[Tài Liệu Giáo Dục Công Dân Lớp 10] Đề Thi HK1 Kinh Tế Pháp Luật 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 5

# Giới thiệu Bài Học: Đề Thi Học Kỳ 1 Kinh Tế Pháp Luật 10 Kết Nối Tri Thức - Đề 5

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào việc phân tích và làm rõ các kiến thức trọng tâm của môn Kinh tế Pháp luật lớp 10 theo chương trình Kết nối tri thức, cụ thể là đề thi học kỳ 1 - đề số 5. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài thi, từ đó đạt được kết quả cao trong kỳ thi học kỳ. Đề thi này bao gồm các câu hỏi đa dạng, kiểm tra khả năng hiểu biết, vận dụng và phân tích các vấn đề kinh tế pháp luật cơ bản. Qua việc làm bài và đối chiếu đáp án, học sinh sẽ tự đánh giá được mức độ nắm vững kiến thức và xác định những điểm cần ôn tập lại.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Thông qua việc giải đề thi này, học sinh sẽ được củng cố và vận dụng các kiến thức sau:

Khái niệm cơ bản về kinh tế thị trường : Cung, cầu, giá cả, cạnh tranh, thị trường cạnh tranh hoàn hảo, độc quyền... Vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường : Điều tiết kinh tế vĩ mô, chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ, can thiệp thị trường. Các chủ thể kinh tế : Doanh nghiệp, hộ gia đình, Nhà nước và vai trò của từng chủ thể. Luật doanh nghiệp : Thành lập, hoạt động và giải thể doanh nghiệp. Các hình thức doanh nghiệp. Luật sở hữu trí tuệ : Bản quyền, sáng chế, nhãn hiệu. Luật cạnh tranh : Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh và biện pháp xử lý. Các vấn đề pháp luật liên quan đến người tiêu dùng : Quyền lợi và nghĩa vụ của người tiêu dùng. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Phân tích các tình huống thực tiễn : Áp dụng kiến thức lý thuyết vào giải quyết các vấn đề cụ thể.

Bên cạnh kiến thức, học sinh còn được rèn luyện các kỹ năng sau:

Kỹ năng đọc hiểu : Hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi, nắm bắt thông tin chính xác từ đề bài. Kỹ năng phân tích : Phân tích vấn đề, lựa chọn thông tin cần thiết để trả lời câu hỏi. Kỹ năng vận dụng : Áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. Kỹ năng trình bày : Trình bày câu trả lời một cách logic, mạch lạc và chính xác.

3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được thiết kế theo phương pháp học tập tích cực, khuyến khích học sinh tự học và tự kiểm tra. Học sinh sẽ tự làm bài thi, sau đó đối chiếu với đáp án chi tiết được cung cấp. Đáp án không chỉ đưa ra kết quả mà còn giải thích rõ ràng, logic từng bước giải, giúp học sinh hiểu rõ cách thức giải quyết bài toán và lý do lựa chọn đáp án đó. Quá trình này giúp học sinh tự nhận diện được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân và có kế hoạch ôn tập hiệu quả hơn.

4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức Kinh tế Pháp luật có ứng dụng rộng rãi trong đời sống thực tiễn. Việc hiểu rõ các quy luật kinh tế, các quy định pháp luật liên quan đến kinh doanh, người tiêu dùng sẽ giúp học sinh:

Làm chủ tài chính cá nhân : Quản lý thu chi, đầu tư hiệu quả. Thực hiện quyền lợi của mình như một người tiêu dùng : Bảo vệ quyền lợi khi mua hàng, sử dụng dịch vụ. Có kiến thức nền tảng cho việc khởi nghiệp : Hiểu rõ các quy định pháp luật liên quan đến kinh doanh. Tham gia vào các hoạt động kinh tế xã hội một cách có trách nhiệm : Hiểu rõ vai trò của mình trong nền kinh tế thị trường.

5. Kết nối với chương trình học:

Đề thi này bao quát toàn bộ kiến thức trọng tâm của học kỳ 1 môn Kinh tế Pháp luật lớp 10, bao gồm các chương về: thị trường, vai trò của Nhà nước, các chủ thể kinh tế, luật doanh nghiệp, luật sở hữu trí tuệ, luật cạnh tranh và bảo vệ người tiêu dùng. Vì vậy, việc làm bài và hiểu rõ đề thi này sẽ giúp học sinh hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ.

6. Hướng dẫn học tập:

Để đạt hiệu quả cao trong quá trình học tập, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài : Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu trả lời. Tự làm bài thi trước khi xem đáp án : Đây là cách tốt nhất để đánh giá chính xác năng lực của bản thân. Đối chiếu đáp án cẩn thận : Tìm hiểu lý do tại sao mình đúng hoặc sai, từ đó rút kinh nghiệm cho những lần làm bài sau. Ghi chú lại những kiến thức chưa nắm vững : Tập trung ôn tập lại những phần kiến thức này. * Thảo luận với bạn bè, thầy cô : Trao đổi, chia sẻ những khó khăn trong quá trình học tập.

Keywords:

1. Đề thi học kỳ 1
2. Kinh tế pháp luật
3. Lớp 10
4. Kết nối tri thức
5. Đề 5
6. Có đáp án
7. Thị trường
8. Cung cầu
9. Giá cả
10. Cạnh tranh
11. Nhà nước
12. Chính sách kinh tế vĩ mô
13. Tài khóa
14. Tiền tệ
15. Doanh nghiệp
16. Hộ gia đình
17. Luật doanh nghiệp
18. Sở hữu trí tuệ
19. Bản quyền
20. Sáng chế
21. Nhãn hiệu
22. Luật cạnh tranh
23. Người tiêu dùng
24. Bảo vệ người tiêu dùng
25. Phân tích tình huống
26. Đọc hiểu
27. Vận dụng
28. Trình bày
29. Ôn tập
30. Học kỳ 1
31. Kiến thức trọng tâm
32. Kỹ năng làm bài
33. Đánh giá năng lực
34. Hệ thống kiến thức
35. Chuẩn bị kỳ thi
36. Học tập tích cực
37. Tự học
38. Tự kiểm tra
39. Giải thích đáp án
40. Ứng dụng thực tiễn

Đề thi HK1 Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 5 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Chủ thể nào đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra hàng hoá cho xã hội, phục vụ nhu cầu tiêu dùng?

A. Các điểm bán hàng. B. Doanh nghiệp Nhà nước.

C. Chủ thể trung gian. D. Chủ thể sản xuất.

Câu 2: Anh A làm nhân viên một công ty tư nhân, thu nhập mỗi tháng của anh là là 20 triệu đồng, trừ các khoản miễn thuế và giảm trừ gia cảnh mà anh đực hưởng, anh A phải nộp thuế

150 000 đồng/tháng. Loại thuế anh phải nộp là thuế

A. Thuế giảm trừ gia cảnh. B. Thuế môn bài.

C. Thuế bảo vệ môi trường. D. Thuế thu nhập cá nhân.

Câu 3: Loại thuế được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng trả khi sử dụng sản phẩm đó được gọi là gì?

A. Thuế giá trị gia tăng. B. Thuế thu nhập doanh nghiệp.

C. Thuế bảo vệ môi trường. D. Thuế thu nhập cá nhân.

Câu 4: Một trong những vai trò cơ bản của ngân sách nhà nước là góp phần

A. chia đều sản phẩm thặng dư. B. phân chia mọi nguồn thu nhập.

C. hoàn trả trực tiếp cho người dân. D. duy trì hoạt động bộ máy nhà nước.

Câu 5: Một trong những ưu điểm của mô hình sản xuất hộ kinh doanh là

A. có nguồn vốn lớn. B. sử dụng nhiều lao động.

C. dễ tạo việc làm. D. dễ trốn thuế.

Câu 6: Khoản thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng là thuế

A. thu nhập doanh nghiệp. B. giá trị gia tăng.

C. tiêu thụ đặc biệt. D. xuất nhập khẩu.

Câu 7: Một trong những đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp tư nhân không có

A. tài sản cố định. B. tư cách pháp nhân.

C. luật sư hỗ trợ. D. hóa đơn thuế.

Câu 8: Các nhân tố cơ bản của thị trường là

A. tiền tệ, người mua, người bán. B. hàng hoá, tiền tệ, giá cả.

C. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán. D. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán.

Câu 9: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng

A. làm trung gian trao đổi. B. biểu hiện bằng giá cả.

C. đo lường giá trị hàng hóa. D. thừa nhận giá trị hàng hóa.

Câu 10: Gia đình H có 1 ha trồng rau sạch để cung cấp cho thị trường, hiện nay giá các loại rau sạch đều tăng. Bố H quyết định mở rộng diện tích trồng, mẹ H thì muốn giữ nguyên quy mô sản xuất, chị H thì lại khuyên thu hẹp diện tích gieo trồng. Vận dụng chức năng của thị trường, thì lời khuyên của ai có thể giúp gia đình H có thêm lợi nhuận?

A. Bố H. B. Mẹ H. C. Chị và mẹ H. D. Chị H.

Câu 11: Đàn gia cầm ở trang trại bị chết do dịch bệnh, ông K đem bán rẻ cho thương lái mà không mang đi tiêu huỷ để tránh làm lây lan dịch. Việc làm của ông K là chưa thực hiện tốt trách nhiệm của chủ thể kinh tế nào dưới đây?

A. Chủ thể tiêu dùng. B. Chủ thể nhà nước.

C. Chủ thể sản xuất. D. Chủ thể trung gian.

Câu 12: Số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó được gọi là

A. giá cả hàng hoá. B. giá trị sử dụng.

C. tiêu dùng sản phẩm. D. phân phối sản phẩm.

Câu 13: Một trong những cơ chế kinh tế được các quốc gia vận dụng để điều hành nền kinh tế đó là

A. Cơ chế chỉ huy của Chính phủ. B. Cơ chế thị trường.

C. Cơ chế tự cung tự cấp. D. Cơ chế kế hoạch hoá tập trung.

Câu 14: Trong nền kinh tế xã hội, hoạt động sản xuất gắn liền với việc làm nào dưới đây?

A. May quần áo để bán. B. Mang quần áo ra chợ bán.

C. Bán lại quần áo đã nhập. D. Trao đổi quần áo với nhau.

Câu 15: Chủ thể trung gian không có vai trò nào dưới đây?

A. Phân phối hàng hóa đến tay người tiêu dùng.

B. Tạo ra sản phẩm hàng hóa cho người tiêu dùng.

C. Thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng hiệu quả

D. Cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.

II TỰ LUẬN:

Câu 1:

a. Em hãy trình bày khái niệm phân phối.

b. Anh D quyết định chuyển toàn bộ diện tích đất trổng lúa của gia đình sang trồng bưởi da xanh với quy mô 450 gốc. Không chỉ chăm sóc tỉ mỉ, anh D còn tích cực học hỏi các kĩ thuật trồng trọt, áp dụng biện pháp cắt tỉa cành, hạn chế sử dụng phân hoá học, ưu tiên dùng phân hữu cơ, phân vi sinh làm cho cây bưởi ngày càng sai quả. Anh D còn tận dụng đất dưới tán cây để trồng cây họ đậu, vừa tạo cho khu vườn không gian hai tầng đẹp mắt, vừa đem lại hiệu quả kinh tế cao. Mỗi năm, gia đình anh cung cấp ra thị trường nhiều nông sản sạch, có giá trị cao. Việc làm của anh D gắn liền với hoạt động kinh tế nào ? Việc thay đổi quy mô, phương pháp trồng trọt phù hợp đã đem lại hiệu quả gì?

Câu 2:

a. Em hãy cho ví dụ về chức năng thừa nhận của thị trường.

b. Anh M trồng lúa bán nhưng thua lỗ vì anh bị thương lái ép giá. Anh M bàn với vợ là vụ mùa tới anh sẽ chỉ trồng một ít lúa và sẽ trồng nhiều dưa hấu để đáp ứng thị trường Tết và ngày lễ. Quyết định của anh M đã vận dụng tốt chức năng nào dưới đây của thị trường?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1 D 6 B 11 C
2 D 7 B 12 A
3 A 8 C 13 B
4 D 9 D 14 A
5 C 10 A 15 B

II. PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 1:

a/ Em hãy trình bày khái niệm phân phối

Lời giải

Phân phối là hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất, các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm và phân chia kết quả sản xuất cho tiêu dùng.

b/ Anh D quyết định chuyển toàn bộ diện tích đất trổng lúa của gia đình sang trồng bưởi da xanh với quy mô 450 gốc. Không chỉ chăm sóc tỉ mỉ, anh D còn tích cực học hỏi các kĩ thuật trồng trọt, áp dụng biện pháp cắt tỉa cành, hạn chế sử dụng phân hoá học, ưu tiên dùng phân hữu cơ, phân vi sinh làm cho cây bưởi ngày càng sai quả. Anh D còn tận dụng đất dưới tán cây để trồng cây họ đậu, vừa tạo cho khu vườn không gian hai tầng đẹp mắt, vừa đem lại hiệu quả kinh tế cao. Mỗi năm, gia đình anh cung cấp ra thị trường nhiều nông sản sạch, có giá trị cao. Việc làm của anh D gắn liền với hoạt động kinh tế nào ? Việc thay đổi quy mô, phương pháp trồng trọt phù hợp đã đem lại hiệu quả gì ?

Lời giải

– Việc làm của anh D gắn liền với hoạt động sản xuất.

– Việc thay đổi quy mô, phương pháp trồng trọt phù hợp đã đem lại cho cho anh D kết quả như mong muốn cụ thể: làm cho cây bưởi ngày càng sai quả, tạo cho khu vườn không gian hai tầng đẹp mắt, vừa đem lại hiệu quả kinh tế cao. Mỗi năm, gia đình anh cung cấp ra thị trường nhiều nông sản sạch, có giá trị cao….

Câu 2:

a/ Em hãy cho ví dụ về chức năng thừa nhận của thị trường

b/ Anh M trồng lúa bán nhưng thua lỗ vì anh bị thương lái ép giá. Anh M bàn với vợ là vụ mùa tới anh sẽ chỉ trồng một ít lúa và sẽ trồng nhiều dưa hấu để đáp ứng thị trường Tết và ngày lễ. Quyết định của anh M đã vận dụng tốt chức năng nào dưới đây của thị trường?

Lời giải

b/ Thực hiện chức năng: kích thích hoặc hạn chế sản xuất.

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-KT-VA-PL-10-KNTT-De-5.docx

    25.96 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm