[Tài Liệu Giáo Dục Công Dân Lớp 10] Đề Thi Học Kỳ 1 Kinh Tế Pháp Luật 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 3

Giới thiệu chi tiết bài học: Đề Thi Học Kỳ 1 Kinh Tế Pháp Luật 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 3

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào việc phân tích và làm quen với một đề thi học kỳ 1 môn Kinh tế Pháp luật lớp 10 theo chương trình Kết nối tri thức. Đề thi được thiết kế để đánh giá mức độ hiểu biết của học sinh về các kiến thức cơ bản đã được học trong học kỳ 1, bao gồm cả lý thuyết và thực hành. Mục tiêu chính của bài học không chỉ là cung cấp đáp án cho đề thi, mà còn giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và chuẩn bị tốt hơn cho kỳ thi chính thức. Thông qua việc phân tích từng câu hỏi, học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách thức ra đề, những điểm trọng tâm cần nắm vững và phương pháp làm bài hiệu quả.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Qua bài học này, học sinh sẽ:

Ôn tập và củng cố: Kiến thức về các chủ đề chính của Kinh tế Pháp luật lớp 10 học kỳ 1 (cụ thể cần xem nội dung đề thi để liệt kê chính xác các chủ đề). Ví dụ: Khái niệm cơ bản về kinh tế, pháp luật, các hình thức sở hữu, quyền sở hữu trí tuệ, hợp đồng, u2026 Nắm vững: Các phương pháp giải quyết các dạng bài tập, câu hỏi trắc nghiệm và tự luận liên quan đến các chủ đề đã học. Rèn luyện: Kỹ năng phân tích đề bài, lập luận logic, trình bày câu trả lời một cách ngắn gọn, chính xác và khoa học. Hiểu rõ hơn: Cấu trúc và cách thức ra đề thi học kỳ, từ đó có chiến lược ôn tập hiệu quả hơn cho các kỳ thi tiếp theo. Tự đánh giá: Khả năng hiểu biết và nắm vững kiến thức của bản thân thông qua việc so sánh đáp án của mình với đáp án chuẩn. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học sẽ được triển khai theo phương pháp phân tích từng câu hỏi trong đề thi. Mỗi câu hỏi sẽ được giải thích chi tiết, bao gồm:

Phân tích đề bài: Xác định yêu cầu của câu hỏi, các từ khóa quan trọng và nội dung cần tập trung.
Giải thích lý thuyết: Trình bày lý thuyết liên quan đến câu hỏi, giúp học sinh hiểu rõ cơ sở để trả lời.
Phương pháp giải: Hướng dẫn cách tiếp cận và giải quyết câu hỏi một cách logic và hiệu quả.
Đáp án chi tiết: Cung cấp đáp án chính xác và giải thích rõ ràng tại sao đó là đáp án đúng.
Lưu ý: Chỉ ra những điểm cần lưu ý khi giải quyết các câu hỏi tương tự trong tương lai.

4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức Kinh tế Pháp luật có ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Việc hiểu rõ các quy định pháp luật liên quan đến kinh tế sẽ giúp học sinh:

Bảo vệ quyền lợi của mình: Trong các giao dịch kinh tế, hợp đồng, sở hữu tài sảnu2026 Thực hiện đúng pháp luật: Tránh vi phạm pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Có quyết định đúng đắn: Trong các hoạt động kinh tế, đầu tư, kinh doanhu2026 Nắm bắt cơ hội: Thấy được những cơ hội và thách thức trong môi trường kinh tế. 5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này liên kết chặt chẽ với các chương và bài học đã được học trong học kỳ 1 môn Kinh tế Pháp luật lớp 10 theo chương trình Kết nối tri thức. Việc làm đề thi này sẽ giúp học sinh tổng hợp lại kiến thức đã học, nhận biết những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân và có kế hoạch ôn tập hiệu quả hơn cho các bài kiểm tra, bài thi khác. Nó cũng là tiền đề cho việc học tập các kiến thức nâng cao hơn trong các học kỳ tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập:

Để đạt hiệu quả cao trong việc học tập bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ đề thi: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu làm bài. Làm bài một cách tự giác: Tự mình giải quyết các câu hỏi trước khi xem đáp án. So sánh đáp án: So sánh đáp án của mình với đáp án chuẩn để tìm ra những sai sót và rút kinh nghiệm. Ghi chép lại: Ghi chép lại những kiến thức quan trọng, những điểm cần lưu ý và những lỗi sai thường gặp. Thảo luận nhóm: Thảo luận với bạn bè để hiểu rõ hơn về các câu hỏi khó. Tìm kiếm tài liệu bổ sung: Tìm kiếm thêm tài liệu tham khảo để củng cố kiến thức nếu cần thiết. 40 từ khóa liên quan đến Đề Thi Học Kỳ 1 Kinh Tế Pháp Luật 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 3:

Kinh tế Pháp luật, lớp 10, Kết nối tri thức, học kỳ 1, đề thi, đáp án, trắc nghiệm, tự luận, sở hữu, hợp đồng, quyền sở hữu trí tuệ, kinh tế thị trường, cạnh tranh, pháp luật kinh tế, doanh nghiệp, hợp tác xã, lao động, tiền tệ, ngân hàng, bảo hiểm, thuế, tài chính công, ngân sách nhà nước, chính sách kinh tế, phát triển kinh tế, pháp luật thương mại, pháp luật dân sự, pháp luật hình sự, bảo vệ người tiêu dùng, môi trường kinh doanh, quyền và nghĩa vụ, hành vi vi phạm pháp luật, xử lý vi phạm, kinh tế vĩ mô, kinh tế vi mô, cung cầu, giá cả, thị trường, sản xuất, phân phối, tiêu dùng, luật doanh nghiệp.

Đề thi học kỳ 1 Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 3 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Theo quy định của pháp luật, người nộp thuế có nghĩa vụ

A. được cấp mã số thuế. B. kê khai chính xác hồ sơ thuế.

C. hưởng các ưu đãi vế thuế. D. được cung cấp thông tin về thuế.

Câu 2: Nhà nước có quyền gì đối với các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước?

A. quyền sở hữu và quyết định B. quyền quyết định

C. quyền sở hữu D. quyền sử dụng

Câu 3: Những người sản xuất để cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội được gọi là chủ thể

A. phân phối. B. sản xuất. C. nhà nước. D. tiêu dùng.

Câu 4: Trong nền kinh tế hàng hóa, chủ thể tiêu dùng có vai trò như thế nào?

A. Tạo ra sản phầm phù hợp với nhu cầu của xã hội.

B. Là cầu nối giữ các chủ thể trong nền kinh tế

C. Định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển.

D. Giúp nền kinh tế linh hoạt và hiệu quả hơn.

Câu 5: Giá bán thực tế của hàng hoá do tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định được gọi là

A. giá trị thặng dư. B. giá cả cá biệt.

C. giá trị sử dụng. D. giá cả thị trường.

Câu 6: Một trong những vai trò của ngân sách nhà nước là

A. công cụ để quản lý xã hội. B. công cụ để điều tiết thị trường.

C. tạo lập quỹ dự trữ quốc gia . D. công cụ để đẩy mạnh xuất khẩu.

Câu 7: Một trong những vai trò cơ bản của ngân sách nhà nước là góp phần

A. duy trì hoạt động bộ máy nhà nước. B. phân chia mọi nguồn thu nhập.

C. hoàn trả trực tiếp cho người dân. D. chia đều sản phẩm thặng dư.

Câu 8: Theo quy định của pháp luật, thuế là khoản thu mang tính

A. tự nguyện. B. thỏa thuận. C. bắt buộc. D. điều hòa.

Câu 9: Tín dụng là mối quan hệ giữa

A. các thành viên trong gia đình. B. người vay với nhau.

C. người cho vay với nhau. D. người vay và người cho vay.

Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về chức năng của giá cả thị trường?

A. Là căn cứ để người sản xuất kinh doanh thu hẹp sản xuất.

B. Là căn cứ để người tiêu dùng điều tiết tiêu dùng.

C. Là công cụ để thực hiện xoá đói giảm nghèo.

D. Là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh.

Câu 11: Một trong những tác động tích cực của cơ chế thị trường là

A. xã hội phân hóa sâu sắc. B. phát sinh những thủ đoạn cạnh tranh..

C. tăng cường đầu cơ tích trữ. D. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Câu 12: Trong các hoạt động dưới đây, đâu không phải là hoạt động kinh tế cơ bản trong đời sống xã hội?

A. Hoạt động tiêu dùng. B. Hoạt động phân phối-trao đổi.

C. Hoạt động kinh doanh. D. Hoạt động sản xuât.

Câu 13: Trong nền kinh tế, việc tiến hành phân chia kết quả sản xuất cho tiêu dùng được gọi là

A. sản xuất của cải vật chất. B. phân phối cho tiêu dùng.

C. tiêu dùng cho sản xuất. D. phân phối cho sản xuất

Câu 14: Loại thuế được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng trả khi sử dụng sản phẩm đó được gọi là thuế

A. giá trị gia tăng. B. thu nhập doanh nghiệp.

C. thu nhập cá nhân. D. bảo vệ môi trường.

Câu 15: Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do

A. một tổ chức làm chủ. B. một tập thể làm chủ.

C. nhà nước góp vốn. D. một cá nhân làm chủ.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Thế nào là doanh nghiệp? Phân tích các đặc điểm của doanh nghiêp.

Câu 2: Ông H là giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên với số vốn điều lệ là 3 tỷ đồng. Do cần vốn hoạt động, ông được người bạn góp thêm 1 tỷ đồng vốn điều lệ để cùng tham gia kinh doanh nhưng vẫn muốn giữ nguyên doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

a. Trong trường hợp này, ông H có giữ nguyên mô hình doanh nghiệp cũ được không? Vì sao?

b. Nếu là người thân của ông H, em sẽ có ý kiến với ông H như thế nào?

Câu 3: Theo em các nhân vật trong tình huống dưới đây có hành vi đúng hay sai? Vì sao?

a. Mặc dù thuộc diện được vay ưu đãi ở ngân hàng Chính sách xã hội, nhưng bà M vẫn làm đơn đề nghị ngân hàng giảm lãi xuất cho vay đối với gia đình mình.

b. Bà X khuyên các con không nên vay mượn tiền để đầu tư sản xuất kinh doanh.

c. Bà Q vay ngân hàng 50 triệu đồng để đầu tư sản xuất. Đến thời hạn là bà đều tranh thủ đến ngân hàng đóng lãi, làm đúng theo hợp đồng của ngân hàng.

d. Mỗi khi cần tiền, G lại mang xe máy, thẻ sinh viên ra tiệm dịch vụ tài chính, cầm đồ để vay tiền.

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1 B 6 B 11 D
2 A 7 A 12 C
3 B 8 C 13 B
4 C 9 D 14 A
5 D 10 C 15 D

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Thế nào là doanh nghiệp? Phân tích các đặc điểm của doanh nghiêp.

Lời giải

– Khái niệm: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, trụ sở giao dịch ổn định, được đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh

– Đặc điểm:

+ Có tính kinh doanh: mục đích hoạt động là tạo ra lợi nhuận thông qua mua bán, sản xuất, kinh doanh hàng hoá/dịch vụ,…

+ Có tính hợp pháp: đã đăng kí và được cấp phép kinh doanh.

+ Có tính tổ chức: có tổ chức điều hành, cơ cấu nhân sự, trụ sở giao dịch, tài sản riêng và tư cách pháp nhân (trừ loại hình doanh nghiệp tư nhân).

Câu 2: Ông H là giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên với số vốn điều lệ là 3 tỷ đồng. Do cần vốn hoạt động, ông được người bạn góp thêm 1 tỷ đồng vốn điều lệ để cùng tham gia kinh doanh nhưng vẫn muốn giữ nguyên doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

a. Trong trường hợp này, ông H có giữ nguyên mô hình doanh nghiệp cũ được không? Vì sao?

b. Nếu là người thân của ông H, em sẽ có ý kiến với ông H như thế nào?

Lời giải

a. Trong trường hợp này, ông H có giữ nguyên mô hình doanh nghiệp cũ được không? Vì sao?

Trong trường hợp này, ông H không thể giữ nguyên mô hình doanh nghiệp cũ. Vì vốn điều lệ tại thời điểm đăng kí doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong điều lệ của công ty. Nếu tăng vốn điều lệ bằng đóng góp của người khác thì phải chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp khác.

b. Nếu là người thân của ông H, em sẽ có ý kiến với ông H như thế nào?

Nếu là người thân của ông H, em sẽ có ý kiến với ông H là: khi có thêm người góp vốn điều lệ thì công ty phải chuyển thành Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên với vốn điều lệ là 4 tỷ đồng, vì CT TNHH một thành viên thì vốn chỉ của một thành viên. Như vậy, về lâu dài ông H có thể kêu gọi thêm thành viên góp vốn (không quá 50 thành viên) để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

Câu 3: Theo em các nhân vật trong tình huống dưới đây có hành vi đúng hay sai? Vì sao?

a. Mặc dù thuộc diện được vay ưu đãi ở ngân hàng Chính sách xã hội, nhưng bà M vẫn làm đơn đề nghị ngân hàng giảm lãi xuất cho vay đối với gia đình mình.

b. Bà X khuyên các con không nên vay mượn tiền để đầu tư sản xuất kinh doanh.

c. Bà Q vay ngân hàng 50 triệu đồng để đầu tư sản xuất. Đến thời hạn là bà đều tranh thủ đến ngân hàng đóng lãi, làm đúng theo hợp đồng của ngân hàng.

d. Mỗi khi cần tiền, G lại mang xe máy, thẻ sinh viên ra tiệm dịch vụ tài chính, cầm đồ để vay tiền.

Lời giải

a. Việc làm của bà M là sai. Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho những hộ có hoàn cảnh khó khăn vay theo những tiêu chuẩn, qui định chung, không thể có ưu đãi đối với từng trường hợp cụ thể.

b. Quan điểm của bà X có ý đúng, để tránh gánh nặng nợ nần. Tuy nhiên, trong những trường hợp thật sự cần thiết hoặc thấy cơ hội kinh doanh thuận lợi, có thể thành công thì vẫn nên vay.

c. Bà Q đã làm đúng, thực hiện đúng cam kết và nghĩa vụ của người vay.

d. Suy nghĩ và hành động của G là không đúng. Vì như vậy sẽ phải chịu lãi suất cao, nếu không trả được nợ (cả gốc lẫn lãi) thì sẽ mất vật thế chấp, có thể bị đe dọa…

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-KT-VA-PL-10-KNTT-De-3.docx

    24.23 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm