[Tài liệu Sinh Học Lớp 8] Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Bài 36 Điều Hòa Môi Trường Trong Của Cơ Thể Người

Tiêu đề Meta: Điều Hòa Môi Trường Trong Cơ Thể Người - Sinh Học 8 Mô tả Meta: Khám phá cách cơ thể duy trì môi trường ổn định! Bài học chi tiết về Điều Hòa Môi Trường trong Cơ Thể Người lớp 8, bao gồm kiến thức, phương pháp học, ứng dụng thực tế và kết nối với các bài học khác. Tải tài liệu ngay để học tốt hơn! Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Bài 36: Điều Hòa Môi Trường Trong Của Cơ Thể Người 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào quá trình điều hòa môi trường bên trong cơ thể người, một quá trình phức tạp và quan trọng đảm bảo sự sống còn của con người. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ các cơ chế điều hòa nhiệt độ, cân bằng nước, cân bằng axit - bazơ trong cơ thể, cũng như vai trò của các hệ thống cơ thể trong quá trình này. Bài học sẽ phân tích chi tiết các yếu tố ảnh hưởng và các cơ chế điều chỉnh để duy trì môi trường nội môi ổn định.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi học xong bài học này, học sinh sẽ:

Hiểu được khái niệm về môi trường nội môi và tầm quan trọng của việc duy trì nó. Phân tích được các cơ chế điều hòa nhiệt độ, bao gồm cơ chế toát mồ hôi, run, co mạch máuu2026 Nắm vững các cơ chế điều hòa cân bằng nước, bao gồm thận, gan, dau2026 Hiểu được cơ chế điều hòa cân bằng axit u2013 bazơ trong cơ thể. Phân tích được vai trò của các hệ thống cơ thể (hệ thần kinh, hệ nội tiết, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết) trong việc điều hòa môi trường. Phát triển kỹ năng phân tích, so sánh, vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp:

Giảng dạy: Giáo viên sẽ trình bày lý thuyết, minh họa bằng các hình ảnh, sơ đồ, ví dụ cụ thể. Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ thảo luận nhóm về các vấn đề liên quan, phân tích các trường hợp cụ thể, từ đó hiểu sâu hơn về các cơ chế điều hòa. Trò chơi học tập: Sử dụng các trò chơi tương tác để củng cố kiến thức, giúp học sinh hứng thú hơn trong quá trình học tập. Ứng dụng thực tế: Phát triển khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế qua các bài tập, ví dụ cụ thể. Đánh giá: Sử dụng các hình thức đánh giá khác nhau (trắc nghiệm, bài tập mở rộng) để đánh giá mức độ hiểu biết của học sinh. 4. Ứng dụng thực tế

Hiểu về điều hòa môi trường trong cơ thể giúp học sinh:

Hiểu rõ hơn về sức khỏe của bản thân và cách bảo vệ sức khỏe.
Giải thích được những triệu chứng của một số bệnh liên quan đến rối loạn điều hòa môi trường.
Ứng dụng kiến thức vào việc chăm sóc sức khỏe, phòng tránh các vấn đề sức khỏe liên quan đến mất nước, sốc nhiệtu2026
Giải thích được hiện tượng các cơ chế điều hòa trong trường hợp bị bệnh, chấn thươngu2026

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này kết nối với các bài học khác trong chương trình Sinh học 8 như:

Cấu tạo và chức năng của các hệ thống cơ thể.
Các quá trình trao đổi chất trong cơ thể.
Các vấn đề sức khỏe liên quan đến việc mất cân bằng môi trường.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ tài liệu, ghi chú lại những điểm quan trọng. Tham gia tích cực vào các hoạt động thảo luận nhóm. Vận dụng kiến thức vào giải thích các hiện tượng thực tế. Xem lại bài giảng, tìm hiểu thêm thông tin từ các nguồn khác (sách, internet). * Thực hành giải các bài tập, bài kiểm tra để củng cố kiến thức. 40 Keywords về Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Bài 36 Điều Hòa Môi Trường Trong Của Cơ Thể Người:

1. Điều hòa môi trường
2. Cơ thể người
3. Nội môi
4. Nhiệt độ cơ thể
5. Cân bằng nước
6. Cân bằng axit u2013 bazơ
7. Hệ thần kinh
8. Hệ nội tiết
9. Hệ tuần hoàn
10. Hệ hô hấp
11. Hệ bài tiết
12. Toát mồ hôi
13. Run
14. Co mạch máu
15. Thận
16. Gan
17. Da
18. Trao đổi chất
19. Hô hấp
20. Bài tiết
21. Sức khỏe
22. Phòng tránh bệnh
23. Mất nước
24. Sốc nhiệt
25. Chấn thương
26. Thận
27. Gan
28. Da
29. Hệ miễn dịch
30. Hệ tiêu hóa
31. Nồng độ chất
32. Hoạt động tế bào
33. Sự cân bằng
34. Sự điều tiết
35. Những yếu tố ảnh hưởng
36. Các cơ chế điều chỉnh
37. Sinh lý học
38. Sự sống còn
39. Sức khỏe con người
40. Bài học 36

Chuyên đề KHTN 8 Kết nối tri thức bài 36 Điều hòa môi trường trong của cơ thể người được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

BÀI 36: ĐIỀU HÒA MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ NGƯỜI

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Môi trường trong cơ thể.

Môi trường trong cơ thể bao gồm máu, nước mô và bạch huyết.

2. Cân bằng môi trường trong cơ thể

Môi trường trong cơ thể được duy trì ổn định giúp cơ thể hoạt động bình thường. Mất cân bằng môi trường trong, cơ thể có nguy cơ mắc một số bệnh nguy hiểm.

B. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC

Câu 1: Cân bằng môi trường trong cơ thể là gì và có vai trò như thế nào đối với cơ thể?

Hướng dẫn giải

Cân bằng môi trường trong cơ thể là duy trì sự ổn định môi trường trong cơ thể, đảm bảo cho các hoạt động sống của cơ thể diễn ra bình thường.

Câu 2: Sau khi ăn quá mặn, chúng ta thường có cảm giác khát. Việc uống nhiều nước sau khi ăn quá mặn có ý nghĩa gì đối với cơ thể?

Hướng dẫn giải

Khi ăn quá mặn, hàm lượng natri trong máu tăng cao làm áp suất thẩm thấu của máu tăng lên (máu đặc và khó di chuyển hơn trong hệ mạch), kích thích các thụ thể ở thành mạch máu phát xung thần kinh tới trung ương thần kinh, tạo cảm giác khát. Việc bổ sung nhiều nước sau khi ăn mặn giúp làm giảm áp suất thẩm thấu của máu về mức ổn định.

C. CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC (KHÔNG CÓ)

D. TỰ LUẬN

Câu 1: Cho biết cơ thể duy trì được cân bằng nội môi như thế nào?

Hướng dẫn giải

Cơ thể duy trì được cân bằng nội môi bằng cách duy trì ổn định các điều kiện vật lí, hóa học của môi trường trong thông qua các cơ chế điều hòa cân bằng khác nhau. Khi một cơ quan hay hệ cơ quan nào đó cần tăng cường hoạt động thì các cơ quan, hệ cơ quan khác sẽ điều chỉnh hoạt động nhằm thiết lập cân bằng cho môi trường trong của cơ thể, đảm bảo duy trì ổn định tính chất vật lí và hóa học của môi trường.

Câu 2: Chỉ số uric acid là gì? Nồng độ uric acid trong máu đạt ngưỡng bao nhiêu thì một người được chẩn đoán mắc bệnh Gout?

Hướng dẫn giải

– Chỉ số uric acid là nồng độ uric acid trong 1 lít máu.

– Một người được chẩn đoán mắc bệnh Gout khi nồng độ uric acid trong máu trên 428 µmol/L ở nam và trên 357 µmol/L ở nữ.

Câu 3: Giải thích tại sao đối với người bình thường, khi ăn nhiều đường, lượng đường trong máu vẫn ổn định.

Hướng dẫn giải

Đối với người bình thường, khi ăn nhiều đường, lượng đường trong máu vẫn ổn định vì cơ thể có cơ chế điều hòa hàm lượng đường glucose trong máu; hàm lượng này được duy trì ổn định chủ yếu nhờ hoạt động của gan. Khi nồng độ glucose trong máu cao, tuyến tụy tăng tiết insulin, làm các tế bào cơ thể tăng nhận glucose, gan tăng nhận và chuyển glucose thành dạng glycogen dự trữ, dẫn đến nồng độ glucose trong máu giảm xuống trở về mức bình thường.

Câu 4: Dựa vào thông tin trong Bảng 40.1, cho biết khi nào thì một người bị bệnh tiểu đường hoặc có nguy cơ bị bệnh tiểu đường.

Hướng dẫn giải

Một người bị bệnh tiểu đường hoặc có nguy cơ bị bệnh tiểu đường khi chỉ số đo nồng độ đường trong máu lúc đói, chưa ăn uống gì (kể cả hút thuốc lá) lớn hơn hoặc bằng 6,5%; hoặc chỉ số đo tại thời điểm bất kì lớn hơn 11,1%.

Câu 5: Một bệnh nhân tiểu đường và một bệnh nhân Gout có kết quả xét nghiệm máu như phiếu a, b dưới đây. Hãy nhận xét về chỉ số glucose, chỉ số uric acid trên phiếu kết quả xét nghiệm của hai bệnh nhân này so với chỉ số bình thường.

Media VietJack Media VietJack

Phiếu kết quả xét nghiệm

Hướng dẫn giải

Nhận xét về chỉ số glucose, chỉ số uric acid trên phiếu kết quả xét nghiệm của hai bệnh nhân này:

– Bệnh nhân thứ nhất (bệnh nhân tiểu đường) có chỉ số glucose là 14,5 mmol/L cao hơn rất nhiều so với chỉ số bình thường là 3,9 – 6,5 mmol/L.

– Bệnh nhân thứ hai (bệnh nhân Gout) có chỉ số uric acid là 500 µmol/L khá cao so với chỉ số bình thường là 208 – 428 µmol/L.

 

E. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

MỨC ĐỘ 1: BIẾT (7 câu biết)

Câu 1. Môi trường trong của cơ thể gồm

A. Nước mô, các tế bào máu, kháng thể.

B. Máu, nước mô, bạch huyết.

C. Huyết tương, các tế bào máu, kháng thể.

D. Máu, nước mô, bạch cầu.

Câu 2. Nước mô không bao gồm thành phần nào dưới đây?

A. Huyết tương

B. Hồng cầu

C. Bạch cầu

D. Tiểu cầu

Câu 3. Trong cơ thể, tế bào nằm chìm ngập trong loại dịch nào?

A. Nước mô

B. Máu

C. Dịch bạch huyết

D. Dịch nhân

Câu 4. Quá trình trao đổi chất theo 2 cấp độ không thể hiện rõ ở hệ cơ quan nào dưới đây?

A. Hệ hô hấp.

B. Hệ tiêu hoá.

C. Hệ bài tiết.

D. Tất cả các phương án còn lại.

Câu 5. Hệ cơ quan nào là cầu nối trung gian giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và trao đổi chất ở cấp độ cơ thể?

A. Hệ tiêu hoá.

B. Hệ hô hấp.

C. Hệ bài tiết.

D. Hệ tuần hoàn.

Câu 6. Trong quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào, trừ khí carbonic, các sản phẩm phân huỷ sẽ được thải vào môi trường trong và đưa đến cơ quan

A. sinh dục.

B. hô hấp.

C. tiêu hoá.

D. bài tiết.

Câu 7. Trong quá trình trao đổi chất, máu và nước mô sẽ cung cấp cho tế bào những gì?

A. Khí oxygen và chất thải.

B. Khí carbonic và chất thải.

C. Khí oxygen và chất dinh dưỡng.

D. Khí carbonic và chất dinh dưỡng.

ĐÁP ÁN

1

2 3 4 5 6 7
B B A C D D

C

 

MỨC ĐỘ 2: HIỂU (5 câu)

Câu 1. Loại thực phẩm nào sau đây giàu chất đạm?

A. Dứa gai.

B. Trứng gà.

C. Bánh đa.

D. Cải ngọt.

Câu 2. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở?

A. Chỉ phụ thuộc vào thành phần các chất chứa trong thức ăn.

B. Chỉ phụ thuộc vào năng lượng chứa trong thức ăn.

C. Phụ thuộc vào thành phần và năng lượng các chất chứa trong thức ăn.

D. Khả năng hấp thu chất dinh dưỡng của cơ thể.

Câu 3. Điều gì sẽ xảy ra khi cơ thể không đủ chất dinh dưỡng?

A. Suy dinh dưỡng.

B. Đau dạ dày.

C. Giảm thị lực.

D. Tiêu hóa kém.

Câu 4. Đặc điểm nào dưới đây không có ở hồng cầu người?

A. Hình đĩa, lõm hai mặt.

B. Nhiều nhân, nhân nhỏ và nằm phân tán.

C. Màu đỏ hồng.

D. Tham gia vào chức năng chuyển khí.

Câu 5. Nguyên liệu đầu vào của hệ tiêu hoá bao gồm những gì?

A. Thức ăn, nước, muối khoáng.

B. Oxy, thức ăn, muối khoáng.

C. Vitamin, muối khoáng, nước.

D. Nước, thức ăn, oxy, muối khoáng.

ĐÁP ÁN

1

2 3 4 5
B C A B

A

 

MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG (GIẢI CHI TIẾT) 3 câu

Câu 1. Vì sao ở các nước đang phát triển, trẻ em bị suy dinh dưỡng thường chiếm tỉ lệ cao?

A. Vì ở những nước này, do đời sống kinh tế còn khó khăn nên khẩu phần ăn của trẻ không chứa đầy đủ các thành phần dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của các em.

B. Vì ở những nước này, trẻ em chịu ảnh hưởng của tình trạng ô nhiễm không khí nên khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng gặp nhiều cản trở.

C. Vì ở những nước này, động thực vật không tích lũy đủ các chất dinh dưỡng do điều kiện thời tiết khắc nghiệt, kết quả là khi sử dụng các động thực vật này làm thức ăn, trẻ sẽ bị thiếu hụt một số chất.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 2. Người béo phì nên ăn loại thực phẩm nào dưới đây?

A. Đồ ăn nhanh.

B. Nước uống có ga.

C. Ăn ít thức ăn nhưng nên ăn đầy đủ tinh bột.

D. Hạn chế tinh bột, đồ chiên rán, ăn nhiều rau xanh.

Câu 3. Khi đo thân nhiệt, ta nên đo ở đâu để có kết quả chính xác nhất?

A. Tai.

B. Hậu môn.

C. Miệng.

D. Nách.

ĐÁP ÁN

1

2 3
A D

B

Tài liệu đính kèm

  • Chuyen-de-KHTN-8-Ket-noi-Bai-36.docx

    498.52 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm