right)$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – 3{x^2} + 2mx + 3 \geqslant 0;\forall x \in \left( {2;3} \right)\,\,\,(1)} \\
{\frac{m}{3} \notin \left( {2;3} \right)\,\,\,(2)}
\end{array}} \right.$

Ta có:

$\left( 1 \right) \Leftrightarrow 2m \geqslant 3x – \frac{3}{x} = g\left( x \right),\forall x \in \left( {2;3} \right)$.

Mà $g’\left( x \right) = 3 + \frac{3}{{{x^2}}} > 0,\forall x \in \left( {2;3} \right) \Rightarrow g\left( x \right)$ luôn đồng biến frên $\left( {2;3} \right)$.

Do đó $2m \geqslant 3x – \frac{3}{x} = g\left( x \right),\forall x \in \left( {2;3} \right) \Leftrightarrow 2m \geqslant g\left( 3 \right) \Leftrightarrow 2m \geqslant 8 \Leftrightarrow m \geqslant 4$.

$\left( 2 \right)$$ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
\frac{m}{3} \geqslant 3 \hfill \\
\frac{m}{3} \leqslant 2 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
m \geqslant 9 \hfill \\
m \leqslant 6 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Kết hợp hai điều kiện ta được $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \geqslant 9} \\
{4 \leqslant m \leqslant 6}
\end{array}} \right.$.

Vi $m \in \mathbb{Z}$ nên $m \in \left\{ {4;5;6;9;10; \ldots ;20} \right\}$.

Vậy có 15 số nguyên $m$ thỏa mãn.

Câu 41: Xét $f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c(a,b,c \in \mathbb{R},a > 0)$ sao cho đồ thị hàm số $y = f\left( x \right)$ có ba điểm cực trị là $A,B$ và $C\left( {1; – \frac{3}{5}} \right)$. Gọi $y = g\left( x \right)$ là hàm số bậc hai có đồ thị đi qua ba điểm $A,B$ và $C$. Khi hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số $y = f\left( x \right),y = g\left( x \right)$ và hai đường thẳng $x = 0,x = 1$ có diện tích bằng $\frac{2}{5}$, tích phân $\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} $ bằng

A. 1 . B. -1 . C. $ – \frac{{17}}{{15}}$. D. $\frac{{17}}{{15}}$.

Lời giải

Phương trình đi qua 3 điểm $A,B,C$ là : $y = g(x) = \frac{1}{2}b{x^2} + c$.

Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{f(1) = \frac{{ – 3}}{5}} \\
{{f^\prime }(1) = 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a + b + c = \frac{{ – 3}}{5}(1)} \\
{4a + 2b = 0}
\end{array}} \right.} \right.$

Theo đề ta có: $\int_0^1 {(g(} x) – f(x))dx = \frac{2}{5}$

$ \Leftrightarrow \int_0^1 {\left( { – a{x^4} – \frac{b}{2}{x^2}} \right)} dx = \frac{2}{5} \Leftrightarrow \frac{{ – a}}{5} – \frac{b}{6} = \frac{2}{5} \Leftrightarrow 6a + 5b = – 12(3)$

Từ (1) và (3) ta có: $a = 3,b = – 6,c = \frac{{12}}{5}$.

Vậy $\int_0^1 f (x)dx = 1$

Câu 42: Xét các số phức $z,w\left( {w \ne 2} \right)$ thỏa mãn $\left| z \right| = 1$ và $\frac{{w + 2}}{{w – 2}}$ là số thuần ảo. Khi $\left| {z – w} \right| = \sqrt 3 $, giá trị của $\left| {2z + w} \right|$ bằng

A. $\frac{{9\sqrt 7 }}{2}$. B. $\frac{{3\sqrt 7 }}{2}$. C. $\frac{{2\sqrt 3 }}{3}$. D. $2\sqrt 3 $.

Lời giải

Gọi $A$ là điểm biểu diễn của $z$. Theo đề ta có $\left| z \right| = 1$. Khi đó $A$ thuộc đường tròn tâm $O;R = 1$.

Gọi $B$ là điểm biểu diển của w. Theo đề ta có $\frac{{w + 2}}{{w – 2}}$ là số thuần ảo
$w = a + bi$. Khi đó $\frac{{w + 2}}{{w – 2}} = \frac{{a + 2 + bi}}{{{a^2} – 2 + bi}} = \frac{{\left( {a + 2 + bi} \right)\left( {a – 2 – bi} \right)}}{{{{(a – 2)}^2} + {b^2}}}$ là sổ thuẩn ảo nên

$\left( {x – 2} \right)\left( {x + 2} \right) + {y^2} = 0 \Leftrightarrow {x^2} + y = 4.0$
Khi đó $B$ thuộc đường tròn tàm $O;R = 2$.

Gọi $C$ là điểm biểu diễn của $2z$. Khi đó $C$ thuộc đường tròn tâm $O;R = 2$.

Theo đề ta có: $\left| {z – w} \right| = \sqrt 3 \Rightarrow BA = \sqrt 3 ,OB = 2;OC = 2OA = 2$

Trong tam giác OBA vuông tại A ta có: $cosO = \frac{{OA}}{{OB}} = \frac{1}{2}$

Khi đó $\left| {2z + w} \right| = OD = \sqrt {O{B^2} + O{C^2} + 2OB \cdot OC \cdot cosO} = 2\sqrt 3 $.

Câu 43: Cho khối lăng trụ $ABC.A’B’C’$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $A$, $A’A = A’B = A’C = a$. Biết góc giữa hai mặt phẳng $\left( {BCC’B’} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$ bằng ${30^ \circ }$, thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng

A. $\frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{{24}}$. B. $\frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{8}$. C. $\frac{{3{a^3}}}{8}$. D. $\frac{{{a^3}}}{8}$.

Lời giải

Đặt $AH = x \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{BC = 2x} \\
{A’H = \sqrt {{a^2} – {x^2}} }
\end{array}} \right.$.

Ta có $\left( {BCC’B’} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$ bằng ${30^ \circ }$.

Suy ra $tan{30^ \circ } = \frac{{\sqrt {{a^2} – {x^2}} }}{x} \Leftrightarrow {x^2} = 3\left( {{a^2} – {x^2}} \right)$

$ \Leftrightarrow {x^2} = \frac{{3{a^2}}}{4}$. Suy ra $A’H = \frac{a}{2}$.

$V = A’H \cdot {S_{ABC}} = \frac{a}{2} \cdot \frac{{{a^2}}}{4} = \frac{{{a^3}}}{8}$

Câu 44: Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A\left( {1; – 2;2} \right)$ và mặt cầu $\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} = 1$. Biết $B,C,D$ là ba điểm phân biệt trên $\left( S \right)$ sao cho các tiếp diện của $\left( S \right)$ tại mỗi điểm đó đều đi qua $A$. Hỏi mặt phẳng $\left( {BCD} \right)$ đi qua điểm nào dưới đây?

A. $M\left( {1;1;1} \right)$. B. $P\left( { – 3;1;1} \right)$. C. $N\left( { – 1;1;1} \right)$. D. $Q\left( {1;1; – 1} \right)$.

Lời giải

Biết $B,C,D$ là ba điểm phân biệt trên $\left( S \right)$ sao cho các tiếp diện của $\left( S \right)$ tại mỗi điểm đó đều đi qua $A$. Gọi $\left( {S’} \right)$ là mặt cầu đường kính $AO$.

$\left( {S’} \right):{\left( {x – \frac{1}{2}} \right)^2} + {(y + 2)^2} + {(z – 2)^2} = 9$

Khi đó 3 điểm $B,C,B$ đều nằm trên mặt cầu $\left( {S’} \right)$.

Vậy Mặt phẳng đi qua 3 điểm, $B,C,D$ thỏa mãn

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{\left( {x – \frac{1}{2}} \right)}^2} + {{(y + 2)}^2} + {{(z – 2)}^2} = 2} \\
{{x^2} + {y^2} + {z^2} = 1}
\end{array}} \right.$

$ \Rightarrow (BCD): – x + 2y – 2z + 1 = 0$ (*)

Thay tọa độ điểm $M\left( {1;1;1} \right)$ vào (*) ta thấy thỏa mãn.

Câu 45: Để chế tạo một chi tiết máy, từ một khối thép hình trụ có bán kính $10\;cm$ và chiều cao $30\;cm$, người ta khoét bỏ một rãnh xung quanh rộng $1\;cm$ và sâu $1\;cm$ (tham khảo hình vẽ bên). Tính thể tích của chi tiết máy đó, làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn.

A. $9110,619\;c{m^3}$. B. $9170,309\;c{m^3}$. C. $9365,088\;c{m^3}$. D. $8997,521\;c{m^3}$.

Lời giải

Thể tích của cái rãnh bỏ bị khoét bỏ đi là:

$\pi \cdot {10^2} \cdot 1 – \pi \cdot {9^2} \cdot 1 = 19\pi c{m^3}$.

Câu 46: Xét các số thực không âm $x$, $y$ thỏa mãn $ylo{g_3}\left( {3x + y + 9} \right) = \left( {{x^2} + 3x + y} \right)lo{g_3}\left( {x + 3} \right)$. Khi biểu thức $y – 5x$ đạt giá trị nhỏ nhất, giá trị của biểu thức $x – 2y$ bằng

A. -1 . B. 2 . C. -7 . D. -31 .

Lời giải

$ylo{g_3}\left( {3x + y + 9} \right) = \left( {{x^2} + 3x + y} \right)lo{g_3}\left( {x + 3} \right)$

$ \Leftrightarrow ylo{g_3}\left( {3x + y + 9} \right) – ylo{g_3}\left( {x + 3} \right) = \left( {{x^2} + 3x} \right)lo{g_9}\left( {x + 3} \right)$

$ \Leftrightarrow y\left( {lo{g_3}\left( {3x + y + 9} \right) – lo{g_3}\left( {x + 3} \right)} \right) = \left( {{x^2} + 3x} \right)log\left( {x + 3} \right)$

$ \Leftrightarrow y\left( {lo{g_3}\left( {\frac{{3x + y + 9}}{{x + 3}}} \right) = \left( {{x^2} + 3x} \right)lo{g_3}\left( {x + 3} \right)} \right.$

$ \Leftrightarrow y\left( {lo{g_3}\left( {\frac{{3\left( {x + 3} \right) + y}}{{x + 3}}} \right)} \right) = \left( {{x^2} + 3x} \right)lo{g_3}\left( {x + 3} \right)$

$y\left( {lo{g_3}\left( {3 + \frac{y}{{x + 3}}} \right)} \right) = x\left( {x + 3} \right)lo{g_3}\left( {x + 3} \right)$

$ \Leftrightarrow \frac{y}{{x + 3}}lo{g_3}\left( {1 + \frac{y}{{x + 3}}} \right) = xlog\left( {x + 3} \right)$

Suy ra: $\frac{y}{{x + 3}} = x \Leftrightarrow y = {x^2} + 3x$

Ta có $P = y – 5x = {x^2} – 2x$ đạt giá trị nhỏ nhất khi $x = 1$ Suy ra $y = 4$

Vậy $x – 2y = 1 – 2.4 = – 7$.

Chọn C

Câu 47: Xét các số phức $z,w$ thỏa mãn $\left| {z – w} \right| = 2\left| z \right| = 2$ và số phức $\bar z.w$ có phần thực bằng 1 . Giá trị lớn nhất của $P = \left| {z + w – 1 + 2i} \right|$ thuộc khoảng nào dưới đây?

A. $\left( {4;5} \right)$. B. $\left( {3;4} \right)$. C. $\left( {5;6} \right)$. D. $\left( {6;7} \right)$.

Lời giải

Đặt $\bar z \cdot w = 1 + bi$, suy ra $z \cdot \bar w = \overline {\bar z \cdot w} = \overline {1 + bi} = 1 – bi$ nên $\bar z \cdot w + z \cdot \bar w = 2$.

Ta có:

$|z – w| = 2$

$ \Rightarrow 4 = |z – w{|^2} = (z – w)(\overline {z – w} )$

$ = (z – w)(\bar z – \bar w) = z \cdot \bar z + w \cdot \bar w – (z \cdot \bar w + \bar z \cdot w)$

$ = |z{|^2} + |w{|^2} – (z \cdot \bar w + \bar z \cdot w)$

$ = 1 + |w{|^2} – 2 = |w{|^2} – 1 \Rightarrow |w| = \sqrt 5 $

$|z + w{|^2} = (z + w) \cdot (\overline {z + w} ) = (z + w) \cdot (\bar z + \bar w)$

$ = |z{|^2} + |w{|^2} + (z \cdot \bar w + \bar z \cdot w) = 1 + 5 + 2 = 8 \Rightarrow |z + w| = 2\sqrt 2 $

Khi đó: $P = \left| {z + w – 1 + 2i\left| = \right|\left( {z + w} \right) + \left( { – 1 + 2i} \right)\left| \leqslant \right|z + w\left| + \right| – 1 + 2i} \right| = 2\sqrt 2 + \sqrt 5 $.

Câu 48: Một vật trang trí có dạng một khối tròn xoay được tạo thành khi quay miền $\left( R \right)$ (phần gạch chéo trong hình vẽ bên) quanh trục $AB$. Miền $\left( R \right)$ được giới hạn bởi các cạnh $AB,AD$ của hình vuông $ABCD$ và các cung phần tư của các đường tròn bán kính bằng $1\;cm$ với tâm lần lượt là trung điểm của các cạnh $BC,AD$. Tính thể tích của vật trang trí đó, làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

A. $20,3\;c{m^3}$. B. $10,5\;c{m^3}$. C. $12,6\;c{m^3}$. D. $8,4\;c{m^3}$.

Lời giải

Chọn $AB$ chứa trong trục $Ox$ và $A \equiv O(0;0)$

Khi đó $E(0;1)$ và $F(2;1)$ với $E, F$ lần lượt là trung điểm của $AD, BC$.

Khi đó đường tròn tâm $E$ chứa cung tròn $AD$ là ${x^2} + {(y – 1)^2} = 1$ và đường tròn tâm $F$ chứa cung tròn $BC$ là $\left( {x – 2} \right)$

Suy ra phương trình cung trền của dương trôn fân $E$ là $y = \sqrt {1 – {x^2}} + 1$ và phương trình cung dưới của của đường tròn tâm $F$ là $y = – \sqrt {1 – {{(x – 2)}^2}} + 1$.

Khi đó, thể tích vật thể trang trí là

$V = \pi \int_0^1 {{{\left( {\sqrt {1 – {x^2}} + 1} \right)}^2}} \;dx + \pi \int_1^2 {{{\left( { – \sqrt {1 – {{(x – 2)}^2}} + 1} \right)}^2}} \;dx \approx 10,5\;c{m^3}$.

Câu 49: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đạo hàm $f’\left( x \right) = {x^2} – 3x – 4,\forall x \in \mathbb{R}$. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ sao cho ứng với mỗi $m$, hàm số $g\left( x \right) = f\left( { – {x^3} + 3{x^2} + m} \right)$ có đúng hai điểm cực trị thuộc khoảng $\left( {1;4} \right)$ ?

A. 9 . B. 7. C. 8 . D. 10 .

Lời giải

Ta có $f’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow {x^2} – 3x – 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 4} \\
{x = – 1.}
\end{array}} \right.$

Mặt khác $g’\left( x \right) = \left( { – 3{x^2} + 6x} \right)f’\left( { – {x^3} + 3{x^2} + m} \right)$

suy ra $g’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0} \\
{x = 2 \in \left( {1;4} \right)} \\
{f’\left( { – {x^3} + 3{x^2} + m} \right) = 0}
\end{array}} \right.$.

Lại có $f’\left( { – {x^3} + 3{x^2} + m} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – {x^3} + 3{x^2} + m = 4} \\
{ – {x^3} + 3{x^2} + m = – 1}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m = {x^3} – 3{x^2} + 4} \\
{m = {x^3} – 3{x^2} – 1}
\end{array}} \right.} \right.$

Vẽ đồ thị hai hàm số $y = {x^3} – 3{x^2} + 4$ và $y = {x^3} – 3{x^2} – 1$ lên cùng một mặt phẳng tọa độ.

Yêu cầu bài toán tương đương $x’\left( { – {x^3} + 3{x^2} + m} \right) = 0$ có đúng một nghiệm đơn khác 2 trong khoảng $\left( {1;4} \right)$

suy ra $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – 3 \leqslant m \leqslant 0} \\
{15 \leqslant m < 20}
\end{array}} \right.$. Vậy có tất cà 9 giá tri

Câu 50: Trong không gian $Oxyz$, cho hình nón $\left( \mathcal{N} \right)$ có đỉnh $A\left( {2;3;0} \right)$, độ dài đường sinh bằng 5 và đường tròn đáy nằm trên mặt phẳng $\left( P \right):2x + y + 2z – 1 = 0$. Gọi $\left( C \right)$ là giao tuyến của mặt xung quanh của $\left( \mathcal{N} \right)$ với mặt phẳng $\left( Q \right):x – 4y + z + 4 = 0$ và $M$ là một điểm di động trên $\left( C \right)$. Hỏi giá trị nhỏ nhất của độ dài đoạn thẳng $AM$ thuộc khoảng nào dưới đây?

A. $\left( {\frac{3}{2};2} \right)$. B. $\left( {0;1} \right)$. C. $\left( {1;\frac{3}{2}} \right)$. D. $\left( {2;3} \right)$.

Lời giải

Gọi $l,h,r$ lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính của hình nón.

Theo đề bài ta có $l = 5$ và $h = d\left( {A,\left( P \right)} \right) = 2$. Suy ra $r = \sqrt {{l^2} – {h^2}} = \sqrt {21} $.

Mặt khác $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\overline {{n_p}} = \left( {2;1;2} \right)} \\
{\overline {{n_Q}} = \left( {1; – 4;1} \right)}
\end{array} \Rightarrow \overline {{n_P}} ,\overline {{n_Q}} = 0 \Rightarrow \left( P \right) \bot \left( Q \right)} \right.$.

Khi đó giao tuyến $\left( C \right)$ là một parabol có đỉnh $H$ (như hình vẽ).

Gọi $E$ là hình chiếu vuông góc của $A$ lên $\left( Q \right)$.

Và $d\left( {A,\left( Q \right)} \right) = AE = \sqrt 2 \left( { = IK} \right)$ do $IA//\left( Q \right)$. Ta có: $AM = \sqrt {A{E^2} + E{M^2}} = \sqrt {2 + E{M^2}} $

Đồng thời $EM \geqslant EH$. Do đó $AM$ minin $ \Leftrightarrow AM = AH$ hay $M \equiv H$

Vì $IA//HK \Rightarrow \frac{{AH}}{{AB}} = \frac{{IK}}{{IB}}($ Thales $) \Rightarrow AH = \frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt {21} }} \cdot 5 = \frac{{5\sqrt {42} }}{{21}} \approx 1,54 \in \left( {\frac{3}{2};2} \right)$

Vậy giá trị nhỏ nhất độ dài đoạn thẳng $AM$ thuộc khoảng $\left( {\frac{3}{2};2} \right)$.
Cách khác

Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{AH = d(A;(P)) = 2} \\
{AK = d(A;(Q)) = \sqrt 2 }
\end{array}} \right.$.

Từ giả thiết, ta có $AB = AC = 5;BH = \sqrt {A{B^2} – A{H^2}} = \sqrt {21} $.

Mặt khác, ${\overrightarrow n _{_P}} = (21;2),{\overrightarrow n _{_Q}} = (1; – 4;1) \Rightarrow {\overrightarrow n _{_P}} \cdot {\overrightarrow n _{_Q}} = 0 \Rightarrow (P) \bot (Q)$ nên $AM$ đạt GTNN khi và chi khi $AM = AI \Leftrightarrow I \equiv M$.

Ta có: $\sin \alpha = \frac{{AK}}{{AI}} = \frac{{BH}}{{AB}} \Rightarrow AI = \frac{{AK \cdot AB}}{{BH}} = \frac{{\sqrt 2 \cdot 5}}{{\sqrt {21} }} \approx 1,54 \in \left( {\frac{3}{2};2} \right)$.

Tài liệu đính kèm

  • Giai-chi-tiet-de-tham-khao-Tot-nghiep-Toan-2024.docx

    1,876.60 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm