[Tài liệu Sinh Học Lớp 8] Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 41 Môi Trường Và Các Nhân Tố Sinh Thái

Tiêu đề Meta: Môi Trường và Nhân Tố Sinh Thái - Sinh học 8 Mô tả Meta: Khám phá thế giới sinh thái đa dạng! Bài học chi tiết về môi trường và các nhân tố sinh thái trong Sinh học 8. Tìm hiểu các khái niệm quan trọng, ứng dụng thực tế và phương pháp học hiệu quả. Tải tài liệu ngay để nâng cao kiến thức! Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 41: Môi Trường và Các Nhân Tố Sinh Thái 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc nghiên cứu môi trường và các nhân tố sinh thái tác động đến các sinh vật sống. Học sinh sẽ được làm quen với các khái niệm cơ bản về môi trường, các thành phần của hệ sinh thái, các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh, cũng như mối quan hệ tương tác giữa chúng. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu được sự đa dạng và phức tạp của các hệ sinh thái, và tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi học xong bài học, học sinh sẽ có khả năng:

Hiểu được khái niệm về môi trường: Xác định các thành phần chính của môi trường sống. Phân loại các nhân tố sinh thái: Phân biệt được nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh, đưa ra ví dụ minh họa. Nắm được mối quan hệ giữa các nhân tố sinh thái: Giải thích sự tác động qua lại giữa các thành phần trong hệ sinh thái. Phân tích ảnh hưởng của môi trường đến sinh vật: Đánh giá tác động của các nhân tố sinh thái đến sự sống và phát triển của sinh vật. Ứng dụng kiến thức vào thực tiễn: Phân tích các vấn đề môi trường thực tế và đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường. Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích: Rèn luyện khả năng quan sát, thu thập thông tin và phân tích các hiện tượng sinh thái. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo hướng tích cực, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành:

Giải thích lý thuyết: Bằng các ví dụ cụ thể, minh họa bằng hình ảnh, sơ đồ, bảng biểu. Thảo luận nhóm: Tạo không gian cho học sinh trao đổi, thảo luận và cùng nhau giải quyết các vấn đề liên quan đến môi trường. Quan sát thực tế: Phân tích các hiện tượng sinh thái trong tự nhiên, ví dụ như quan sát các hệ sinh thái khác nhau. Ứng dụng thực hành: Thực hiện các bài tập, hoạt động nhóm, dự án nhỏ để vận dụng kiến thức vào thực tế. Sử dụng phương pháp trực quan: Sử dụng tranh ảnh, video, mô hình để giúp học sinh dễ dàng hình dung và hiểu bài. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về môi trường và các nhân tố sinh thái có nhiều ứng dụng trong cuộc sống:

Bảo vệ môi trường: Học sinh có thể áp dụng kiến thức để hiểu và bảo vệ các hệ sinh thái xung quanh.
Giải quyết các vấn đề môi trường: Ứng dụng kiến thức để đưa ra các giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường: Học sinh sẽ có ý thức hơn về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường sống.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên kết với các bài học khác trong chương trình Sinh học 8, đặc biệt là các bài học về:

Sinh vật và môi trường: Nâng cao hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường. Hệ sinh thái: Củng cố kiến thức về cấu trúc và chức năng của hệ sinh thái. Sinh thái học: Tạo nền tảng để học sinh tiếp cận với các khái niệm nâng cao về sinh thái học. 6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học, học sinh nên:

Đọc kỹ bài học: Đọc kĩ nội dung bài và làm các câu hỏi trong sách giáo khoa.
Tìm hiểu thêm thông tin: Tham khảo các tài liệu, sách tham khảo, trang web có liên quan.
Thảo luận với bạn bè: Trao đổi và thảo luận về các vấn đề liên quan đến môi trường với bạn bè.
Ứng dụng kiến thức vào thực tế: Quan sát và tìm hiểu các hệ sinh thái xung quanh, ghi chép lại những điều quan sát được.
Làm bài tập: Làm các bài tập trong sách giáo khoa và các bài tập bổ sung để củng cố kiến thức.
* Hỏi đáp với giáo viên: Hỏi giáo viên những thắc mắc để được giải đáp kịp thời.

40 Keywords về Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 41 Môi Trường Và Các Nhân Tố Sinh Thái:

1. Môi trường
2. Nhân tố sinh thái
3. Sinh thái học
4. Hệ sinh thái
5. Nhân tố vô sinh
6. Nhân tố hữu sinh
7. Sinh vật
8. Sự sống
9. Mối quan hệ
10. Tương tác
11. Ảnh hưởng
12. Hệ sinh thái tự nhiên
13. Hệ sinh thái nhân tạo
14. Ô nhiễm môi trường
15. Bảo vệ môi trường
16. Tài nguyên thiên nhiên
17. Khí hậu
18. Nước
19. Đất
20. Không khí
21. Sinh vật sản xuất
22. Sinh vật tiêu thụ
23. Sinh vật phân giải
24. Chuỗi thức ăn
25. Mạng lưới thức ăn
26. Sự cân bằng sinh thái
27. Khí hậu toàn cầu
28. Biến đổi khí hậu
29. Ô nhiễm không khí
30. Ô nhiễm nước
31. Ô nhiễm đất
32. Chất thải
33. Sự đa dạng sinh học
34. Sự tuyệt chủng
35. Quản lý tài nguyên
36. Hệ sinh thái rừng
37. Hệ sinh thái biển
38. Hệ sinh thái sông
39. Sinh thái nông nghiệp
40. Sinh thái đô thị

Chuyên đề KHTN 8 Kết nối tri thức bài 41 Môi trường và các nhân tố sinh thái được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 8 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
BÀI 41. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
SGK KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
I. Môi trường sống
– Môi trường sống là nơi sống của sinh vật, bao gồm các nhân tố xung quanh sinh vật, có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự tồn tại và phát triển của chúng.

– Các loại môi trường sống chủ yếu bao gồm: môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường trong đất và môi trường sinh vật.
II. Nhân tố sinh thái
– Các nhân tố trong môi trường ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của sinh vật được gọi là các nhân tố sinh thái.

– Các nhân tố sinh thái được xếp vào hai nhóm: nhân tố sinh thái vô sinh – là các yếu tố không sống của môi trường và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh – là các yếu tố sống của môi trường (bao gồm con người và các sinh vật khác).

– Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái đến sinh vật:

a) Ảnh hưởng của các nhân tố vô sinh và sinh vật:

– Ánh sáng, nhiệt độ… là những nhân tố vô sinh có ảnh hưởng thường xuyên đến sinh vật. Thực vật thích nghi khác nhau trong các điều kiện chiếu sáng khác nhau, được chia thành hai nhóm chủ yếu là cây ưa sáng và cây ưa bóng.

– Ánh sáng tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian. Nhiệt độ môi trường có ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lý của sinh vật.

b) Ảnh hưởng của các nhân tố hữu sinh:

– Mỗi sinh vật sống trong môi trường đều trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng tới các sinh vật sống xung quanh.
III. Giới hạn sinh thái
– Là khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà sinh vật có thể sinh sản và phát triển bình thường

B. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC

Câu 1. Em hãy xác định các loại môi trường sông được thể hiện ở hình 41.2

Hướng dẫn giải

1- môi trường trong đất

2- môi trường trên cạn.

3- môi trường sinh vật.

4- môi trường nước

Câu 2. Phân loại các nhân tố trong môi trường sống của cây xanh hình 41.1 vào nhóm nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh.

Hướng dẫn giải

1. Nhân tố vô sinh: đất, gió, độ ẩm, oxygen, cacbondioxide, khói, bụi, nhà máy, ô tô

2. Nhân tố hữu sinh: cây cỏ, cào cào, con bò, con người,

Câu 3. Tại sao trong nhóm nhân tố hữu sinh thì con người là nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất tới đời sống nhiều loài sinh vật.

Hướng dẫn giải

Con người có trí tuệ hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, bên cạnh việc khai thác tài nguyên thiên nhiên con người còn góp phần to lớn cải tạo thiên nhiên. Ngoài tác động giống sinh vật khác con người có trí tuệ cao nên con người còn tác động vào môi trường tự nhiên bằng các nhân tố xã hội, trước hết là chế độ xã hội. Tác động của con người vào môi trường tự nhiên là tác động có ý thức, có quy mô rộng lớnvif vậy làm thay đổi mạnh mẽ môi trường và sinh giới ở nhiều nơi.

Câu 4. Ở một địa phương, người ta có ý định nhập nội ba loài cá(A, B, C) về nuôi. Nhiệt độ trung bình trong năm tại đây dao động từ ${15^0}$C đến ${30^0}$C . Dựa vào thông tin về giới hạn sinh thái nhiệt độ của mỗi loài cá( Hình 41.4) hãy cho biết nên nhập loại cá nào để nuôi tại đây và giải thích.

Hướng dẫn giải

– Nên nhập loài cá B vì cá B phát triển thuận lợi trong khoảng nhiệt độ từ ${15^0}$C đến ${30^0}$C.

– Loài cá A giới hạn sinh thái ngoài khoảng ${15^0}$C đến ${30^0}$C nên nuôi ở đây sẽ chết

– Loài cá C giới hạn sinh thái ngoài khoảng ${15^0}$C đến ${30^0}$C nên nuôi ở đây sẽ chết

Câu 5. Tại sao một số loài cây trồng dưới tán rừng cho năng suất cao hơn khi trồng ở nơi trống trải?

Hướng dẫn giải

Những cây này cần ít ánh sáng độ ẩm cao( ưu bóng, ưa ẩm) Những loại cây này là những loài cây ưa bóng, có khả năng sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp (dưới tán rừng). Khi đem ra trồng nơi trống trải, sự tác động trực tiếp của cường độ ánh sáng cao khiến cho các hoạt động sinh lí của cây bị rối loạn (đặc biệt là hoạt động quang hợp), từ đó, ảnh hưởng xấu đến năng suất của cây trồng.

C. CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC

(KHÔNG CÓ)

D. TỰ LUẬN

Câu 1: Kể tên các môi trường sống của sinh vật? mỗi môi trường cho hai ví dụ về sinh vật sống ở đó.

Hướng dẫn giải

1- Môi trường trong đất: giun đất, chuột dúi

2- Môi trường trên cạn: chó, cây hoa hồng.

3- Môi trường sinh vật: giun đũa, cây tầm gửi

4- Môi trường nước: cá mè. Cây rong đuôi chó

Câu 2. Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái sau: mức độ ngập nước, kiến, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, rắn hổ mang, áp suất không khí, cây gỗ, gỗ mục, gió thổi, cây cỏ, thảm lá khô, sâu ăn lá cây, độ tơi xốp của đất, lượng mưa. Hãy sắp xếp các nhân tố đó vào từng nhóm nhân tố sinh thái.

Hướng dẫn giải

Có hai nhóm nhân tố sinh thái chính:

– Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh (sống): kiến, rắn hổ mang, cây gỗ, cây cỏ, sâu ăn lá cây.

– Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh (không sống): mức độ ngập nước, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, áp suất không khí, gỗ mục, gió thổi, thảm lá khô, độ tơi xốp của đất, lượng mưa.

Câu 3. Quan sát trong lớp học và điền thêm vào bảng những nhân tố sinh thái tác động tới việc học tập và sức khoẻ của học sinh vào bảng 1.

Bảng 1. Bảng điền các nhân tố sinh thái trong lớp học

STT Nhân tố sinh thái Mức độ tác động
1 Ánh sáng Đủ ánh sáng để đọc sách
2

Hướng dẫn giải

STT Nhân tố sinh thái Mức độ tác động
1 Ánh sáng Đủ ánh sáng để đọc sách
2 Nghe giảng Lắng nghe thầy giảng
3 Viết bài Chép bài đầy đủ
4 Trời nóng bức Ngồi chật, khó chịu, ảnh hưởng đến học tập
5 Giáo viên giảng bài Tác động tới học sinh, lắng nghe thầy cô giảng bài.
6 Bạn học ngồi cạnh nói chuyện trong giờ học Nói chuyện trong giờ, không tập trung nghe giảng

 

Câu 4. Vì sao có nhiều loài cây trồng trong nhà vẫn xanh tốt. Những cây này không cần quá nhiều ánh sáng vẫn phát triển tốt được.

Hướng dẫn giải

Nhiều loại cây cảnh trồng trong nhà mà vẫn xanh tốt vì những cây này có nhu cầu chiếu sáng không cao (có thể quang hợp ở cường độ ánh sáng thấp ở trong nhà), thường là các cây ưa bóng.

Câu 5. Giải thích vì sao trong sản xuất nông nghiệp cây trồng đúng thời vụ cho năng suất cao hơn?

Hướng dẫn giải

Trong sản xuất nông nghiệp, cây trồng được gieo trồng đúng vụ thường đạt năng suất cao vì: Khi trồng cây đúng thời vụ, cây trồng sẽ có các nhân tố sinh thái vô sinh như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm,… phù hợp, giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, có sức sống cao, chống chịu tốt với các điều kiện của môi trường. Nhờ đó, cây trồng sẽ cho năng suất cao.

E. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

MỨC ĐỘ 1: BIẾT (7 câu biết)

Câu 1. Môi trường sống của sinh vật là

A. nơi sinh vật làm tổ và sinh sản.

B. nơi sống của sinh vật, gồm tất cả những gì bao quanh chúng.

C. nơi làm tổ, nơi kiếm ăn và nơi sinh sản của sinh vật .

D. nơi sinh vật làm tổ và những nơi sinh vật kiếm ăn.

Câu 2. Nhân tố sinh thái là

A. các yếu tố của môi trường không tác động tới đời sống sinh vật.

B. các yếu tố của môi trường tác động hoặc không tác động tới sinh vật.

C. các yếu tố của môi trường tác động tới đời sống sinh vật.

D. tất cả các yếu tố có trong môi trường.

Câu 3. Các nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh?

A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, thực vật. B. Gió, ánh sáng, nhiệt độ, động vật.

C. Khí hậu, thổ nhưỡng, vi sinh vật, ánh sáng. D. Mưa, ánh sáng, nhiệt độ, đất.

Câu 4. Nhóm sinh vật nào sau đây sống ở môi trường nước là

A. cây rong đuôi chó, cây hoa súng. B. cây hoa hồng, cây hoa đào.

C. cây phong lan, cây tầm gửi. D. cây bằng lăng, cây hoa phượng.

Câu 5. Nhóm sinh vật nào sau đây sống ở môi trường đất- không khí là

A. Chim bồ câu, cá chim, chim sẻ. B. Cá trôi, cá quả, cá rô phi.

C. Cây bàng, báo, sư tử. D. Giun đất, rết, dế trũi.

Câu 6. Nhóm nhân tố hữu sinh là:

A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, thực vật. B. Khí hậu, nước, ánh sáng, động vật.

C. Con người, động vật, thực vật, vi sinh vật. D. Động vật, thực vật và ánh sáng.

Câu 7. Giun đất sống ở

A. môi trường trong đất. B. môi trường nước.

C. môi trường sinh vật. D. môi trường trên mặt đất – không khí.

ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5 6 7
B C D A C C A

MỨC ĐỘ 2 : HIỂU (5 câu )

Câu 1. Cây tầm gửi sống trên cây nhãn, môi trường sống của cây tầm gửi là

A. môi trường đất. B. môi trường nước.

C. môi trường sinh vật. D. môi trường trên mặt đất – không khí.

Câu 2. Khi điều kiện môi trường nằm ngoài giới hạn sinh thái của sinh vật thì:

A. Sinh vật bị chết.

B. Sinh vật sinh trưởng và phát triển nhanh hơn.

C. Sinh vật không phát triển kém.

D. Sinh vật sinh trưởng và phát triển bình thường.

Câu 3. Thỏ sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu tác động của các nhân tố sinh thái sau: 1- diều hâu, 2- cú, 3-độ dốc của đất, 4-nhiệt độ không khí, 5- ánh sáng, 6- độ ẩm không khí, 7- chó hoang, 8- áp suất không khí, 9- cây gỗ, 10- dê, 11- linh miêu, 12- gió thổi, 13-cây cỏ, 14- thảm lá khô, 15- cáo, 16- độ tơi xốp của đất, 17- lượng mưa.

Nhân tố sinh thái vô sinh tác động tới đời sống của thỏ trong rừng mưa nhiệt đới là:

A. 3, 4, 5, 6, 7, 12,14,16,17. B. 3, 4, 5, 6, 8, 12,14,16,17

C. 3, 4, 5, 6, 8, 11,13,16,17 D. 3, 4, 5, 6, 8, 12,14,15,17

Câu 4- 5. Loài A có giới hạn nhiệt độ từ 00C đến 560C, điểm cực thuận là 320C. Loài B có giới hạn nhiệt độ là: 30C đến 500C, điểm cực thuận là 300C.

Câu 4. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Vùng phân bố loài A hẹp hơn loài B vì có điểm cực thuận cao hơn.

B. Vùng phân bố loài A rộng hơn loài B vì có giới hạn dưới thấp hơn.

C. loài A có vùng phân bố rộng hơn loài B vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.

D. loài B có vùng phân bố rộng hơn loài A vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn.

Câu 5. Nếu nhiệt độ ngoài trời là 00C

A. loài A yếu dần và chết, loài B kém phát triển.

B. loài A yếu dần và chết, loài B chết.

C. loài A kém phát triển, loài B phát triển bình thường.

D. loài A kém phát triển, loài B phát triển tốt nhất.

ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5
C A B C B

 

MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG (GIẢI CHI TIẾT) 3 câu

Quan sát đồ thị giới hạn sinh thái của vi khuẩn suối nước nóng:

Câu 1. Vi khuẩn phát triển thuận lợi nhất ở

A. 900C. B. 550C. C. 00C. D. từ 00C đến 900C.

Câu 2. Phát biểu đúng là

A. Vi khuẩn sẽ chết khi nhiệt độ dưới 00C và trên 900C.

B. Vi khuẩn không phát từ 00C đến 550C.

C. Vi khuẩn phát kém triển từ 550 C đến 90.

D. Vi khuẩn yếu dần và chết từ 00C đến 900C..

Câu 3. Để tiêu diệt vi khuẩn này thì phải duy trì nhiệt độ nước

A. trên 90 dưới 0 từ 55 đến 90

C. từ 0 đến 5555

ĐÁP ÁN

1 2 3
B A A

Tài liệu đính kèm

  • Chuyen-de-KHTN-8-Ket-noi-Bai-41.docx

    691.68 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm