[Tài Liệu Giáo Dục Công Dân Lớp 10] Đề Kiểm Tra Cuối Học Kỳ 1 Kinh Tế Pháp Luật 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 9

Giới thiệu Bài Học: Đề Kiểm Tra Cuối Học Kỳ 1 Kinh Tế Pháp Luật 10 Kết Nối Tri Thức - Đề 9

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào việc phân tích và làm quen với một đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Kinh tế Pháp luật lớp 10 theo chương trình Kết nối tri thức. Đề số 9 được chọn làm ví dụ để minh họa kiến thức đã học trong suốt học kỳ, giúp học sinh tự đánh giá khả năng nắm vững nội dung chương trình và chuẩn bị tốt cho kỳ thi chính thức. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài và tự tin hơn khi bước vào kỳ thi. Thông qua việc phân tích đề thi này, học sinh sẽ nhận diện được những dạng bài tập thường gặp, cách thức ra đề và phương pháp giải quyết hiệu quả.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Thông qua việc làm và phân tích Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 Kinh tế Pháp luật 10 - Đề 9, học sinh sẽ:

Ôn tập và củng cố: Toàn bộ kiến thức đã học trong học kỳ 1, bao gồm các chủ đề chính như: Vai trò của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; Cơ sở pháp lý của hoạt động kinh tế; Quyền sở hữu tài sản; Các chủ thể tham gia hoạt động kinh tế; Hợp đồng; Thương mại điện tử;... (Danh sách chủ đề cụ thể sẽ phụ thuộc vào nội dung của đề thi số 9). Rèn luyện kỹ năng: Phân tích đề, lập kế hoạch làm bài, quản lý thời gian, trình bày câu trả lời logic, chính xác và mạch lạc. Kỹ năng này không chỉ hữu ích cho bài kiểm tra này mà còn áp dụng được cho các kỳ thi khác. Nắm vững phương pháp: Làm quen với các dạng câu hỏi thường gặp trong đề thi, bao gồm câu hỏi trắc nghiệm, câu hỏi tự luận, câu hỏi phân tích, vận dụng. Học sinh sẽ hiểu cách tiếp cận từng dạng câu hỏi một cách hiệu quả. Tự đánh giá năng lực: Qua việc làm bài và so sánh với đáp án, học sinh có thể xác định được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân trong quá trình học tập, từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả hơn. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học sẽ được triển khai theo phương pháp phân tích từng câu hỏi trong đề thi. Đối với mỗi câu hỏi, sẽ có sự giải thích chi tiết về lý thuyết liên quan, hướng dẫn cách làm bài và phân tích các đáp án. Ngoài ra, bài học cũng sẽ cung cấp những lời khuyên hữu ích để học sinh có thể áp dụng vào quá trình làm bài của mình. Việc sử dụng hình ảnh minh họa, sơ đồ tư duy sẽ giúp học sinh dễ dàng tiếp thu và ghi nhớ kiến thức.

Cấu trúc bài học:

Giới thiệu tổng quan về đề thi. Phân tích từng câu hỏi theo từng phần (trắc nghiệm và tự luận). Cung cấp đáp án chi tiết và giải thích. Nhấn mạnh những điểm cần lưu ý. Tổng kết và rút kinh nghiệm. 4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức về Kinh tế Pháp luật không chỉ quan trọng trong các bài kiểm tra mà còn rất cần thiết trong đời sống thực tiễn. Việc hiểu rõ về quyền sở hữu, hợp đồng, các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động kinh tế sẽ giúp học sinh:

Bảo vệ quyền lợi của mình trong các giao dịch kinh tế.
Thực hiện các hoạt động kinh tế một cách hợp pháp và hiệu quả.
Có kiến thức nền tảng để tham gia vào các hoạt động kinh doanh, đầu tư trong tương lai.

5. Kết nối với chương trình học:

Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 này bao gồm toàn bộ kiến thức đã được học trong học kỳ 1 của môn Kinh tế Pháp luật lớp 10. Bài học này sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học, làm rõ hơn mối liên hệ giữa các chủ đề và chuẩn bị tốt cho các bài học tiếp theo trong chương trình. Việc làm quen với các dạng bài tập cũng giúp học sinh tự tin hơn trong việc tiếp thu kiến thức ở các học kỳ sau.

6. Hướng dẫn học tập:

Để đạt hiệu quả cao trong việc học tập bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu trả lời. Lập kế hoạch làm bài: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần của đề thi. Suy nghĩ kỹ trước khi trả lời: Tránh trả lời vội vàng, thiếu chính xác. Kiểm tra lại bài làm: Sau khi hoàn thành bài thi, hãy dành thời gian để kiểm tra lại các câu trả lời để tránh những lỗi sai không đáng có. So sánh với đáp án: Phân tích những câu trả lời sai để hiểu rõ hơn về lý thuyết và phương pháp giải quyết. Tìm hiểu thêm: Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy tìm kiếm thêm thông tin từ sách giáo khoa, tài liệu tham khảo hoặc hỏi thầy cô giáo. 40 Keywords:

Kinh tế Pháp luật 10, Kết nối tri thức, Đề kiểm tra cuối học kỳ 1, Đề số 9, Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, Pháp luật kinh tế, Quyền sở hữu, Hợp đồng, Thương mại điện tử, Chủ thể kinh tế, Thị trường, Cạnh tranh, Doanh nghiệp, Người tiêu dùng, Bảo vệ người tiêu dùng, Pháp luật về bảo vệ người tiêu dùng, Hợp đồng mua bán, Hợp đồng lao động, Trách nhiệm pháp lý, Vi phạm pháp luật, Xử lý vi phạm pháp luật, Tài sản trí tuệ, Thuế, Thủ tục hành chính, Quản lý nhà nước, Chính sách kinh tế, Phát triển kinh tế, Tăng trưởng kinh tế, Phát triển bền vững, Công bằng xã hội, An ninh kinh tế, Ổn định kinh tế vĩ mô, Thị trường tài chính, Đầu tư, Xuất nhập khẩu, Thương mại quốc tế, Toàn cầu hóa, Cơ hội kinh tế, Thách thức kinh tế.

Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 9 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 2 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Doanh nghiệp có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung gọi là

A. Hợp tác xã. B. Doanh nghiệp tư nhân. C. Công ty cổ phần. D. Công ty hợp danh.

Câu 2. Trong nền kinh tế, chủ thể nào dưới đây đóng vai trò là chủ thể sản xuất?

A. Nhà đầu tư. B. Người tiêu dùng. C. Người ship hàng. D. Cơ quan nhà nước.

Câu 3. Nhận định nào sau đây không đúng về mô hình sản xuất kinh doanh hộ gia đình?

A. Mô hình sản xuất kinh doanh chỉ dành cho lĩnh vực nông nghiệp.

B. Mô hình sản xuất kinh doanh sử dụng từ 10 lao động trở lên.

C. Mô hình sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn về việc vay vốn.

D. Mô hình sản xuất kinh doanh nhỏ do cá nhân và hộ gia đình thành lập.

Câu 4. Loại thuế thu vào các hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường được gọi là thuế

A. giá trị gia tăng. B. bảo vệ môi trường.

C. thu nhập cá nhân. D. thu nhập doanh nghiệp.

Câu 5. Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích thu được lợi nhuận gọi là gì ?

A. Sản xuất B. Đầu tư. C. Tiêu dùng. D. Kinh doanh.

Câu 6. Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn

A. cả vốn gốc và lãi. B. nguyên phần gốc ban đầu.

C. đủ số vốn ban đầu. D. nguyên phần lãi phải trả.

Câu 7. Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng

A. đánh giá hàng hóa. B. thông tin. C. thực hiện hàng hóa. D. trao đổi hàng hóa.

Câu 8. Một nền kinh tế bao gồm các hoạt động cơ bản nào?

A. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, thu nhập. B. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, cạnh tranh.

C. Sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng, thu nhập. D. Sản xuất, phân phối – trao đổi, tiêu dùng.

Câu 9. Theo Luật ngân sách nhà nước, nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về ngân sách nhà nước?

A. Ngân sách nhà nước là toàn bộ vốn của người dân trong một quốc gia.

B. Ngân sách nhà nước là toàn bộ tài sản của các doanh nghiệp.

C. Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước.

D. Ngân sách nhà nước là quỹ dự trữ tài chính của một quốc gia.

Câu 10. Một trong những tác động tích cực của cơ chế thị trường là

A. tăng cường đầu cơ tích trữ. B. xuất hiện nhiều hàng giả.

C. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. D. hủy hoại môi trường sống.

Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thuế?

A. Thuế là công cụ để kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả.

B. Thuế là nguồn thu chính của ngân sách nhà nước.

C. Thuế là công cụ quan trọng đề Nhà nước điều tiết thị trường.

D. Thuế góp phần điều tiết thu nhập, trong xã hội.

Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đặc điểm của tín dụng ngân hàng ?

A. Dựa trên cơ sở lòng tin. B. Có tính bắt buộc.

C. Có tính thời hạn. D. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

Câu 13. Một trong những đặc điểm của tín dụng là có tính

A. vĩnh viễn. B. bắt buộc. C. tạm thời. D. phổ biến.

Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của tín dụng trong đời sống xã hội?

A. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn.

B. Thúc đẩy sản xuất, lưu thông, tiêu dùng, tăng trưởng kinh tế.

C. Là công cụ điều tiết kinh tế – xã hội của Nhà nước.

D. Hạn chế bớt tiêu dùng hàng hóa.

Câu 15. Hình thức tín dụng trong đó người cho vay dựa vào uy tín của người vay, không cần tài sản bảo đảm là hình thức tín dụng nào dưới đây?

A. Tín dụng đen. B. Cho vay trả góp. C. Cho vay tín chấp. D. Cho vay thế chấp.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Em hãy nêu vai trò của ngân sách Nhà nước? Gia đình em đã thực hiện nghĩa vụ gì và được hưởng những quyền lợi gì từ ngân sách nhà nước?

Câu 2. Cho vay trả góp của ngân hàng là gì? Khi mua trả góp một mặt hàng nào đó

(ví dụ: điện thoại, xe máy, máy vi tính..) cần các thủ tục gì để thực hiện mua trả góp mặt hàng đó?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1. D 6. A 11. A
2. A 7. B 12. B
3. A 8. D 13. C
4. B 9. C 14. D
5. D 10. C 15. C

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

Vai trò của ngân sách Nhà nước:

– Cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước.

– Định hướng phát triển sản xuất vào những vùng, lĩnh vực cần thiết

– Là công cụ điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát

– Là công cụ điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội.

– Tạo lập quỹ dự trữ quốc gia để phòng chống thiên tai, dịch bệnh,…

– Là công cụ mở rộng quan hệ đối ngoại và hội nhập quốc tế.

Nghĩa vụ:

– Nộp các khoản vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật

– Sử dụng các khoản đầu tư từ ngân sách nhà nước đúng mục đích, đúng chế độ, tiết kiệm, hiệu quả.

Quyền lợi:

– Được sử dụng hàng hóa, dịch vụ công cộng và hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.

– Được cung cấp thông tin, tham gia giám sát cộng đồng về tài chính – ngân sách theo quy định pháp luật

Câu 2.

– Cho vay trả góp của ngân hàng là hoạt động ngân hàng cùng người vay thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kì hạn trong thời hạn cho vay

– Thủ tục vay trả góp:

+ Đủ 18 tuổi trở lên

+ Thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng

+ Sổ hộ khẩu

+ Thu nhập

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-KT-VA-PL-10-KNTT-De-9.docx

    25.33 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm