[Tài liệu dạy học toán 6] Thử tài bạn 2 trang 13 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2
Bài học này tập trung vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến tính chất của các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, bao gồm cả việc tìm giá trị của biểu thức có chứa các phép toán này. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố và vận dụng thành thạo các quy tắc phép tính số nguyên, phát triển kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề, đồng thời rèn luyện tư duy logic toán học. Bài học sẽ hướng dẫn học sinh cách thức trình bày lời giải một cách rõ ràng và chính xác.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên: Học sinh sẽ được ôn lại và củng cố các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, bao gồm các trường hợp đặc biệt như cộng hai số nguyên cùng dấu, trái dấu; nhân hai số nguyên dương, âm, hoặc một số dương với một số âm. Vận dụng các quy tắc vào tính toán: Học sinh sẽ được thực hành tính toán các biểu thức số nguyên phức tạp hơn, bao gồm các phép toán kết hợp, các trường hợp có dấu ngoặc. Phát triển kỹ năng phân tích bài toán: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phân tích các yêu cầu của bài toán, xác định các bước giải và lựa chọn các phép toán phù hợp. Rèn luyện tư duy logic: Học sinh sẽ được rèn luyện tư duy logic trong việc lập luận và trình bày lời giải. Hiểu rõ thứ tự thực hiện các phép tính: Học sinh sẽ được ôn lại và vận dụng đúng thứ tự thực hiện các phép tính (nhân chia trước, cộng trừ sau; trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau). 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành, kết hợp giữa lý thuyết và bài tập.
Giảng bài:
Giáo viên sẽ trình bày chi tiết các quy tắc và ví dụ minh họa.
Thảo luận:
Học sinh sẽ được thảo luận và giải thích các bước giải.
Thực hành:
Học sinh sẽ được làm các bài tập vận dụng, từ dễ đến khó, để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Đánh giá:
Giáo viên sẽ theo dõi và đánh giá quá trình học tập của học sinh, kịp thời hướng dẫn và giải đáp thắc mắc.
Kiến thức về các phép toán số nguyên có nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày, ví dụ như:
Tính toán chi tiêu:
Tính toán số tiền tiết kiệm, thu nhập, hoặc chi phí.
Đo lường nhiệt độ:
Sử dụng các số nguyên âm để biểu diễn nhiệt độ dưới 0 độ C.
Giải quyết các bài toán thực tế:
Ví dụ như tính toán lợi nhuận, lỗ, hoặc các bài toán liên quan đến số lượng.
Bài học này là một phần quan trọng trong việc học về số nguyên và các phép toán. Nó là nền tảng cho việc học các chủ đề phức tạp hơn trong tương lai. Nó liên kết trực tiếp với các bài học về số nguyên đã học trước đó và chuẩn bị cho việc học các phép tính về phân số, số thập phân và đại số ở những lớp sau.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các quy tắc và ví dụ minh họa. Làm bài tập đều đặn: Vận dụng kiến thức vào các bài tập thực hành. Thảo luận với bạn bè: Chia sẻ khó khăn và tìm hiểu các cách giải khác nhau. Hỏi giáo viên nếu cần: Giáo viên sẽ giúp đỡ và giải đáp thắc mắc của học sinh. Tập làm các bài toán phức tạp hơn: Luyện tập để nâng cao kỹ năng. Sử dụng các tài liệu tham khảo: Nếu cần, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu khác. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải toán số nguyên - Thử tài bạn 2 - Trang 13
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Bài học này hướng dẫn giải các bài toán về cộng, trừ, nhân, chia số nguyên trong sách Toán 6 tập 2. Học sinh sẽ ôn tập các quy tắc và kỹ năng tính toán, đồng thời vận dụng vào việc giải quyết các bài tập thực tế. Tìm hiểu thêm về Thử tài bạn 2 trang 13 Tài liệu dạy u2013 học toán 6 tập 2 tại đây.
Keywords (40 từ khóa):Toán 6, số nguyên, phép cộng số nguyên, phép trừ số nguyên, phép nhân số nguyên, phép chia số nguyên, biểu thức số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính, bài tập toán, Thử tài bạn 2, trang 13, Tài liệu dạy học toán 6 tập 2, giải bài tập, học toán, số học, cộng trừ nhân chia, tính toán, logic toán học, tư duy toán học, ứng dụng thực tế, bài tập vận dụng, phân tích bài toán, trình bày lời giải, học sinh lớp 6, củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng, quy tắc phép tính, bài toán thực tế, tài liệu học tập, sách giáo khoa, hướng dẫn học tập, tính chất số nguyên, số nguyên dương, số nguyên âm, giá trị biểu thức.
đề bài
1. các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không ? vì sao ?
a) \(\dfrac{1}{2}\) và \(\dfrac{3}{6}\) b) \(\dfrac{{ - 3}}{4}\) và \(\dfrac{{ - 6}}{{10}}\)
c) \(\dfrac{{ - 2}}{5}\) và \(\dfrac{8}{{ - 20}}\) d) 5 và \(\dfrac{20}{ 4}.\)
2. tìm số nguyên x, biết : \(\dfrac{x}{5} = \dfrac{{12}}{3}\)
lời giải chi tiết
1.
\(a)\;\dfrac{1}{2} = \dfrac{3}{6}\) vì \(1.6 = 3.2\)
\(b)\;\dfrac{{ - 3}}{4} \ne \dfrac{{ - 6}}{{10}}\) vì \( - 3.10 \ne - 6.4\)
\(c)\;\dfrac{{ - 2}}{5} = \dfrac{8}{{ - 20}}\) vì \(-2.(-20) = 8.5\)
\(d)\;5 = \dfrac{20} { 4}\) vì \(5.4 = 20\)
2.
\(\eqalign{
& {x \over 5} = {{12} \over 3} \cr
& \rightarrow 3x = 12.5 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,3\,x = 60 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 60:3 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 20 \cr} \)