[Tài liệu Sinh Học Lớp 8] Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 47 Bảo Vệ Môi Trường

Tiêu đề Meta: Bảo vệ Môi trường - KHTN 8 - Kết Nối Tri Thức Mô tả Meta: Khám phá cách bảo vệ môi trường trong bài học Khoa học tự nhiên 8. Học cách nhận biết các vấn đề môi trường, tìm hiểu nguyên nhân và giải pháp, cùng các hoạt động thực hành. Tài liệu chi tiết, hướng dẫn học tập hiệu quả. Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 47: Bảo Vệ Môi Trường 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào chủ đề bảo vệ môi trường, một vấn đề cấp thiết trong thời đại hiện nay. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ hơn về các vấn đề môi trường đang diễn ra, nguyên nhân gây ra các vấn đề đó, và quan trọng hơn là tìm hiểu các giải pháp bảo vệ môi trường hiệu quả. Học sinh sẽ được trang bị kiến thức và kỹ năng cần thiết để tham gia tích cực vào việc bảo vệ môi trường xung quanh.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu biết về các vấn đề môi trường: Ô nhiễm không khí, nước, đất, suy giảm đa dạng sinh học, hiệu ứng nhà kính, v.v. Nhận diện nguyên nhân gây ô nhiễm: Hoạt động của con người, sự phát triển công nghiệp, các yếu tố tự nhiên. Phân tích tác động của ô nhiễm: Ảnh hưởng đến sức khỏe con người, sự sống động vật, thực vật và hệ sinh thái. Tìm hiểu các giải pháp bảo vệ môi trường: Giải pháp kỹ thuật, hành động cá nhân, chính sách nhà nước. Kỹ năng phân tích thông tin: Xử lý thông tin từ các nguồn khác nhau, đánh giá tính xác thực của thông tin. Kỹ năng hợp tác: Làm việc nhóm để tìm ra giải pháp bảo vệ môi trường. Kỹ năng trình bày: Trình bày ý kiến, kết quả nghiên cứu về vấn đề môi trường. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp tích hợp, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Phân tích các tình huống thực tế: Đưa ra các ví dụ cụ thể về ô nhiễm môi trường trong cuộc sống hàng ngày.
Thảo luận nhóm: Khuyến khích học sinh thảo luận, đưa ra ý kiến, cùng nhau tìm ra các giải pháp.
Tìm kiếm thông tin: Học sinh được hướng dẫn tìm kiếm thông tin từ các nguồn khác nhau (sách, báo, internet).
Hoạt động thực hành: Thực hiện các thí nghiệm đơn giản để minh họa các vấn đề môi trường.
Trình bày kết quả: Học sinh sẽ trình bày kết quả nghiên cứu, ý tưởng của mình về giải pháp bảo vệ môi trường.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong bài học có thể được ứng dụng trong nhiều hoạt động thực tế, như:

Tuyên truyền về bảo vệ môi trường: Chia sẻ kiến thức với bạn bè, người thân về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường. Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường: Tham gia các hoạt động làm sạch môi trường, trồng cây xanh, tiết kiệm tài nguyên. Áp dụng các giải pháp tiết kiệm năng lượng: Tắt đèn, tắt quạt khi không sử dụng, sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng. Phân loại rác thải: Phân loại rác thải đúng cách để tái chế, giảm thiểu ô nhiễm môi trường. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên quan đến các bài học khác trong chương trình Khoa học tự nhiên 8, đặc biệt là các bài học về:

Các hiện tượng tự nhiên liên quan đến môi trường. Sự sống và môi trường. Sự phát triển của xã hội và môi trường. 6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ nội dung bài học: Hiểu rõ khái niệm, nguyên nhân, hậu quả và giải pháp bảo vệ môi trường.
Tham gia thảo luận nhóm: Đóng góp ý tưởng, lắng nghe ý kiến của bạn bè.
Tìm hiểu thêm thông tin: Sử dụng sách, báo, internet để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề môi trường.
Thực hành các hoạt động: Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường để nâng cao nhận thức và hành động thiết thực.
Đánh giá bản thân: Đánh giá mức độ hiểu biết và khả năng vận dụng kiến thức của mình.

40 Keywords về Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 47 Bau0309o Vêu0323 Môi Trươu0300ng:

Bảo vệ môi trường, Khoa học tự nhiên 8, Kết nối tri thức, Ô nhiễm môi trường, Ô nhiễm không khí, Ô nhiễm nước, Ô nhiễm đất, Hiệu ứng nhà kính, Suy giảm đa dạng sinh học, Tái chế, Tái sử dụng, Giảm thiểu rác thải, Tiết kiệm năng lượng, Tài nguyên thiên nhiên, Phân loại rác, Sống xanh, Môi trường, Sinh thái, Khí hậu, Chất thải, Sử dụng bền vững, Năng lượng tái tạo, Quản lý chất thải, Ý thức bảo vệ môi trường, Con người và môi trường, Quy hoạch đô thị, Công nghệ bảo vệ môi trường, Luật bảo vệ môi trường, Giáo dục môi trường, Kỹ năng bảo vệ môi trường, Hành động bảo vệ môi trường, Thái độ bảo vệ môi trường, Tác động môi trường, Giải pháp bảo vệ môi trường, Ô nhiễm tiếng ồn.

Chuyên đề KHTN 8 Kết nối tri thức bài 47 Bảo vệ môi trường được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 8 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

BÀI 47: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

I. TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG QUA CÁC THỜI KÌ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI:

1. Thời kì nguyên thủy:

– Con người khai thác qua các hình thức: hái lượm, săn bắn.

– Con người dùng lửa để nấu thức ăn, sưởi ấm, xua đuổi thú rừng và đốt rừng.

2. Thời kì xã hội nông nghiệp:

Con người biết trồng cây lương thực: lúa, ngô,… và chăn nuôi : trâu, bò, dê,…

3. Thời kì xã hội công nghiệp và hậu công nghiệp:

Trong thời kì cách mạng công nghiệp: con người đã bắt đầu cơ giới hóa việc sản xuất dựa vào các loại máy móc, các nguồn nguyên, nhiên, vật liệu như: sắt, than đá,… và năng lượng mới là hơi nước. Đặc biệt sử dụng năng lượng điện và sự ra đời của các dây chuyền sản xuất quy mô lớn. Từ đó sản xuất công nghiệp phát triển mạnh mẽ, con người đẩy mạnh cho việc khai thác các tài nguyên khoáng sản để phục vụ cho việc sản xuất, từ đó kéo theo sự gia tăng các loại khí thải trong sản xuất công nghiệp.

Từ nửa sau thế kỉ XX , điện tử và công nghệ thông tin được ứng dụng rộng rãi đã tạo điều kiện để tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên và nguồn lực xã hội,…

Cách mạng công nghiệp 4.0 và có sự kết hợp với công nghệ, lĩnh vực sinh học và công nghệ 4.0 có sự nghiên cứu để có bước phát triển nhảy vọt trong các lĩnh vực như nông nghiệp, y học,…

II. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG:

1. Khái niệm

Là sự biến đổi tính chất vật lý, hóa học, sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kĩ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.

2. Nguyên nhân

– Do chất thải từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt: SO2, CO2, CO,… gây ảnh hưởng không tốt đến cơ thể sinh vật, đồng thời chúng chính là nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính.

– Do hóa chất bảo vệ thực vật: thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,… những hóa chất này góp phần tăng năng suất cây trồng nhưng có thể gây hại đến sức khỏe con người và hệ sinh thái nếu sử dụng không đúng cách.

– Do các chất phóng xạ: hoạt động thử và sản xuất vũ khí hạt nhân, các nhà máy nguyên tử,… các chất phóng xạ này gây biến đổi vật chất di truyền ở người và các loài sinh vật từ đó làm phát sinh một số bệnh, tật di truyền.

– Do vi sinh vật gây bệnh: chúng phát triển tốt trong các chất thải như phân động vật, rác thải sinh hoạt, rác thải bệnh viện,… nếu không được thu gom và xử lý đúng cách.

3. Biện pháp

– Xử lý chất thải công nghiệp và sinh hoạt.

– Sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo như: năng lượng gió, năng lượng mặt trời.

– Trồng nhiều cây xanh.

– Ứng dụng khoa học kĩ thuật trong sản xuất.

– tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục để nâng cao hiểu biết và ý thức của mọi người.

III. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

1. Khái niệm

Là sự thay đổi giá trị trung bình của các yếu tố khí hậu như: nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa,…giữa các giai đoạn, mỗi giai đoạn từ vài thập kỉ đến hàng thế kỉ. Tác động của con người là nguyên nhân chính gây biến đổi khí hậu.

2. Biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu

– Chủ động xây dựng hệ thống đê điều kiên cố.

– Trồng rừng phòng hộ chắn sóng, chống xói mòn ở bờ biển, bờ sông.

– Chuyển đổi cơ cấu của cây trồng và vật nuôi cho phù hợp.

– Xây nhà chống lũ,…

IV. BẢO VỆ ĐỘNG VẬT HOANG DÃ

Mỗi loài sinh vật là một mắc xích trong hệ sinh thái. Vì một nguyên nhân nào đó, nếu một loài bị biến mất sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ hệ sinh thái, giảm đa dạng nguồn gene, giảm đa dạng sinh học, gây mất cân bằng sinh thái.

Hiện nay, một số loài có nguy cơ tuyệt chủng: tê giác, hổ,…để duy trì hệ sinh thái và phát triển bền vững cần bảo vệ những loài này theo công ước quốc tế về buôn bán loài động vật và thực vật hoang dã ( CITES), đồng thời cần bảo vệ và phục hồi môi trường sống của chúng cũng như giữ gìn thiên nhiên hoang dã.

B. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC

I. TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG QUA CÁC THỜI KÌ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI:

Câu 1: Phân tích tác động của các hoạt động dưới đây đến môi trường trong thời kì xã hội nông nghiệp.

a) Cày, xới đất canh tác.

b) Định cư tại một khu vực nhất định.

c) Thuần hóa cây dại, thú hoang thành cây trồng, vật nuôi.

d) Xây dựng hệ thống kênh, mương…. để tưới tiêu nước.

Trả lời:

a. Cày, xới đất canh tác làm thay đổi đất và nước tầng mặt nên đất khô cằn và suy giảm độ màu mỡ.

b. Rừng bị chuyển đổi thành các khu dân cư và khu sản xuất nông nghiệp → Làm thay đổi kết cấu đất, giảm sự đa dạng sinh thái, môi trường bị suy thoái do các hoạt động của con người.

c. Việc này đem lại lợi ích là hình thành các hệ sinh thái trồng trọt, tích lũy nhiều giống cây trồng và vật nuôi.

d. Tác động đến hệ sinh thái tự nhiên trong khu vực; mực nước ngầm cao trong mùa mưa gây ra hiện tượng ngập úng;…

Đọc các thông tin trên và quan sát Hình 47.1, thảo luận để thực hiện các yêu cầu sau:

Câu hỏi 1. Trình bày tác động của hoạt động trồng trọt đến môi trường qua các thời kì phát triển xã hội.

Trả lời

– Thời kì nguyên thuỷ

Trong thời kì này, con người sống hòa đồng với tự nhiên. Cách sống cơ bản là săn bắt động vật và hái lượm cây rừng.

Tác động đáng kể của con người đối với môi trường là con người biết dùng lửa để nấu nướng thức ăn, sưởi ấm và xua đuổi thú dữ. Con người đã đốt lửa dồn thú dữ vào những hố sâu để bắt, làm cho nhiều cánh rừng rộng lớn ở Trung Âu. Đông Phi, Nam Mĩ, Đông Nam Á bị đốt cháy.

– Xã hội nông nghiệp

Bên cạnh hoạt động săn bắn, con người đã bắt đầu biết trồng cây lương thực như lúa, lúa mì, ngô… và chăn nuôi dê, cừu, lợn, bò… Hoạt động trồng trọt và chăn nuôi đã dẫn con người tới việc chặt phá và đốt rừng lấy đất canh tác, chăn thả gia súc.

Hoạt động cày xới đất canh tác góp phần làm thay đổi đất và nước tầng mặt. Hậu quả là nhiều vùng đất bị khô cằn và suy giảm độ màu mỡ.

Nền nông nghiệp hình thành đòi hỏi con người phải định cư, từ đó nhiều vùng rừng bị chuyển đổi thành các khu dân cư và khu sản xuất nông nghiệp.

Tuy nhiên, ngoài việc phá rừng, hoạt động nông nghiệp còn đem lại lợi ích là tích lũy thêm nhiều giống cây trồng, vật nuôi và hình thành các hệ sinh thái trồng trọt.

– Xã hội công nghiệp

Thế kỉ XVIII được coi là điểm mốc của thời đại văn minh công nghiệp. Việc chế tạo ra máy hơi nước sử dụng trong sản xuất, giao thông vận tải đã tạo điều kiện để chuyển từ sản xuất thủ công sang sản xuất bằng máy móc. Máy móc ra đời đã tác động mạnh mẽ tới môi trường sống.

Nền nông nghiệp cơ giới hoá tạo ra nhiều vùng trồng trọt lớn.

Công nghiệp khai khoáng phát triển đã phá đi rất nhiều diện tích rừng trên Trái Đất.

Đô thị hoá ngày càng tăng đã lấy đi nhiều vùng đất rừng tự nhiên và đất trồng trọt.

Bên cạnh những tác động làm suy giảm môi trường, nền công nghiệp phát triển cũng góp phần cải tạo môi trường.

Ngành hoá chất sản xuất được nhiều loại phân bón, thuốc trừ sâu bảo vệ thực vật làm tăng sản lượng lương thực và khống chế được nhiều loại dịch bệnh. Nhiều giống vật nuôi và cây trồng quý được lai tạo và nhân giống.

Câu hỏi 2. Liệt kê một số hoạt động của con người trong các thời kỳ phát triển xã hội làm suy thoái hoặc có tác dụng bảo vệ, cải tạo môi trường tự nhiên.

Trả lời

Hoạt động của con người Hậu quả phá huỷ môi trường tự nhiên
Hái lượm Mất nhiều loại sinh vật
Săn bắt động vật hoang dã Mất nhiều loại sinh vật

Mất cân bằng sinh thái

Đốt rừng lấy đất trồng trọt

Khai thác khoáng sản

Chiến tranh

Mất nhiều loại sinh vật, Mất nơi ở của sinh vật, Xói mòn và thoái hoá đất

Ô nhiễm môi trường, Cháy rừng, Hạn hán, Mất cân bằng sinh thái

Phát triển nhiều khu dân cư Mất nhiều loại sinh vật, Mất nơi ở của sinh vật, Xói mòn và thoái hoá đất, Hạn hán, Mất cân bằng sinh thái
Chăn thả gia súc Mất nhiều loại sinh vật, Mất nơi ở của sinh vật, Xói mòn và thoái hoá đất

Ô nhiễm môi trường, Hạn hán, Mất cân bằng sinh thái

II. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG

Câu hỏi 1. Đọc thông tin và quan sát hình 47.2, chỉ ra một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường

Trả lời

Một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường

● Phun thuốc trừ sâu

● Khí thải các nhà máy

● Nước thải sinh hoạt, nước thải nhà máy

● Rác thải từ lốp ô tô

Câu hỏi 2. Những hoạt động nào tại trường học, gia đình và địa phương em có thể gây ô nhiễm môi trường

Trả lời

Hoạt động tại trường học, gia đình và địa phương em có thể gây ô nhiễm môi trường là

Đốt cháy nhiên liệu (củi, than, dầu mỏ, dầu khí, khí đốt) trong các hoạt động giao thông vận tải, sản xuất.

Sử dụng không đúng cách thuốc trừ sâu trong nông nghiệp.

Không xử lý các chất thải nông nghiệp, xây dựng, khai thác khoáng sản, y tế, các chất thải trong các hộ gia đình.

Vứt rác không đúng nơi quy định

Sử dụng quá nhiều túi nilon.

Thảo luận: Đọc thông tin thảo luận và làm việc nhóm để thực hiện các yêu cầu sau

Câu hỏi 1: Điều tra về thực trạng ô nhiễm môi trường ở địa phương nêu các biểu hiện và tìm hiểu nguyên nhân gây ra tình trạng đó rồi hoàn thành thông tin theo bảng 47.1

Trả lời

Bảng 47.1 Tình trạng ô nhiễm một số loại môi trường ở địa phương

Môi trường ô nhiễm Biểu hiện Nguyên nhân
Môi trường nước Nước có màu lạ (màu vàng, màu đen, màu nâu đỏ,…), mùi lạ (mùi tanh hôi, thối nồng nặc, mùi thum thủm,…) và xuất hiện váng, nổi bọt khí, có nhiều sinh vật sống trong nước bị chết – Do quá trình tăng dân số

– Do rác thải trong sinh hoạt

– Do các điều kiện của tự nhiên: Lũ lụt, gió bão, tuyết tan, hạn hán,…

– Do quá trình sản xuất nông nghiệp, công nghiệp

– Do quá trình đô thị hóa

Môi trường đất Đất bị khô cằn, có màu xám hoặc đỏ không đồng đều, xuất hiện những hạt sỏi có lỗ hoặc các hạt màu trắng trong đất. – Biến đổi tự nhiên

– Canh tác nông nghiệp, Sản xuất công nghiệp, Đô thị hóa

– Do rác thải trong sinh hoạt

Môi trường không khí Sự thay đổi của các thành phần trong không khí như khói, bụi, hơi và một số loại khí lạ xâm nhập vào không khí. – Canh tác nông nghiệp, Sản xuất công nghiệp, Đô thị hóa.

do rác thải trong sinh hoạt

– Do phương tiện giao thông

do các điều kiện của tự nhiên: Lũ lụt, gió bão, tuyết tan, hạn hán,…

Câu hỏi 2. Dựa vào kết quả điều tra và kiến thức đã học em hãy nêu biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường ở địa phương và cho biết việc phân loại rác từ gia đình giúp ích gì trong việc hạn chế ô nhiễm môi trường

Trả lời

Một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường ở địa phương:

1. Giữ gìn cây xanh

2. Sử dụng các chất liệu từ thiên nhiên

3. Rút các phích khỏi ổ cắm

4. Sử dụng năng lượng sạch

5. Nguyên tắc 3R (reduce, reuse, and recycle)

6. Giảm sử dụng túi nilon

7. Tận dụng ánh sáng mặt trời,…

Việc phân loại rác thải vừa mang lại lợi ích bảo vệ môi trường, vừa tiết kiệm được nguồn tài nguyên thiên nhiên, hơn hết chính là giảm được nguồn rác thải ra môi trường. Nếu các gia đình luôn có ý thức phân loại rác thải sẽ mang lại lợi ích lớn cho cộng đồng, góp phần bảo vệ môi trường xanh, sạch hơn.

III. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Câu hỏi: Em hãy đề xuất thêm các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu có thể thực hiện ở địa phương

Trả lời

– Con người xây hệ thống đê điều kiên cố dọc bờ biển và theo các con sông: chống sạt lở, phòng lũ,…

– Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường để chống khí thải nhà kính.

– Trong nông nghiệp hạn chế sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu bằng các biện pháp sinh học ( thiên địch).

– Giáo dục, thông tin và khuyến khích người dân có hành vi đúng đắn trong công tác bảo vệ môi trường chống biến đổi khí hậu.

C. TỰ LUẬN

Câu 1: Vì sao giáo dục ý thức người dân được xem là một biện pháp hiệu quả nhất để khắc phục ô nhiễm môi trường trong thời buổi hiện nay?

Trả lời

Vì: Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu trong việc bảo vệ môi trường sống, vứt rác đúng nơi quy định, nói không với xả rác bừa bãi ra môi trường xung quanh, đặc biệt là những nơi công cộng, như công viên, bệnh viện, trường học, nơi công sở, khu du lịch, lễ hội,… Giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường ngay tại nơi mình sinh sống và học tập. Giữ gìn vệ sinh chung, quét dọn đường làng, ngõ xóm, khơi thông cống rãnh, những cống rãnh chảy phải có nắp đậy, không xả nước thải, chất thải sinh hoạt chưa qua xử lý ra những ao, hồ không có rãnh thoát. Mỗi gia đình cần có một thùng đựng rác có nắp đậy riêng và thu gom rác thải sinh hoạt đúng nơi quy định.

Vì vậy giáo dục được nâng cao thì hiện tượng ô nhiễm môi trường sẽ được giảm.

Câu 2: Ô nhiễm môi trường có ảnh hưởng gì đến đời sống sinh vật?

Trả lời

Ô nhiễm môi trường để hại nhiều hậu quả nghiêm trọng và ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Chúng là nguyên nhân chính gây ra các bệnh hiểm nghèo, thiên tai ( bão, lũ lụt, hạn hán,…) và ảnh hưởng nghiêm trọng đến đa dạng sinh học, sự cân bằng của hệ sinh thái, biến đổi khí hậu, suy giảm, cạn kiệt nguồn tài nguyên,…

Câu 3: Hoạt động nào của các em được xem là bảo vệ môi trường tại nơi em đang theo học?

Trả lời

– Bỏ rác đúng nơi quy định.

– Trồng và bảo vệ cây xanh.

– Trực nhật lớp hàng ngày, trước các buổi học.

– Phân loại rác.

Câu 4: Theo em, đâu là tác hại của ô nhiễm môi trường mang lại đối với sức khỏe bạn ?

Trả lời

Tác hại của ô nhiễm môi trường gây: bệnh ung thư,bệnh về đường hô hấp, bệnh tim mạch, gây hại cho não, tác động tiêu cực đến khả năng sinh sản, bệnh thận, tổn thương gan, bệnh về da.

Câu 5: Đây là bệnh gì? Từ đâu mà có? Em hãy đề xuất hướng khắc phục?

Sốt xuất huyết ở người lớn: Triệu chứng và cách điều trị | Vinmec

Trả lời

Bệnh sốt xuất huyết.

Nguyên nhân: Do muỗi vằn truyền bệnh.

Hướng khắc phục:

– Ngăn ngừa muỗi sinh sản: đậy kín các dụng cụ chứa nước, để muỗi không thể đẻ trứng. Phát quan vườn rậm và thu gom các vật dụng phế thải có thể chứa nước,

– Phòng muỗi đốt: mặc quần áo dài tay, ngủ trong mùng kể cả ban ngày. Xua đuổi muỗi vào nhà bằng các bình xịt côn trùng, nhang muỗi, kem xua muỗi,… phối hợp với địa phương về các đợt phun hóa chất diệt muỗi.

E. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

MỨC ĐỘ 1: BIẾT (7 câu biết)

Câu 1. Đâu là cách khai thác thiên nhiên của con người ở thời kì nguyên thủy?

A. Hái lượm và săn bắn.

B. Phát quan làm nương rẫy.

C. Sử dụng năng lượng mặt trời.

D. Chặt phá rừng bừa bãi.

Câu 2. Có bao nhiêu nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường?

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 3. Ở thời kì nào, con người đã biết khai thác thiên nhiên bằng hình thức săn bắn, hái lượm?

A.Thời kì nguyên thủy.

B. Thời kì xã hội nông nghiệp.

C. Thời kì xã hội công nghiệp.

D. Thời kì xã hội hậu công nghiệp.

Câu 4: Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của tính chất nào?

A. Vật lý, hóa học và toán học.

B. Vật lý, hóa học và thành phần các chất.

C.Vật lý, hóa học và sinh học.

D. Sinh học, hóa học và toán học.

Câu 5: Đâu là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường từ hóa chất thuốc bảo vệ thực vật?

A. Sử dụng đúng cách các loại thuốc bảo vệ thực vật.

B. Sử dụng hợp lý các loại thuốc bảo vệ thực vật.

C. Sử dụng có hiệu quả các loại thuốc bảo vệ thực vật.

D.Sử dụng dư so với nhu cầu sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật.

Câu 6: Đâu là tên viết tắt của Công ước quốc tế về buôn bán các loại động, thực vật hoang dã?

A.CITES. B. SITES. C. CITEX. D. BITES.

Câu 7: Biến đổi khí hậu là sự thay đổi về giá trị nào của các yếu tố như độ ẩm, lượng mưa, nhiệt độ,…

A. Giá trị thặng dư. C. Giá trị cốt lõi.

C. Giá trị trung bình. D. Giá trị chính xác.

ĐÁP ÁN

1

2 3 4 5 6 7
A B A C D A

C

MỨC ĐỘ 2 : HIỂU (5 câu )

Câu 1: Nguyên nhân chính gây biến đổi khí hậu?

A. Do con người.

B. Do cháy rừng.

C. Do ô nhiễm nguồn nước.

D. Do ô nhiễm không khí.

Câu 2: Đâu là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ?

A. Do hoạt động của con người.

B. Do hoạt động của tự nhiên.

C. Do hoạt động đánh bắt thủy hải sản.

D. Do hoạt động của con người và tự nhiên.

Câu 3: Ô nhiễm môi trường không khí ảnh hưởng như thế nào đến đời sống thực vật?

A. Làm thối rễ.

B. Làm vàng lá.

C. Gây ngộ độc, ảnh hưởng đến quá trình quang hợp của cây.

D. Gây chết cây.

Câu 4: Các chất độc hóa học và chất bảo vệ thực vật thường tích tụ trong môi trường nào?

A. Môi trường đất và nước.

B. Môi trường không khí và đất.

C. Môi trường không khí, đất, nước và sinh vật.

D. Môi trường đất, nước và không khí.

Câu 5: Tác hại của ô nhiễm chất phóng xạ?

A. Tác động bất lợi đến hệ sinh thái và sức khỏe con người.

B. Tác động bất lợi đến đời sống sinh vật.

C. Tác động bất lợi đến đời sống sinh hoạt của con người.

D. Tác động bất lợi đến thảm thực vật.

ĐÁP ÁN

1

2 3 4 5
A D C C

A

MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG (GIẢI CHI TIẾT) 3 câu

Câu 1: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào gây ảnh hưởng nhiều nhất đến sức khỏe con người?

A. Mưa axit.

B. Hiệu ứng nhà kính.

C.Thủng tần azone.

D. Thủy triều đỏ.

Lời giải:

Tầng ozon giảm sẽ đồng nghĩa với việc các tia cực tím độc hại từ ánh nắng mặt trời sẽ chiếu trực tiếp xuống Trái Đất. Khi con người tiếp xúc nhiều với các tia này sẽ làm phá vỡ hệ miễn dịch, từ đó gây ra những loại bệnh nguy hiểm như ung thư, hình thành các khối u ác tính, cháy nắng, lão hóa nhanh.

Chọn C

Câu 2: Nước nào có lượng khí thải bình quân đầu người cao nhất thế giới?

A. Hoa Kì.

B. Anh.

C. Đức.

D. Pháp.

Lời giải:

Với sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp, Hoa Kì là nước có lượng khí thải bình quân đầu người cao nhất thế giới.

Chọn A

Câu 3: Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường là gì?

1. Các khí thải từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt

2. Hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học

3. Các chất phóng xạ

4. Các chất thải rắn

5. Các chất thải do hoạt động xây dựng (vôi, cát, đất, đá…)

6. Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh

7. Các chất độc hại sinh ra trong chiến tranh

Phương án đúng là:

A. 1,2,4,5,6.

B. 2,3,4,5,6.

C.1,23,4,6.

D. 2,3,4,5,6.

Chọn C

Tài liệu đính kèm

  • Chuyen-de-KHTN-8-Ket-noi-Bai-47.docx

    205.02 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm