[Tài liệu dạy học toán 6] Bài 3 trang 160 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1

Bài 3: Tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên (trang 160 - SGK Toán 6 Tập 1) 1. Tổng quan về bài học:

Bài học này giới thiệu các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, bao gồm tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, nhân với số 1. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các tính chất này để có thể thực hiện phép tính một cách nhanh chóng, chính xác và hiệu quả hơn. Bài học cũng sẽ giúp học sinh làm quen với việc sử dụng các ký hiệu toán học một cách đúng đắn.

2. Kiến thức và kỹ năng: Hiểu rõ các tính chất cơ bản của phép cộng số tự nhiên: Giao hoán (a + b = b + a), kết hợp ((a + b) + c = a + (b + c)), cộng với số 0 (a + 0 = a). Hiểu rõ các tính chất cơ bản của phép nhân số tự nhiên: Giao hoán (a × b = b × a), kết hợp ((a × b) × c = a × (b × c)), nhân với số 1 (a × 1 = a). Áp dụng các tính chất trên để tính toán nhanh và chính xác. Phân biệt và sử dụng đúng các ký hiệu toán học liên quan: dấu cộng (+), dấu nhân (×), dấu bằng (=), dấu ngoặc đơn (). Giải quyết các bài toán đơn giản áp dụng tính chất của phép cộng và phép nhân. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Đầu tiên, giáo viên sẽ giới thiệu lý thuyết về từng tính chất với ví dụ minh họa cụ thể. Sau đó, giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh thực hành giải các bài tập áp dụng tính chất đó. Các hoạt động nhóm sẽ được khuyến khích để học sinh trao đổi, thảo luận và cùng nhau giải quyết vấn đề. Giáo viên sẽ tạo cơ hội cho học sinh đặt câu hỏi và giải đáp thắc mắc. Phương pháp trực quan, sử dụng hình ảnh, sơ đồ minh họa sẽ được sử dụng để giúp học sinh dễ dàng hiểu và nhớ các tính chất.

4. Ứng dụng thực tế:

Các tính chất này được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống hàng ngày, như:

Tính toán tổng số lượng đồ vật: Ví dụ, tính tổng số quả táo trong hai rổ.
Tính toán số tiền cần chi: Ví dụ, tính tổng chi phí mua sắm.
Tính toán diện tích, thể tích: Ví dụ, tính diện tích của một hình chữ nhật.
Giải quyết các bài toán trong các lĩnh vực khác nhau: Ví dụ, tính số lượng học sinh trong một lớp học.

5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này là nền tảng cho các bài học tiếp theo về phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Kiến thức và kỹ năng trong bài học sẽ được sử dụng trong việc giải các bài toán phức tạp hơn, cũng như trong các bài học về phân số và số thập phân.

6. Hướng dẫn học tập:

Đọc kỹ lý thuyết và ghi nhớ các tính chất.
Thực hành giải các bài tập trong sách giáo khoa.
Làm các bài tập bổ sung để củng cố kiến thức.
Thảo luận với bạn bè và giáo viên để giải đáp thắc mắc.
Sử dụng sơ đồ, hình ảnh để minh họa các tính chất.
Tìm kiếm các ví dụ thực tế để áp dụng các tính chất vào giải quyết vấn đề.
Chú trọng vào việc hiểu rõ ý nghĩa của từng tính chất.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự): Tính chất phép cộng & nhân số tự nhiên - Toán 6 Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự): Học tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với 0, nhân với 1 của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Ứng dụng tính chất để giải bài tập nhanh và chính xác. Bài học Toán 6, SGK tập 1. Từ khóa (40 từ khóa):

Phép cộng, phép nhân, số tự nhiên, giao hoán, kết hợp, cộng với 0, nhân với 1, tính chất, toán lớp 6, sách giáo khoa, bài tập, thực hành, ứng dụng, ví dụ, giải bài tập, bài học, ký hiệu toán học, sơ đồ minh họa, hình ảnh, hoạt động nhóm, thảo luận, nhanh chóng, chính xác, hiệu quả, lớp 6, SGK Toán 6 Tập 1, bài 3, trang 160, tính toán, quy tắc, số tự nhiên, đơn giản, phức tạp, phân số, số thập phân, đồ vật, chi phí, diện tích, thể tích, học sinh, lớp học.

đề bài

xem hình 21 để trả lời các câu hỏi sau :

 

a) điểm a thuộc những đường thẳng nào ? điểm b thuộc những đường thẳng nào ?

b) những đường thẳng nào đi qua điểm b ? những đường thẳng nào đi qua điểm c ? ghi kết quả bằng kí hiệu .

c) điểm d nằm trên đường thẳng nào và không nằm trên đường thẳng nào ? ghi kết quả bằng kí hiệu \( \in \) và \( \notin \).

lời giải chi tiết

a) điểm a thuộc những đường thẳng: n và q, \(a \in n,a \in q\)

điểm b thuộc những đường thẳng m, n, p: \(b \in m,b \in n,b \in p\)

b) có ba đường thẳng đi qua điểm b là m, n, p: \(b \in m,b \in n,b \in p\)

có hai đường thẳng đi qua điểm c là m và q: \(c \in m,c \in q\)

c) điểm d nằm trên đường thẳng q và không nằm trên ba đường thẳng m, n, p: \(d \in q,d \notin m,d \notin n,d \notin p\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm