[Tài liệu Sinh Học Lớp 8] Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 35 Hệ Bài Tiết Ở Người

Hệ Bài Tiết Ở Người - Chuyên Đề KHTN 8 Tiêu đề Meta: Hệ Bài Tiết Ở Người - Sinh Học 8 - Bài 35 Mô tả Meta: Khám phá hệ bài tiết ở người lớp 8. Bài học chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững cấu tạo, chức năng và hoạt động của hệ bài tiết. Tìm hiểu cách bảo vệ sức khỏe và ứng dụng kiến thức vào thực tế. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào hệ bài tiết ở người, một trong những hệ cơ quan quan trọng đảm bảo sự sống của cơ thể. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ cấu tạo, chức năng, quá trình hoạt động của các cơ quan trong hệ bài tiết, cũng như tầm quan trọng của hệ bài tiết trong duy trì cân bằng nội môi. Học sinh sẽ được trang bị kiến thức cơ bản về các bệnh lý liên quan đến hệ bài tiết và cách phòng tránh.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ:

Hiểu được cấu tạo: Các bộ phận của hệ bài tiết (thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, niệu đạo). Hiểu được chức năng: Vai trò của từng bộ phận trong việc lọc, thải chất thải, điều hòa cân bằng nước và chất điện giải trong cơ thể. Phân tích quá trình: Quá trình hình thành nước tiểu, quá trình thải nước tiểu ra ngoài. Nhận diện bệnh lý: Các bệnh lý thường gặp liên quan đến hệ bài tiết (ví dụ: sỏi thận, viêm nhiễm). Áp dụng kiến thức: Phân tích các trường hợp cụ thể, đưa ra giải pháp và biện pháp phòng ngừa. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Giảng bài: Giáo viên trình bày kiến thức về cấu tạo, chức năng và quá trình hoạt động của hệ bài tiết.
Minh họa hình ảnh: Sử dụng hình ảnh, sơ đồ, mô hình để giúp học sinh dễ dàng hình dung về các cấu trúc và quá trình.
Thảo luận nhóm: Thảo luận nhóm để học sinh trao đổi, chia sẻ kiến thức và giải quyết các vấn đề liên quan.
Bài tập thực hành: Thực hiện các bài tập về phân tích trường hợp, giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức vào thực tế.
Trò chơi: Sử dụng các trò chơi để nâng cao sự hứng thú và ghi nhớ kiến thức.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về hệ bài tiết có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống:

Chế độ ăn uống: Hiểu được tầm quan trọng của việc cung cấp nước và chất dinh dưỡng hợp lý để duy trì hoạt động của hệ bài tiết. Cách phòng tránh bệnh: Hiểu được các yếu tố nguy cơ gây bệnh lý liên quan đến hệ bài tiết và cách phòng tránh. Giáo dục sức khỏe: Ứng dụng kiến thức để hướng dẫn người thân và cộng đồng về cách chăm sóc sức khỏe. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên kết với các bài học khác trong chương trình Sinh học 8, đặc biệt là các bài học về:

Cấu tạo tế bào: Hiểu được cơ chế hoạt động của các tế bào trong hệ bài tiết.
Hô hấp: Hiểu được mối liên quan giữa hệ bài tiết và hệ hô hấp trong quá trình trao đổi chất.
Thải chất thải: Nâng cao hiểu biết về sự cần thiết của việc thải chất thải ra khỏi cơ thể.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài này, học sinh nên:

Đọc trước bài: Đọc trước nội dung bài học để nắm bắt sơ lược về kiến thức. Ghi chú: Ghi chú lại các điểm chính và các câu hỏi cần giải đáp. Xem lại hình ảnh: Xem lại các hình ảnh, sơ đồ để hình dung rõ hơn về cấu tạo và chức năng của hệ bài tiết. Thực hành bài tập: Làm bài tập vận dụng kiến thức để củng cố và nâng cao khả năng hiểu biết. * Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu có thắc mắc. Từ khóa liên quan (40 keywords):

Hệ bài tiết, Thận, Ống dẫn nước tiểu, Bóng đái, Niệu đạo, Nước tiểu, Lọc máu, Trao đổi chất, Cân bằng nội môi, Chất thải, Chất điện giải, Sỏi thận, Viêm nhiễm đường tiết niệu, Chức năng thận, Cấu tạo thận, Quá trình bài tiết, Hệ bài tiết ở người, Sinh học 8, Khoa học tự nhiên 8, Kết nối tri thức, Học sinh, Giáo dục, Kiến thức, Sinh lý, Y học, Chăm sóc sức khỏe, Chế độ ăn uống, Phòng ngừa bệnh, Bảo vệ sức khỏe, Thận lọc máu, Bài tiết nước tiểu, Cơ quan bài tiết, Cơ chế bài tiết, Đường tiết niệu, Bệnh lý thận, Sức khỏe, Trao đổi chất, Cân bằng nước, Hệ hô hấp, Trao đổi khí, Tế bào, Sinh lý học, Sinh học, KHTN.

Chuyên đề KHTN 8 Kết nối tri thức bài 35 Hệ bài tiết ở người được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 6 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

BÀI 35 : HỆ BÀI TIẾT Ở NGƯỜI

PHẦN I: TÓM TẮT LÝ THUYẾT

I. Cấu tạo và chức năng của hệ bài tiết

1. Chức năng của hệ bài tiết

– Bài tiết là một hoạt động của cơ thể thải loại chất cặn bã và các chất độc hại khác để duy trì tính ổn định môi trường trong.

– Các sản phẩm cần được bài tiết phát sinh từ sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong cơ thể hoặc những chất thừa gây hại cho cơ thể.

Sản phẩm thải chủ yếu Cơ quan bài tiết chủ yếu
CO2 Phổi
Nước tiểu Thận
Mồ hôi Da

** Trong đó thận chịu trách nhiệm loại thải đến 90% sản phẩm bài tiết nên có vai trò rất quan trọng.

– Vai trò của hoạt động bài tiết:

+ Giúp cơ thể thải loại các chất cặn bã do hoạt động trao đổi chất của tế bào tạo ra và các chất dư thừa.

+ Đảm bảo tính ổn định của môi trường trong.

2. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu

– Hệ bài tiết nước tiểu gồm: 2 quả thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. Trong đó thận là quan trọng nhất.

– Mỗi quả thận có khoảng 1 triệu đơn vị chức năng. Mỗi đơn vị chức năng được cấu tạo từ cầu thận và ống thận. Chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu.

+ Cầu thận: là một búi mao mạch dày đặc bám sát vào mao mạch là màng lọc có các lỗ nhỏ.

+ Nang cầu thận: túi bao ngoài cầu thận.

II. Một số bệnh về hệ bài tiết

1. Bệnh sỏi thận

+ Nguyên nhân: khi calcium oxalate, muối phosphate, muối urate… tích tụ trong thận với nồng độ cao gặp điều kiện pH thích hợp sẽ kết tủa tạo thành sỏi.

+ Triệu chứng: đau lưng, hai bên hông, tiểu són, tiểu dắt hoặc có lẫn máu trong nước tiểu.

+ Để phòng bệnh: uống đủ nước, ăn hợp lí.

2. Bệnh viêm cầu thận

+ Nguyên nhân: do liên cầu khuẩn gây nên

+ Triệu chứng: phù nề, tăng huyết áp, thiếu máu, có lẫn máu trong nước tiểu.

+ Để phòng bệnh: tránh nhiễm khuẩn, điều trị các ổ viêm amidan, sâu răng.

3. Bệnh suy thận

+ Nguyên nhân: có nhiều nguyên nhân khác nhau như cao huyết áp, đái tháo đường…

+ Triệu chứng: buồn nôn, mệt mỏi, mất ngủ, phù nề, huyết áp cao.

+ Để phòng bệnh: phòng tránh các bệnh lí khác về thận, duy trì huyết áp ổn định, bảo vệ cơ thể để tránh hiện tượng mất máu.
III. Một số thành tựu ghép thận, chạy thận nhân tạo

– Ghép thận

+ Quả thận hoạt động bình thường được ghép vào cơ thể người bệnh để thay thế cho thận suy giảm hoặc không còn chức năng.

– Chạy thận nhân tạo

+ Chạy thận nhân tạo là phương pháp sử dụng máy chạy thận để lọc máu giúp thải chất độc, chất thải ra khỏi cơ thể khi chức năng của thận bị suy giảm không thể thực hiện được nhiệm vụ này.

PHẦN II: CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC

Mở đầu trang 146 KHTN 8: Để kéo dài sự sống cho những người bệnh suy thận, người ta thường phải chạy thận nhân tạo hoặc ghép thận. Em hãy giải thích tại sao.

Lời giải:

Người bệnh mắc suy thận khi quả thận bị suy giảm chức năng, không còn đủ khả năng bài tiết bình thường cho cơ thể. Vì vậy chạy thận nhân tạo hay ghép thận là phương pháp thay thế, làm giảm gánh nặng cho thận hỏng và giúp hệ bài tiết của cơ thể hoạt động bình thường.

Câu hỏi trang 146 KHTN 8: Đọc đoạn thông tin trên kết hợp quan sát Hình 35.1, kể tên các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu và các bộ phận chủ yếu của thận.

Lời giải:

Hệ bài tiết nước tiểu của cơ thể người gồm có 4 cơ quan: thận, ống dẫn nước tiểu (niệu quản), bóng đái và ống đái. Các bộ phận chủ yếu của thận: phần vỏ; phần tuỷ và bể thận. Mỗi quả thận gồm nhiều đơn vị chức năng cấu tạo từ : cầu thận và ống thận

Câu hỏi trang 147 KHTN 8: Đọc thông tin trong Bảng 35.1 và đề xuất biện pháp phù hợp để bảo vệ hệ bài tiết rồi hoàn thành theo mẫu Bảng 35.1.

Thói quen Nguy cơ xảy ra Đề xuất biện pháp
Ăn quá mặn, quá chua, nhiều đường Hệ bài tiết làm việc quá tải Điều chỉnh chế độ ăn hợp lí, không lạm dụng gia vị nêm
Không uống đủ nước Giảm khả năng bài tiết nước tiểu Tạo thói quen uống đủ nước
Nhịn tiểu khi buồn tiểu Tăng nguy cơ lắng sỏi trong hệ bài tiết nước tiểu Đi tiểu ngay khi buồn tiểu
Không giữ vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu Tăng nguy viêm nhiễm hệ bài tiết nước tiểu Vệ sinh thân thể sach sẽ mỗi ngày
Ăn thức ăn bị ôi thiu Gây độc hại cho hệ bà tiết nước tiểu Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm

Hoạt động trang 149 KHTN 8Tìm hiểu một số thành tựu ghép thận, chạy thận nhân tạo

Thảo luận nhóm để thực hiện các yêu cầu sau:

1. Tìm hiểu một số thành tựu ghép thận và chạy thận nhân tạo ở Việt Nam và trên thế giới.

2. Nêu quan điểm của em về tính nhân văn của việc hiến thận.

Lời giải:

Câu 1.

Một số thành tựu về ghép thận và chạy thận nhân tạo ở Việt Nam và trên thế giới đó là:

Ghép tạng là 1 trong 10 thành tựu lớn nhất của nhân loại trong thế kỷ XX. Lịch sử ghép tạng tại Việt Nam đánh dấu bằng ca ghép thận thành công đầu tiên vào năm 1992. Sau 30 năm kể từ ca ghép tạng đầu tiên, đến nay, cả nước có 23 bệnh viện được Bộ Y tế công nhận đủ điều kiện thực hiện kỹ thuật lấy, ghép 1 trong 6 bộ phận cơ thể người. Theo đó, ghép thận tại bệnh viện đã đi vào thường quy và kết quả đạt được tương đương các trung tâm lớn trên thế giới.

Tính đến nay, các bác sĩ Việt Nam đã ghép thận thành công cho gần 600 trường hợp, rút ngắn thời gian ghép trung bình 3 tiếng.

Tại Việt Nam đã thực hiện thành công ca ghép thận từ người cho chết não vào năm 2010.

Năm 1943, nhà khoa học Kolff (Hà Lan) đã phát triển máy chạy thận nhân tạo đầu tiên trên thế giới.

Câu 2. Học sinh nêu quan điểm cá nhân.

Câu hỏi trang 149 KHTN 8: Kể tên một số loại thực phẩm phù hợp với người bị bệnh sỏi thận, suy thận và viêm cầu thận.

Lời giải:

Một số loại thực phẩm phù hợp cho người bệnh sỏi thận, suy thận, viêm cầu thận là:

Ưu tiên ăn các thực phẩm lành mạnh như: thịt nạc (gia cầm, cá, hải sản); các loại đậu như đậu xanh, đậu nành; rau và trái cây như rau diếp, cà chua, khoai tây, táo, dưa hấu, lê…

PHẦN III: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Quá trình bài tiết không thải chất nào dưới đây?

   A. Chất cặn bã. B. Chất độc

   C. Chất dinh dưỡng. D. Nước tiểu

Câu 2: Vai trò chính của quá trình bài tiết?

   A. Duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể

   B. Thanh lọc cơ thể, loại bỏ chất dinh dưỡng dư thừa

   C. Đảm bảo các chất dinh dưỡng trong cơ thể luôn được đổi mới

   D. Giúp giảm cân.

Câu 3: Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu bao gồm

   A. Thận và ống đái

   B. Thận, ống dẫn nước tiểu, bong đái

   C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.

   D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái, phổi, da

Câu 4: Người nào thường có nguy cơ chạy thận nhân tạo cao nhất?

   A. Những người hiến thận. B. Những người bị tại nạn giao thông

   C. Những người bị suy thận.  D. Những người hút nhiều thuốc lá

Câu 5: Nguyên nhân gây ra bệnh sỏi thận?

   A. Ăn uống không lành mạnh. B. Thường xuyên nhịn đi vệ sinh

   C. Lười vận động. D. Tất cả các đáp án trên

Câu 6: Sự ứ đọng và tích lũy chất nào dưới đây có thể gây sỏi thận ?

   A. Axit uric. B. Ôxalat

   C. Xistêin. D. Tất cả các phương án

Câu 7: Thói quen nào có lợi cho sức khỏe của thận?

   A. Ăn nhiều đồ mặn. B. Uống thật nhiều nước.

   C. Nhịn tiểu lâu. D. Tập thể dục thường xuyên.

Câu 8: Tác nhân nào gián tiếp gây hại thận?

   A. Thức ăn mặn

   B. Ăn các thức ăn nhiều cholesteron (1 thành phần tạo sỏi)

   C. Sự xâm nhập của các vi khuẩn gây viêm các cơ quan khác

   D. Nhịn tiểu lâu

Câu 9: Nguyên nhân nào không dẫn tới hiện tượng tiểu đêm nhiều lần?

   A. Vận động mạnh. B. Viêm bàng quang

   C. Sỏi thận. D. Suy thận

Câu 10: Tác nhân nào không gây cản trở cho hoạt động bài tiết nước tiểu?

   A. Sỏi thận. B. Bia   C. Vi khuẩn gây viêm. D. Huyết áp

Câu 11: Những cơ quan nào của cơ thể tham gia vào hoạt động bài tiết?

   A. Phổi, thận, tim

   B. Ruột già, thận, dạ dày

   C. Phổi, thận, da

   D. Dạ dày, tim, phổi

Câu 12: Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?

A. Nước mắt       B. Nước tiểu. C. Phân       D. Mồ hôi

Câu 13: Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?

A. Ống dẫn nước tiểu. B. Ống thận. C. Ống đái. D. Ống góp

Câu 14: Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?

A. Một tỉ       B. Một nghìn. C. Một triệu       D. Một trăm

Câu 15: Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau : Ở người, thận thải khoảng … các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ khí cacbônic).

A. 80%       B. 70% C. 90%       D. 60%

Câu 16: Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ?

A. Uống nhiều nước. B. Nhịn tiểu. C. Đi chân đất. D. Không mắc màn khi ngủ

ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5
C A C C D
6 7 8 9 10
D D C A B
11 12 13 14 15
C B A A C
16
B

 

PHẦN IV: CÂU HỎI TỰ LUẬN

Câu 1: Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là gì? Việc bài tiết các sản phẩm thải do các cơ quan nào đảm nhiệm?

Trả lời:

– Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là CO2, mồ hôi, nước tiểu.

– Các cơ quan bài tiết các sản phẩm trên :

Sản phẩm thải chủ yếu Cơ quan bài tiết chủ yếu
CO2 Phổi (hệ hô hấp)
Mồ hôi Da
Nước tiểu Thận (hệ bài tiết)

Câu 2: Điền vào các ô trống trong bảng sau bằng nội dung thích hợp:

STT Các thói quen sống khoa học Cơ sở khoa học
1 Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu.
2 Khẩu phần ăn uống hợp lí:

– Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi.

– Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại.

– Uống đủ nước

3 Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu.

Trả lời:

STT Các thói quen sống khoa học Cơ sở khoa học
1 Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu. Hạn chế tác hại của các vi sinh vật gây bệnh
2 Khẩu phần ăn uống hợp lí:

– Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi.

– Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại.

– Uống đủ nước

– Không để thận làm việc quá nhiều và hạn chế chất tạo sỏi

– Hạn chế tác hại của các chất độc

– Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu liên tục

3 Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục. Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái

Câu 3: Bài tiết là gì ? Hoạt động bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào vói cơ thể người ?

Trả lời:

– Khái niệm bài tiết :

Bài tiết là hoạt động lọc thải các sản phẩm dư thừa và độc hại của các cơ quan bài tiết như da, phổi, thận ra khỏi cơ thể.

– Vai trò của hoạt động bài tiết trong cơ thể người .

Bài tiết giúp cơ thể thải loại các sản phẩm chất độc hại của quá trình dị hoá và các sản phẩm dư thừa khác, để duy trì tính ổn định của môi trường trong (áp suất thẩm thấu, pH…).

Câu 4: Albumin là prôtêin có nhiều nhất trong huyết tương, chiếm tới 60% tổng prôtêin huyết tương. Một người có hàm lượng albumin huyết tương thấp, lượng albumin giảm do bị hỏng thận. Hãy cho biết ở bệnh nhân này bộ phận nào của thận đã bị hỏng. Vì sao?

Trả lời:

Bệnh nhân này bị hỏng cầu thận. Bình thường dịch lọc được tạo ra ở nang cầu thận sẽ không có tế bào máu và prôtêin huyết tương. Nhưng ở bệnh nhân này hàm lượng albumin huyết tương thấp, lượng albumin giảm do bị hỏng thận => bộ phận bị hỏng là cầu thận. Cầu thận hỏng => thành phần dịch lọc chứa albumin => mất albumin qua nước tiểu => hàm lượng albumin huyết tương thấp.

Câu 5: Tại sao khi uống nhiều rượu, bia người ta thường đi tiểu nhiều và tăng cảm giác khát ?

Trả lời:

– Rượu, bia gây ức chế tết ADH => giảm quá trình tái hấp thu nước ở ống thận => sự bài tiết nước tiểu tăng lên.

– Lượng nước trong cơ thể giảm kích thích trung khu điều hoà trao đổi nước gây cảm giác khát => uống nhiều nước, bù nước cho cơ thể.

Tài liệu đính kèm

  • Chuyen-de-KHTN-8-Ket-noi-Bai-35.docx

    39.33 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm