[Tài Liệu Giáo Dục Công Dân Lớp 10] Đề Kiểm Tra Cuối HK1 Kinh Tế Pháp Luật 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 10

# Giới thiệu Bài Học: Đề Kiểm Tra Cuối HK1 Kinh Tế Pháp Luật 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 10

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào việc chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ 1 môn Kinh tế Pháp luật lớp 10 theo chương trình Kết nối tri thức. Nội dung chính là phân tích và làm bài tập trong một đề kiểm tra mẫu, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong suốt học kỳ. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh tự đánh giá năng lực, nắm vững kiến thức trọng tâm, rèn luyện kỹ năng làm bài thi, từ đó đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Đề kiểm tra này được thiết kế sát với cấu trúc và nội dung của đề thi chính thức, giúp học sinh làm quen với hình thức và độ khó của bài thi.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Qua bài học này, học sinh sẽ:

Ôn tập và hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kỳ 1 môn Kinh tế Pháp luật lớp 10, bao gồm các chủ đề chính như: khái niệm kinh tế, vai trò của kinh tế thị trường, pháp luật kinh tế, quyền sở hữu trí tuệ, bảo vệ người tiêu dùng, các vấn đề kinh tế - xã hội,u2026 (Cần liệt kê cụ thể các chủ đề dựa trên chương trình học cụ thể). Nắm vững các khái niệm, thuật ngữ chuyên ngành trong môn học. Rèn luyện kỹ năng phân tích, vận dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống cụ thể trong đề kiểm tra. Nâng cao kỹ năng làm bài thi: quản lý thời gian, trình bày bài viết khoa học, logic, chặt chẽ. Tự đánh giá năng lực và xác định những điểm mạnh, điểm yếu cần cải thiện. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học sẽ được tiến hành theo phương pháp giải quyết vấn đề (problem-solving). Học sinh sẽ được làm quen với đề kiểm tra mẫu, sau đó phân tích từng câu hỏi, tìm hiểu cách giải quyết và đối chiếu với đáp án chi tiết. Phương pháp này giúp học sinh chủ động trong quá trình học tập, tự mình khám phá và hiểu sâu kiến thức. Ngoài ra, bài học cũng sẽ sử dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để giúp học sinh hiểu rõ hơn sự khác biệt giữa các khái niệm và vận dụng linh hoạt kiến thức vào thực tiễn.

4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức về Kinh tế Pháp luật có ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Thông qua việc làm bài tập trong đề kiểm tra này, học sinh sẽ:

Hiểu rõ hơn về quyền và nghĩa vụ của mình trong các hoạt động kinh tế.
Biết cách bảo vệ quyền lợi của bản thân trong các giao dịch kinh tế.
Nắm vững các quy định của pháp luật liên quan đến kinh tế, giúp đưa ra các quyết định đúng đắn trong cuộc sống.
Phát triển tư duy kinh tế, có khả năng phân tích và giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội.

5. Kết nối với chương trình học:

Đề kiểm tra này bao gồm các câu hỏi dựa trên toàn bộ nội dung chương trình học kỳ 1 môn Kinh tế Pháp luật lớp 10. Vì vậy, bài học này sẽ giúp học sinh tổng hợp và củng cố kiến thức đã học trong các bài học trước đó, tạo nền tảng vững chắc cho việc học tập các chương trình tiếp theo. Việc làm quen với cấu trúc và hình thức đề thi cũng sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt hơn cho các kỳ thi quan trọng sau này.

6. Hướng dẫn học tập:

Để đạt hiệu quả cao trong bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu làm bài.
Phân bổ thời gian hợp lý: Không nên dành quá nhiều thời gian cho một câu hỏi khó, hãy chuyển sang câu hỏi khác và quay lại sau.
Trình bày bài viết khoa học, logic: Viết rõ ràng, mạch lạc, sử dụng ngôn ngữ chính xác.
Kiểm tra lại bài làm: Sau khi hoàn thành, hãy dành thời gian kiểm tra lại bài làm để phát hiện và sửa chữa những lỗi sai.
So sánh đáp án: Đối chiếu bài làm của mình với đáp án chi tiết để hiểu rõ hơn về cách giải và những điểm cần cải thiện.
* Tìm hiểu thêm tài liệu: Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy tìm kiếm thêm thông tin từ sách giáo khoa, tài liệu tham khảo hoặc giáo viên.

Danh sách 40 từ khóa về Đề Kiểm Tra Cuối HK1 Kinh Tế Pháp Luật 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 10:

1. Kinh tế Pháp luật
2. Học kỳ 1
3. Lớp 10
4. Kết nối tri thức
5. Đề kiểm tra
6. Đáp án
7. Kinh tế thị trường
8. Pháp luật kinh tế
9. Quyền sở hữu trí tuệ
10. Bảo vệ người tiêu dùng
11. Vấn đề kinh tế - xã hội
12. Khái niệm kinh tế
13. Thị trường cạnh tranh
14. Cung cầu
15. Giá cả
16. Thu nhập
17. Chi phí
18. Lợi nhuận
19. Doanh nghiệp
20. Người tiêu dùng
21. Nhà nước
22. Chính sách kinh tế
23. Pháp luật thương mại
24. Pháp luật lao động
25. Hợp đồng
26. Tài sản
27. Trách nhiệm pháp lý
28. Tội phạm kinh tế
29. Giải quyết tranh chấp
30. Bảo hiểm
31. Thuế
32. Ngân hàng
33. Tiền tệ
34. Tài chính
35. Phát triển kinh tế
36. Tăng trưởng kinh tế
37. Phân bổ nguồn lực
38. Hiệu quả kinh tế
39. Ứng dụng thực tiễn
40. Ôn tập học kỳ

Đề kiểm tra cuối HK1 Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 10 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 2 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Chủ thể nào dưới đây đang không thực hiện hoạt động tiêu dùng?

A. Chị C mang rau ra chợ bán. B. Bà D mua thuốc cảm cúm.

C. Anh B mời bạn bè ăn nhà hàng. D. Chị A mua xe máy.

Câu 2: Thuế giá trị gia tăng là

A. công cụ để nhà nước hướng dẫn tiêu dùng theo hướng tích cực, bảo vệ thị trường trong nước.

B. thuế tính trên giá trị tăng thêm của ô tô phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

C. là công cụ quan trọng huy động nguồn tài chính, điều tiết kinh tế, góp phần ổn định nguồn ngân sách nhà nước.

D. doanh nghiệp phải nhập khẩu linh kiện để ráp ô tô nên vẫn phải nộp thuế giá trị gia tăng.

Câu 3: Bà V vay ngân hàng một tỉ để kinh doanh, để được vay bà phải mang giấy tờ nhà để thế chấp với ngân hàng. Do dịch covid nên việc kinh doanh của bà thua lỗ nặng và phá sản vì vậy bà không thể trả theo đúng thời hạn thỏa thuận với ngân hàng trước đó. Trường hợp này, bà V sẽ phải làm gì để thanh toán nợ ngân hàng?

A. Được ra thêm thời hạn để xoay nợ trả ngân hàng.

B. Phạt hành chính và tiếp tục được thêm thời hạn trả nợ.

C. Chuyển quyền sở hữu tài sản thế chấp cho ngân hàng.

D. Bị xử phạt hình sự về hành vi không hoàn trả nợ ngân hàng.

Câu 4: Chủ thể tiêu dùng có vai trò là

A. cung cấp những hàng hóa, dịch vụ đến người tiêu dùng.

B. thực hiện tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ, công bằng xã hội.

C. là cầu nối, cung cấp thông tin trong quan hệ của nền kinh tế.

D. định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển.

Câu 5: Đâu không phải là vai trò của thuế?

A. Góp phần điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội.

B. Là khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, cá nhân.

C. Là nguồn thu chính của ngân sách nhà nước.

D. Là công cụ quan trọng để nhà nước điều tiết thị trường.

Câu 6: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của ngân sách nhà nước?

A. Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước phải theo Luật Ngân sách nhà nước.

B. Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước.

C. Nhà nước sẽ hoàn trả trực tiếp cho người dân những khoản mà họ đã đóng góp vào ngân sách nhà nước.

D. Ngân sách nhà nước hướng tới mục tiêu giải quyết các quan hệ lợi ích chung trong xã hội.

Câu 7: Biết gia đình ông T đang cần tiền để mở cửa hàng kinh doanh, anh Q liền giới thiệu cho ông chỗ vay tín dụng đen thủ tục nhanh, gọn không phức tạp như vay ở ngân hàng. Nếu là người nhà của ông T em sẽ lựa chọn Cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp?

A. Khuyên ông T nên vay ở ngân hàng để đảm bảo an toàn.

B. Khuyên ông T không nên kinh doanh khi chưa có đủ số tiền.

C. Khuyên ông T nên nghe theo lời gợi ý từ anh Q.

D. Làm ngơ vì việc kinh doanh nên do ông T quyết định.

Câu 8: Phân phối và trao đổi có vai trò là

A. là trung gian, là cầu nối sản xuất với tiêu dùng.

B. trung gian, là hoạt động của con người sử dụng sản phẩm hàng hóa.

C. trung gian, là cầu nối sản xuất với tiêu dùng.

D. là trung gian, là động lực của sản xuất.

Câu 9: Trường hợp nào dưới đây ai vi phạm pháp luật ngân sách Nhà nước?

A. Ông A sử dụng xe của cơ quan để chở vợ đi khám bệnh.

B. Ông L sử dụng xe của cơ quan để đi công tác.

C. Bạn T nhận tiền hỗ trợ khi học sư phạm.

D. Gia đình ông P nhận hỗ trợ do bão lũ.

Câu 10: Tín dụng ngân hàng có các hình thức

A. cho vay tín chấp, cho vay thế chấp, cho dịch vụ tín dụng.

B. cho vay tín chấp, cho vay thế chấp, cho vay tiêu dùng.

C. cho vay tín chấp, cho vay thế chấp, cho vay thẻ tín dụng.

D. cho vay tín chấp, cho vay thế chấp, cho vay trả góp.

Câu 11: Sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất ra sản phẩm hàng hoá/dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của thị trường, nhằm mục đích nào sau đây?

A. Thu được lợi nhuận. B. Tăng năng suất lao động.

C. Hỗ trợ xã hội. D. Thu hút vốn đầu tư.

Câu 12: Phương án nào sau đây là một trong những chức năng của giá cả thị trường?

A. Góp phần điều tiết quy mô sản xuất, cân đối cung – cầu.

B. Điều tiết số lượng hàng hóa đưa ra thị trường.

C. Hỗ trợ người lao động nâng cao tay nghề.

D. Củng cố niềm tin đối với người tiêu dùng.

Câu 13: Đâu là chức năng của thị trường ?

A. Chức năng giao dịch. B. Chức năng lao động.

C. Chức năng kích thích. D. Chức năng thừa nhận.

Câu 14: Đâu không phải là đặc điểm của tín dụng?

A. Tăng lượng vốn đầu tư. B. Có tính tạm thời.

C. Dựa trên sự tin tưởng. D. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

Câu 15: V học giỏi và rất khéo tay, lam được nhiều loại bánh ngon. Nhà V ở trung tâm chợ, nhận thấy khả năng có thể kinh doanh để phát triển kinh tế gia đình, V có ý định sau khi tốt nghiệp THPT sẽ học kĩ thuật làm bánh để mở cửa hàng kinh doanh tại nhà. Tuy nhiên, nhiều bạn trong lớp khuyên V nên học đại học để kiếm công việc tốt hơn.

Là bạn của V, em khuyên V như thế nào?

A. Khuyên V nên mở tiệm bánh vì điều kiện của bạn phù hợp cho việc mở tiệm.

B. Phân tích cho V hiểu nếu có đam mê thì sẽ có thành công.

C. Khuyên V vừa đi học đại học gần nhà vừa mở tiệm bánh.

D. Khuyên V nên học đại học để sau này sẽ có công việc ổn định và tốt hơn.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Tín dụng là gi ? Tín dụng có vai trò như thế nào trong đời sống xã hội?

Câu 2: Em hãy xử lí tình huống sau:

Thấy giá cả các hàng hóa trên thị trường có xu hướng tăng, bà A quyết định giữ lại nhiều hàng hóa trong kho để chờ giá tăng cao hơn mới bán.

Nếu em là người thân, em sẽ có lời khuyên gì dành cho bà A?

ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5
C B C D B
6 7 8 9 10
C A C A D
11 12 13 14 15
A A D A B

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-KT-VA-PL-10-KNTT-De-10.docx

    28.72 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm