[Tài liệu dạy học toán 6] Hoạt động 3 trang 88 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2

Hoạt động 3 trang 88 Tài liệu dạy u2013 học toán 6 tập 2: Phép chia có dư và các trường hợp đặc biệt 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc hiểu rõ hơn về phép chia có dư trong tập hợp các số tự nhiên. Học sinh sẽ được làm quen với các trường hợp đặc biệt của phép chia có dư, như chia hết, và cách biểu diễn kết quả chia có dư. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững khái niệm phép chia có dư, phân biệt được các trường hợp đặc biệt và vận dụng linh hoạt kiến thức vào các bài toán thực tế.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm phép chia có dư: Học sinh sẽ hiểu được ý nghĩa của phép chia có dư, phân biệt được số bị chia, số chia, thương và số dư. Phân biệt các trường hợp đặc biệt: Học sinh sẽ nắm vững các trường hợp số dư bằng 0 (chia hết), và các trường hợp số dư khác 0. Biểu diễn kết quả phép chia có dư: Học sinh sẽ biết cách biểu diễn kết quả phép chia có dư bằng các ký hiệu toán học chuẩn xác. Vận dụng các kiến thức đã học: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng giải các bài tập liên quan đến phép chia có dư, bao gồm cả các bài toán thực tế. Phát triển tư duy logic: Qua việc phân tích các bài toán, học sinh sẽ được rèn luyện khả năng tư duy logic và phân tích vấn đề. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Sử dụng các ví dụ cụ thể, các bài tập đa dạng, từ đơn giản đến phức tạp, để học sinh có thể tự mình khám phá và vận dụng kiến thức. Bài học sẽ kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, giúp học sinh tiếp thu kiến thức một cách hiệu quả. Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh cách phân tích các bài toán, đặt câu hỏi, và khuyến khích học sinh thảo luận, trao đổi ý kiến với nhau.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phép chia có dư có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:

Chia đồ vật: Khi chia kẹo, bánh, vở cho các bạn, ta cần biết cách chia đều hoặc chia có dư.
Tính toán: Trong nhiều bài toán thực tế, cần tính toán số lượng, chia đều số vật phẩmu2026
Phân loại dữ liệu: Phép chia có dư giúp phân loại dữ liệu thành các nhóm khác nhau.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 6, liên quan mật thiết đến các bài học trước về số tự nhiên và các phép tính cơ bản. Nắm vững kiến thức về phép chia có dư sẽ tạo nền tảng vững chắc cho các bài học về số nguyên, số thập phân và các dạng toán phức tạp hơn trong tương lai.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ bài học: Đọc kỹ các ví dụ và bài tập trong sách giáo khoa để hiểu rõ hơn về khái niệm phép chia có dư. Làm các bài tập: Thực hành giải các bài tập trong sách giáo khoa và các bài tập bổ sung để củng cố kiến thức. Tìm hiểu các ví dụ: Nên tìm hiểu các ví dụ cụ thể trong cuộc sống để thấy rõ ứng dụng của phép chia có dư. Thảo luận nhóm: Thảo luận với bạn bè để cùng nhau giải quyết các bài tập và tìm hiểu thêm kiến thức. * Hỏi giáo viên: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên để được hướng dẫn và giải đáp thắc mắc. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự): Phép chia có dư lớp 6 - Hoạt động 3 Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự): Học về phép chia có dư và các trường hợp đặc biệt trong toán lớp 6. Bài học hướng dẫn cách phân biệt chia hết và chia có dư, biểu diễn kết quả và vận dụng vào các bài toán thực tế. Hoạt động 3 trang 88 Tài liệu dạy học toán 6 tập 2. Keywords (40 từ khóa):

Phép chia, chia có dư, chia hết, số tự nhiên, số dư, số bị chia, số chia, thương, toán lớp 6, hoạt động 3, tài liệu dạy học, tập 2, trang 88, phép tính, số nguyên, số thập phân, ứng dụng thực tế, phân loại, chia đều, bài tập, ví dụ, giải bài tập, hướng dẫn, thực hành, tư duy logic, phân tích, thảo luận nhóm, bài học, chương trình học, kiến thức, kỹ năng, học tập, học sinh, giáo viên, số lượng, vật phẩm, kẹo, bánh, vở, dữ liệu, chương trình toán, số học.

đề bài

 

ở hình 2, nối m với n, nối m với p. đoạn mn có cắt a không ? đoạn thẳng mp có cắt a không ?

có nhận xét gì về hai điểm cùng phía và khác phía đối với đường thẳng ?

lời giải chi tiết

ở hình 2 đoạn thẳng mn không cắt đường thẳng, đoạn thẳng mp cắt đường thẳng a.

hai điểm m, n nằm trên cùng nửa mặt phẳng bời a; hai điểm này nằm cùng phía đối với đường thẳng a.

hai điểm m, p (hoặc hai điểm n, p) không nằm trên cùng nửa mặt phẳng bờ a, hai điểm này nằm khác phía đối với đường thẳng a.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm