[Tài Liệu Giáo Dục Công Dân Lớp 10] Đề Thi Học Kì 2 Giáo Dục KT Và PL 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 2

# Giới thiệu Bài Học: Đề Thi Học Kỳ 2 Giáo Dục Công Dân Và Pháp Luật 10 Kết Nối Tri Thức - Đề 2

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc phân tích và làm quen với một đề thi học kỳ 2 môn Giáo dục Công dân và Pháp luật lớp 10 theo chương trình Kết nối tri thức. Đề thi được thiết kế nhằm đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng của học sinh sau khi hoàn thành chương trình học kỳ 2. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, nắm vững các dạng câu hỏi, rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kỳ. Qua đó, học sinh sẽ tự tin hơn trong việc vận dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết các tình huống thực tiễn liên quan đến pháp luật và công dân.

2. Kiến thức và kỹ năng

Thông qua việc phân tích đề thi mẫu, học sinh sẽ:

Ôn tập lại toàn bộ kiến thức: Hệ thống lại kiến thức trọng tâm của chương trình Giáo dục Công dân và Pháp luật lớp 10 học kỳ 2, bao gồm các chủ đề chính như: Hiến pháp, quyền và nghĩa vụ công dân, pháp luật về hôn nhân và gia đình, lao động, kinh doanh, bảo vệ môi trường, an ninh quốc phòngu2026 Nắm vững các dạng câu hỏi: Làm quen với nhiều dạng câu hỏi khác nhau trong đề thi, bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, phân tích tình huống thực tiễn. Học sinh sẽ hiểu rõ cách thức trả lời từng dạng câu hỏi sao cho chính xác và đầy đủ. Rèn luyện kỹ năng phân tích và vận dụng: Phát triển khả năng phân tích các tình huống thực tiễn, vận dụng kiến thức pháp luật để đưa ra giải pháp hợp lý và đúng đắn. Cải thiện kỹ năng làm bài thi: Nắm bắt thời gian làm bài hiệu quả, trình bày bài làm khoa học, mạch lạc và logic. Tăng cường khả năng tự học và tự đánh giá: Học sinh sẽ tự đánh giá năng lực của bản thân sau khi hoàn thành bài tập và đề thi mẫu, từ đó xác định được những điểm mạnh, điểm yếu cần khắc phục.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo các bước sau:

1. Phân tích cấu trúc đề thi: Giải thích chi tiết về số lượng câu hỏi, điểm số, thời gian làm bài và phân bổ trọng tâm kiến thức trong từng phần của đề thi.
2. Giải thích từng câu hỏi: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách giải quyết từng câu hỏi, từ việc xác định yêu cầu của đề bài đến việc lựa chọn đáp án chính xác hoặc trình bày câu trả lời tự luận một cách logic và đầy đủ.
3. Phân tích các tình huống thực tiễn: Học sinh được hướng dẫn cách phân tích các tình huống thực tiễn liên quan đến pháp luật và công dân, vận dụng kiến thức đã học để đưa ra giải pháp.
4. Thảo luận và trao đổi: Tạo điều kiện cho học sinh thảo luận, trao đổi ý kiến với nhau và với giáo viên để làm rõ những vấn đề chưa hiểu.
5. Đánh giá và phản hồi: Giáo viên sẽ cung cấp đáp án chi tiết và phản hồi về bài làm của học sinh, giúp học sinh nhận biết được những sai sót và khắc phục kịp thời.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng được học trong bài học này có ứng dụng thực tiễn rất lớn trong cuộc sống:

Bảo vệ quyền lợi của bản thân: Hiểu biết về pháp luật giúp học sinh bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình trong các mối quan hệ xã hội.
Thực hiện đúng nghĩa vụ công dân: Nắm vững các quy định của pháp luật giúp học sinh trở thành công dân có trách nhiệm, thực hiện đúng nghĩa vụ của mình đối với xã hội.
Giải quyết các vấn đề pháp lý: Khả năng phân tích và vận dụng pháp luật giúp học sinh tự tin giải quyết các vấn đề pháp lý đơn giản trong cuộc sống.
Xây dựng xã hội văn minh: Kiến thức về pháp luật góp phần xây dựng một xã hội văn minh, pháp quyền.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là sự tổng hợp và hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong chương trình Giáo dục Công dân và Pháp luật lớp 10 học kỳ 2. Nó tạo nền tảng vững chắc cho việc học tập các môn học khác có liên quan, đặc biệt là các môn học về xã hội và pháp luật ở các lớp cao hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Để đạt hiệu quả cao trong việc học tập bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ đề thi: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu làm bài.
Lập kế hoạch ôn tập: Hệ thống lại kiến thức theo từng chủ đề, chú trọng vào những phần kiến thức trọng tâm.
Làm bài tập thường xuyên: Thực hành làm bài tập để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Tra cứu tài liệu: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo để tìm hiểu thêm kiến thức.
Thảo luận với bạn bè và giáo viên: Trao đổi ý kiến với bạn bè và giáo viên để giải đáp những thắc mắc.
* Đánh giá lại bài làm: Sau khi làm bài, học sinh nên tự đánh giá lại bài làm của mình, tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu và có kế hoạch ôn tập phù hợp.

Keywords:

1. Đề thi học kỳ 2
2. Giáo dục công dân
3. Pháp luật
4. Lớp 10
5. Kết nối tri thức
6. Hiến pháp
7. Quyền công dân
8. Nghĩa vụ công dân
9. Pháp luật hôn nhân gia đình
10. Pháp luật lao động
11. Pháp luật kinh doanh
12. Bảo vệ môi trường
13. An ninh quốc phòng
14. Trắc nghiệm
15. Tự luận
16. Phân tích tình huống
17. Vận dụng pháp luật
18. Kỹ năng làm bài
19. Ôn tập học kỳ
20. Chuẩn bị thi cử
21. Đáp án chi tiết
22. Hệ thống kiến thức
23. Phương pháp học tập
24. Kiến thức trọng tâm
25. Câu hỏi trắc nghiệm
26. Câu hỏi tự luận
27. Tình huống thực tiễn
28. Giải pháp pháp lý
29. Quyền và nghĩa vụ
30. Luật hôn nhân và gia đình
31. Luật lao động
32. Luật kinh doanh
33. Môi trường sống
34. An ninh quốc gia
35. Phòng chống tội phạm
36. Công dân toàn cầu
37. Phát triển bền vững
38. Xã hội pháp quyền
39. Giáo dục pháp luật
40. Kiến thức pháp luật cơ bản

Đề thi học kì 2 môn Giáo dục KT và PL 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 2 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

KIỂM TRA CUỐI KỲ II – NĂM HỌC 2022 – 2023-ĐỀ 2

MÔN GIÁO DỤC KINH TẾ & PHÁP LUẬT – KHỐI 10

Thời gian làm bài : 45 Phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm)
Câu 1: Đâu không phải là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

A. Quản lý xã hội bằng vận động, tuyên truyền.

B. Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.

C. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng.

D. Quyền lực nhà nước là thống nhất.

Câu 2: Văn bản quy phạm pháp luật bao gồm văn bản dưới luật và

A. chế tài xử lý. B. văn bản luật.

C. hướng dẫn nội dung. D. hướng dẫn thi hành.

Câu 3: Theo yêu cầu của nguyên tắc quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân thì nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân và

A. yêu dân. B. xa dân. C. lợi dân. D. vì dân.

Câu 4: Cơ quan thường trực của Quốc hội là

A. Uỷ ban nhân dân các cấp. B. Hội đồng nhân dân các cấp.

C. Chính phủ. D. Uỷ ban Thường vụ Quốc hội.

Câu 5: Cơ quan hành chính cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. Đoàn thanh niên. B. Chính phủ.

C. Chủ tịch nước. D. Quốc hội.

Câu 6: Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước là một nguyên tắc

A. tự do. B. bất biến C. tự quyết. D. hiến định.

Câu 7: Nguyên tắc nào là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

A. Đoàn thanh niên lãnh đạo xã hội. B. Đảm bảo sự lãnh đạo của nhà nước.

C. Mặt trận tổ quốc lãnh đạo toàn thể xã hội. D. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 8: Hiến pháp 2013 không đề cập nội dung nào khi quy định nhiệm vụ của giáo dục?

A. Phát triển nguồn nhân lực. B. Bồi dưỡng nhân tài.

C. Nâng cao dân trí. D. Phê phán mọi hình thức học tập.

Câu 9: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, Đảng Cộng sản Việt Nam vừa là một thành viên của hệ thống chính trị, đồng thời cũng là tổ chức

A. thực hiện chức năng hành pháp. B. thực hiện chức năng tư pháp.

C. lãnh đạo toàn bộ hệ thống chính trị, toàn xã hội. D. quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 10: Nội dung nào không phải là đường lối đối ngoại của nước ta theo quy định của Hiến pháp 2013?

A. Can thiệp vào công việc nội bộ nước khác.

B. Đa dạng hoá các quan hệ quốc tế.

C. Chủ động và tích cực hội nhập.

D. Độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị.

Câu 11: Quốc hội giám sát tối cao việc tuân theo Hiến pháp, luật và nghị quyết của Quốc hội đối với chủ thể nào dưới đây?

A. Ban tổ chức Trung ương. B. Ủy ban thường vụ quốc hội.

C. Ban chấp hành Đoàn. D. Ủy ban chứng khoán nhà nước.

Câu 12: Hiến pháp 2013 khẳng định chính thể Nhà nước Việt Nam là

A. dân chủ và tập trung. B. cộng hòa và phong kiến.

C. dân chủ cộng hòa. D. cộng hòa xã hội chủ nghĩa.

Câu 13: Thi hành pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức

A. chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.

B. không làm những điều mà pháp luật cấm.

C. chủ động làm những gì mà pháp luật cho phép làm.

D. không làm những điều mà pháp luật cho phép làm.

Câu 14: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Là luật cơ bản của nước ta.

B. Quy định những vấn đề cơ bản và quan trọng.

C. Quy định chi tiết nội dung của Hợp đồng lao động.

D. Có hiệu lực pháp lí cao nhất.

Câu 15: Về mặt kinh tế, Hiến pháp 2013 khẳng định mô hình kinh tế của nước ta hiện nay là mô hình

A. kinh tế tự cung, tự cấp.

B. kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

C. kinh tế lệ thuộc.

D. kinh tế tự nhiên.

Câu 16: Bản Hiến pháp hiện hành của nước ta là hiến pháp năm

A. 1980. B. 2001. C. 2013. D. 1992.

Câu 17: Quyền nào dưới đây không phải quyền bình đẳng của công dân trên lĩnh vực dân sự?

A. Quyền nghiên cứu khoa học.

B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

C. Quyền bí mật thư tín, điện tín.

D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 18: Chủ tịch Quốc hội là người được bầu ra từ các

A. đại hội Đảng.    B. ủy ban của Quốc hội.

C. địa phương giới thiệu. D. đại biểu quốc hội.

Câu 19: Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ

A. quyền và lợi ích hợp pháp của mình. B. quyền và nghĩa vụ của mình.

C. lợi ích kinh tế của mình. D. các quyền của mình.

Câu 20: Là người kinh doanh, ông A luôn áp dụng đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường. Ông A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Tôn trọng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 21: Nguyên tắc nào dưới đây thiết lập nền tảng hình thành bộ máy nhà nước Việt Nam?

A. Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng.

B. Nguyên tắc quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.

C. Nguyên tắc tập trung dân chủ.

D. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.

Câu 22: Chính phủ không hoạt động theo hình thức nào dưới đây?

A. Thông qua hoạt động vận động và tuyên truyền.

B. Thông qua các phiên họp.

C. Thông qua hoạt động của bộ trưởng và thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

D. Thông qua hoạt động của thủ tướng.

Câu 23: Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

A. Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.

B. Tập trung dân chủ.

C. Đảm bảo tính pháp quyền.

D. Phân chia tam quyền phân lập.

Câu 24: Mọi người đều có quyền sống là nội dung cơ bản của Hiến pháp 2013 về

A. trách nhiệm pháp lý. B. quyền con người.

C. chế độ chính trị. D. nghĩa vụ công dân.

Câu 25: Cơ quan nào thực hiện quyền lập hiến và quyền lập pháp?

A. Viện kiểm sát. B. Quốc Hội. C. Chính phủ. D. Chủ tịch nước.

Câu 26: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, mối quan hệ giữa các thành tố cấu thành được xác lập theo cơ chế nào dưới đây?

A. Đảng tổ chức, Nhà nước thực hiện, nhân dân giám sát.

B. Dân biết, dân hỏi, dân làm, dân kiểm tra.

C. Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lí, nhân dân làm chủ.

D. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.

Câu 27: Một trong những nguyên tắc hoạt động của hệ thống chính trị nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nguyên tắc đảm bảo

A. đa nguyên đa đảng.

B. quyền lực phân chia cho các tầng lớp.

C. đa đảng đối lập.

D. quyền lực thuộc về nhân dân.

Câu 28: Chủ tịch nước có quyền đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm

A. Bí thư Đoàn thanh niên. B. Tổng bí thư Đảng.

C. Thủ tướng chính phủ. D. Chủ tịch Quốc hội.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 điểm)
Câu 29: ( 1.0 điểm)
Ở nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bộ máy nhà nước được tổ chức theo nguyên tắc tập trung quyền lực có sự phân công và phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện ba quyền: lập pháp, hành pháp, tư pháp.

Cơ quan hành pháp cao nhất trong bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là cơ quan nào? Nêu một số hiểu biết của em về cơ quan đó (chức năng, cơ cấu tổ chức, hoạt động).
Câu 30: (2.0 điểm)
Thôn của Q nằm cạnh một con sông lớn. Trong thôn có địa điểm thu gom rác thải để xử lí nhưng nhiều người vẫn có thói quen vứt rác, xác vật nuôi, túi ni lông …xuống lòng sông. Q cho rằng làm như vậy là vi phạm pháp luật nhưng không biết nên làm gì để mọi người chấm dứt hành vi đó.

a. Hành vi của người dân trong thôn vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nào?

b. Nếu là Q, em sẽ làm gì?

—— HẾT ——
ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4 5 6 7
A B D D B D D
8 9 10 11 12 13 14
D C A B D A C
15 16 17 18 19 20 21
B C A D A B B
22 23 24 25 26 27 28
A D B B C D C

II. TỰ LUẬN

Câu 1: (1 điểm)

– Cơ quan hành pháp cao nhất là Chính phủ. (0,5đ)

– Chức năng, cơ cấu, hoạt động của chính phủ: 0,5 đ

+ Chính phủ thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc Hội.

+ Cơ cấu: Gồm thủ tướng, các phó thủ tướng, bộ và các cơ quan ngang bộ.

+ Hoạt động: phiên họp, hoạt động của thủ tướng, hoạt động của bộ trưởng và thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

Câu 2: (2 điểm)

a. Hành vi của người dân trong thôn vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. 1đ

b. Nếu là Q, em sẽ:

– Giải thích cho mọi người hiểu quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, khuyên mội người không nên vứt rác xuống sông vì đó là hành vi không tốt, vi phạm pháp luật và khiến dòng sông bị ô nhiễm. 0,5đ

– Phối hợp với đoàn thanh niên tổ chức hoạt động tuyên truyền về bảo vệ môi trường, hướng dẫn người dân vứt rác đúng nơi quy định, hoặc báo với chính quyền địa phương để có phương án xử lí…..0,5đ

Tài liệu đính kèm

  • De-kiem-tra-HK2-GD-KT-va-PL-KNTT-De-2.docx

    38.74 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm