[Tài liệu dạy học toán 6] Bạn nào đúng trang 105 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1
Bài học này tập trung vào việc giải quyết các bài toán logic, yêu cầu học sinh phân tích tình huống, đưa ra giả thiết và kiểm chứng để tìm ra đáp án chính xác. Mục tiêu chính là rèn luyện kỹ năng tư duy logic, khả năng phân tích và đánh giá thông tin, đồng thời phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề. Bài học này được thiết kế để giúp học sinh lớp 6 làm quen với các dạng bài tập logic đơn giản, qua đó tạo nền tảng cho việc giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.
2. Kiến thức và kỹ năng: Hiểu rõ về các dạng bài toán logic: Học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài toán logic đơn giản như bài toán tìm người đúng, bài toán so sánh, bài toán xếp loại... Phân tích tình huống: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phân tích một tình huống phức tạp thành các yếu tố đơn giản, giúp dễ dàng nhận dạng vấn đề và tìm ra hướng giải quyết. Đưa ra giả thiết và kiểm chứng: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách đặt ra giả thiết ban đầu, và cách kiểm chứng giả thiết đó để tìm ra kết luận chính xác. Rèn luyện tư duy logic: Học sinh sẽ được rèn luyện tư duy logic, khả năng suy luận và đánh giá thông tin một cách có hệ thống. Phát triển khả năng giải quyết vấn đề: Bài học giúp học sinh phát triển khả năng giải quyết vấn đề một cách hiệu quả hơn. Nắm vững các phương pháp giải quyết bài toán logic: Học sinh sẽ làm quen với một số phương pháp cơ bản để giải quyết các dạng bài toán logic, như phương pháp loại trừ, phương pháp thử và sai, phương pháp lập bảngu2026 3. Phương pháp tiếp cận:Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Giáo viên sẽ giới thiệu các khái niệm và phương pháp giải bài toán logic, sau đó hướng dẫn học sinh thực hành các bài tập tương tự. Học sinh sẽ được khuyến khích thảo luận, chia sẻ ý tưởng, và cùng nhau tìm ra lời giải. Sử dụng các phương tiện trực quan (hình ảnh, sơ đồ tư duy) để hỗ trợ học sinh hiểu rõ hơn về bài học.
4. Ứng dụng thực tế:Các bài toán logic trong cuộc sống thường xuyên xuất hiện trong các tình huống như:
Đoán người nói thật: Trong các cuộc họp, tranh luận hoặc trong cuộc sống hằng ngày. Định vị vị trí: Khi cần tìm kiếm một vật bị mất. Phân loại: Khi cần phân loại thông tin, vật phẩmu2026 Giải quyết tranh chấp: Trong các cuộc tranh luận hoặc xung đột. 5. Kết nối với chương trình học:Bài học này là một phần quan trọng của chương trình toán lớp 6, giúp học sinh làm quen với tư duy logic, kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề. Các bài học tiếp theo sẽ áp dụng những kỹ năng này để giải quyết các bài toán phức tạp hơn, đòi hỏi tư duy logic nâng cao.
6. Hướng dẫn học tập: Đọc kỹ đề bài: Đọc thật kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Phân tích tình huống: Phân tích tình huống thành các yếu tố đơn giản. Đặt giả thiết: Đặt ra các giả thiết ban đầu và kiểm chứng chúng. Suy luận logic: Sử dụng logic để tìm ra kết luận. Kiểm tra đáp án: Kiểm tra lại đáp án để đảm bảo tính chính xác. Thảo luận nhóm: Thảo luận với bạn bè để cùng nhau tìm ra lời giải. * Làm nhiều bài tập: Làm thật nhiều bài tập để củng cố kiến thức. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải bài toán logic lớp 6 - Bạn nào đúng?
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Học cách giải quyết bài toán logic lớp 6 với bài "Bạn nào đúng?" trên trang 105 Tài liệu dạy u2013 học toán 6 tập 1. Bài học hướng dẫn kỹ năng phân tích, tư duy logic, đặt giả thiết và kiểm chứng để tìm ra lời giải chính xác. Ứng dụng thực tế và kết nối với chương trình học được nhấn mạnh.
40 Keywords:Bạn nào đúng, toán 6, tài liệu dạy học toán 6, bài tập toán 6, logic toán học, tư duy logic, phân tích tình huống, giả thiết, kiểm chứng, giải quyết vấn đề, phương pháp giải toán, bài toán logic, lớp 6, bài tập lớp 6, học toán, học tập, rèn luyện tư duy, sách giáo khoa, sách bài tập, học online, tài liệu học tập, bài học, hướng dẫn, chương trình học, toán học, kỹ năng, giải bài tập, bài tập về nhà, kiến thức, học sinh, giáo viên, giảng dạy, phương pháp học tập, hiệu quả học tập, bài tập về nhà, bài tập bổ sung, phân loại thông tin, định vị vị trí, trắc nghiệm, đáp án, bài giải.
đề bài
bạn hùng nói : “ giá trị tuyệt đối của một số nguyên luôn là một số nguyên dương”.
bạn nam nói : “ giá trị tuyệt đối của một số nguyên luôn là một số nguyên không âm”.
hỏi bạn nào đúng ? tại sao ?
lời giải chi tiết
bạn nam đúng
*giải thích:
ta có: giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0
giá trị tuyệt đối của một số nguyên khác số 0 luôn là một số nguyên dương.
vậy giá trị tuyệt đối của một số nguyên luôn là một số nguyên không âm.