[Tài liệu dạy học toán 6] Hoạt động 3 trang 10 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2
Bài học này tập trung vào việc giới thiệu hai khái niệm quan trọng trong số học lớp 6: số nguyên tố và số hợp số. Học sinh sẽ được làm quen với định nghĩa, các ví dụ, và cách phân biệt các loại số này. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ về cấu trúc của tập hợp các số tự nhiên và nhận biết được các đặc tính cơ bản của số nguyên tố và hợp số.
2. Kiến thức và kỹ năng: Hiểu định nghĩa: Học sinh sẽ hiểu rõ định nghĩa của số nguyên tố và số hợp số. Phân loại số: Học sinh sẽ có khả năng phân loại các số tự nhiên thành số nguyên tố, số hợp số hoặc số 1 và số 0. Nhận biết các số nguyên tố nhỏ: Học sinh sẽ biết một số số nguyên tố nhỏ, thường gặp. Xác định các số hợp số: Học sinh sẽ có kỹ năng xác định các số hợp số. Phân tích số nguyên tố: Học sinh sẽ hiểu khái niệm phân tích một số thành tích các thừa số nguyên tố. 3. Phương pháp tiếp cận:Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp tích cực, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Giới thiệu khái niệm:
Bắt đầu bằng việc đưa ra các ví dụ cụ thể, minh hoạ rõ ràng về số nguyên tố và số hợp số.
Thảo luận nhóm:
Học sinh sẽ được chia nhóm để thảo luận, phân tích các ví dụ và đưa ra kết luận.
Bài tập thực hành:
Các bài tập đa dạng, từ đơn giản đến phức tạp, giúp học sinh luyện tập và củng cố kiến thức.
Trò chơi/ hoạt động:
Sử dụng các trò chơi hoặc hoạt động nhóm để tạo sự hứng thú và giúp học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức.
Kiến thức về số nguyên tố và hợp số có nhiều ứng dụng trong cuộc sống:
Mã hóa:
Số nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc mã hóa thông tin.
Toán học:
Số nguyên tố và hợp số là nền tảng cho nhiều lĩnh vực toán học khác.
Phân tích dữ liệu:
Kiến thức về phân tích số thành tích các thừa số nguyên tố giúp phân tích dữ liệu hiệu quả.
Bài học này là nền tảng cho các bài học tiếp theo về:
Phân tích thừa số nguyên tố: Chuẩn bị cho việc học về ước số, bội số và các bài toán liên quan. Tìm ƯCLN và BCNN: Giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các số. Giải các bài toán về số học: Nắm vững khái niệm số nguyên tố và hợp số là cần thiết để giải quyết nhiều bài toán khác nhau. 6. Hướng dẫn học tập: Đọc kỹ lý thuyết:
Hiểu rõ định nghĩa số nguyên tố và hợp số.
Làm các bài tập:
Thực hành phân loại các số thành số nguyên tố, hợp số hoặc số 1 và số 0.
Thảo luận với bạn bè:
Chia sẻ ý kiến và cùng nhau giải quyết các bài tập.
Tìm kiếm thêm ví dụ:
Tìm kiếm những ví dụ thực tế về số nguyên tố và hợp số.
Sử dụng bảng số nguyên tố:
Học thuộc các số nguyên tố nhỏ.
Số nguyên tố và hợp số - Toán lớp 6
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Khám phá thế giới số nguyên tố và hợp số trong toán lớp 6. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ định nghĩa, phân loại và ứng dụng của các khái niệm này. Tìm hiểu các số nguyên tố nhỏ và cách phân tích số thành tích các thừa số nguyên tố. Download tài liệu ngay!
40 Keywords về Hoạt động 3 trang 10 Tài liệu dạy u2013 học toán 6 tập 2:1. Số nguyên tố
2. Số hợp số
3. Số tự nhiên
4. Toán lớp 6
5. Tài liệu dạy học
6. Phân tích số
7. Ước số
8. Bội số
9. ƯCLN
10. BCNN
11. Phân tích thừa số nguyên tố
12. Số 0
13. Số 1
14. Định nghĩa số nguyên tố
15. Định nghĩa số hợp số
16. Ví dụ số nguyên tố
17. Ví dụ số hợp số
18. Phân loại số
19. Kỹ năng phân loại
20. Luyện tập
21. Thực hành
22. Phương pháp học tập
23. Hoạt động nhóm
24. Trò chơi
25. Ứng dụng thực tế
26. Mã hóa
27. Toán học
28. Phân tích dữ liệu
29. Bài tập
30. Giải bài tập
31. Chia sẻ ý kiến
32. Tìm hiểu thêm
33. Bảng số nguyên tố
34. Số nguyên tố nhỏ
35. Số hợp số nhỏ
36. Thảo luận nhóm
37. Kết nối kiến thức
38. Chương trình học
39. Tài liệu học tập
40. Download tài liệu
đề bài
ta đã biết, phân số \(\dfrac{4}{ 5}\) là thương của phép chia 4 cho 5. tương tự như vậy, người ta cũng gọi \(\dfrac{ - 4} { 5}\) là phân số (đọc là âm bốn phần năm) và xem \(\dfrac{ - 4} { 5}\) là kết quả của phép chia -4 cho 5.
điền vào ô trống cho thích hợp :
số bị chia |
số chia |
phân số |
4 |
-7 |
|
-3 |
-8 |
|
|
7 |
\(\dfrac{ - 2} { 7}\) |
0 |
|
\(\dfrac{0}{ 9}\) |
-12 |
0 |
|
lời giải chi tiết
số bị chia |
số chia |
phân số |
4 |
-7 |
\(\dfrac{4} { - 7}\) |
-3 |
-8 |
\(\dfrac{ - 3} { - 8}\) |
-2 |
7 |
\(\dfrac{ - 2} { 7}\) |
0 |
9 |
\(\dfrac{0 }{ 9}\) |
-12 |
0 |
không có |