[Tài liệu dạy học toán 6] Thử tài bạn trang 15 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1
Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán thực tế liên quan đến phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số nguyên. Học sinh sẽ được hướng dẫn phân tích đề bài, xác định các bước giải và vận dụng các kiến thức đã học để tìm ra đáp án chính xác. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách áp dụng các phép tính vào tình huống thực tế, phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh sẽ được củng cố lại kiến thức về phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số nguyên, bao gồm cả quy tắc dấu. Kỹ năng: Bài học tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng: Đọc hiểu và phân tích đề bài toán thực tế. Xác định các phép tính cần thực hiện. Áp dụng các quy tắc phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên một cách chính xác. Lập luận và trình bày lời giải một cách logic và rõ ràng. Kiểm tra lại kết quả và đánh giá tính hợp lý của đáp án. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Giáo viên sẽ:
Giới thiệu bài:
Giới thiệu bài học và mục tiêu, đặt câu hỏi gợi mở để kích thích tư duy của học sinh.
Phân tích ví dụ:
Giáo viên sẽ phân tích chi tiết các ví dụ trong bài tập, hướng dẫn học sinh cách phân tích đề bài, xác định các phép tính cần thực hiện và trình bày lời giải.
Thảo luận nhóm:
Học sinh sẽ được làm việc nhóm để thảo luận và giải quyết các bài tập tương tự.
Thực hành cá nhân:
Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập tương tự một cách độc lập.
Đánh giá:
Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh tự đánh giá và nhận xét bài làm của mình, đồng thời giải đáp thắc mắc.
Các bài toán trong bài học được thiết kế dựa trên các tình huống thực tế, giúp học sinh thấy được mối liên hệ giữa kiến thức toán học và cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:
Tính toán số tiền lời/lỗ khi mua bán. Tính toán số lượng vật liệu cần thiết cho một công việc. Tính toán thời gian di chuyển hoặc thời gian hoàn thành một công việc. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong việc xây dựng nền tảng kiến thức về số học cho học sinh lớp 6. Nó giúp học sinh ôn tập và củng cố các kiến thức về phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên đã được học ở các bài trước. Bài học này cũng là tiền đề cho việc học các chủ đề phức tạp hơn về đại số và hình học trong các chương trình tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị bài:
Học sinh nên đọc kỹ đề bài, hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
Phân tích đề bài:
Xác định các thông tin quan trọng, các dữ liệu cần thiết để giải quyết bài toán.
Lập luận giải bài:
Lập kế hoạch giải bài, trình bày các bước giải một cách logic và rõ ràng.
Kiểm tra lại kết quả:
Kiểm tra tính hợp lý của kết quả và đánh giá lại quá trình giải bài.
Hỏi đáp:
Học sinh nên đặt câu hỏi cho giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn trong quá trình giải bài.
* Làm bài tập:
Thực hành giải nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Thử tài bạn Toán 6 Tập 1 - Trang 15
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Bài tập Thử tài bạn trang 15 sách Toán 6 Tập 1. Rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế liên quan đến phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Học sinh sẽ được hướng dẫn phân tích đề, xác định bước giải và áp dụng kiến thức. Củng cố kiến thức, phát triển tư duy logic.
Keywords:40 từ khóa liên quan đến Thử tài bạn trang 15 Tài liệu dạy u2013 học toán 6 tập 1:
1. Toán 6
2. Thử tài bạn
3. Trang 15
4. Số nguyên
5. Phép cộng
6. Phép trừ
7. Phép nhân
8. Phép chia
9. Quy tắc dấu
10. Bài tập thực tế
11. Giải toán
12. Phân tích đề
13. Lời giải
14. Tư duy logic
15. Số học
16. Đại số
17. Hình học
18. Cộng số nguyên
19. Trừ số nguyên
20. Nhân số nguyên
21. Chia số nguyên
22. Tập 1
23. Bài tập
24. Kiến thức
25. Kỹ năng
26. Phương pháp giải
27. Thực hành
28. Đọc hiểu
29. Phân tích
30. Vận dụng
31. Học sinh
32. Giáo viên
33. Bài học
34. Toán lớp 6
35. Bài tập toán
36. Số nguyên âm
37. Số nguyên dương
38. Tính toán
39. Bài tập thực tế
40. Giải quyết vấn đề
đề bài
cho tập hợp \(a = \left\{ {x \in {\rm n}\left| {3 < x < 6} \right.} \right\}\) và \(b = \left\{ {4;5} \right\}\). xét xem tập hợp a có bằng nhau không. tại sao?
lời giải chi tiết
ta có \(3 < x < 6\) và \(x \in\mathbb n\). nên \(x = 4\) hoặc \(x = 5\)
\(a = \{4; 5\}\). vậy \(a = b\)