[Tài Liệu Giáo Dục Công Dân Lớp 10] Đề Ôn Thi Học Kỳ 1 Kinh Tế Pháp Luật 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 2

Đề Ôn Thi Học Kỳ 1 Kinh Tế Pháp Luật 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 2: Giới thiệu chi tiết bài học

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào việc ôn tập kiến thức Kinh tế Pháp luật lớp 10 chương trình Kết nối tri thức chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ 1. Đề thi được thiết kế dựa trên chương trình học, bao gồm các câu hỏi đa dạng về lý thuyết và thực hành, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học và đánh giá năng lực của bản thân. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh tự tin và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kỳ 1. Đề thi này không chỉ đơn thuần là một bài kiểm tra, mà còn là một công cụ hữu ích để học sinh củng cố kiến thức và phát hiện những điểm yếu cần khắc phục.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Thông qua việc làm bài tập trong đề ôn thi này, học sinh sẽ được củng cố và vận dụng các kiến thức sau:

Hiểu biết về các khái niệm cơ bản của Kinh tế Pháp luật: Khái niệm về kinh tế thị trường, cung cầu, cạnh tranh, vai trò của nhà nước trong nền kinh tế thị trường, các hình thức sở hữu, quyền sở hữu trí tuệ, hợp đồng, bảo vệ người tiêu dùng, v.v. Phân tích và giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến Kinh tế Pháp luật: Áp dụng kiến thức lý thuyết vào việc phân tích các tình huống cụ thể, đưa ra giải pháp cho các vấn đề kinh tế và pháp luật trong đời sống. Nắm vững các quy định của pháp luật liên quan đến các hoạt động kinh tế: Hiểu rõ các quy định pháp luật về kinh doanh, thương mại, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, bảo vệ môi trườngu2026 Kỹ năng đọc hiểu, phân tích đề bài và trả lời câu hỏi một cách chính xác và ngắn gọn: Rèn luyện kỹ năng tư duy logic, khả năng tổng hợp kiến thức và trình bày vấn đề một cách khoa học. Kỹ năng làm bài thi trắc nghiệm và tự luận: Nắm vững kỹ thuật làm bài thi, quản lý thời gian hiệu quả. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học sử dụng phương pháp ôn tập thông qua việc giải đề thi. Đề thi được thiết kế với nhiều dạng câu hỏi khác nhau, bao gồm câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi tự luận, nhằm đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng của học sinh. Đề thi được xây dựng dựa trên cấu trúc và nội dung chương trình học, đảm bảo tính khách quan và độ chính xác cao. Bên cạnh đề thi, bài học còn cung cấp đáp án chi tiết cho từng câu hỏi, giúp học sinh tự kiểm tra, đánh giá kết quả và tìm hiểu thêm về những kiến thức chưa nắm vững.

4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức Kinh tế Pháp luật có ứng dụng thực tiễn rộng rãi trong đời sống. Việc hiểu biết về các vấn đề kinh tế và pháp luật sẽ giúp học sinh:

Trở thành người tiêu dùng thông thái: Biết cách bảo vệ quyền lợi của mình khi mua hàng, sử dụng dịch vụ.
Thực hiện các hoạt động kinh doanh hiệu quả: Hiểu rõ các quy định pháp luật liên quan đến kinh doanh, tránh vi phạm pháp luật.
Đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước: Có ý thức trách nhiệm trong việc tuân thủ pháp luật, đóng góp vào sự phát triển bền vững của đất nước.
Ra quyết định đúng đắn trong các tình huống thực tiễn: Ứng dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề kinh tế và pháp luật gặp phải trong cuộc sống.

5. Kết nối với chương trình học:

Đề ôn thi này bao quát toàn bộ kiến thức đã được học trong học kỳ 1 môn Kinh tế Pháp luật lớp 10 chương trình Kết nối tri thức. Các câu hỏi trong đề thi được liên kết chặt chẽ với các chủ đề chính của chương trình học, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức một cách logic và toàn diện. Việc làm bài tập này sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức cho các bài học tiếp theo trong chương trình học.

6. Hướng dẫn học tập:

Để đạt hiệu quả cao trong quá trình ôn tập, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi: Trước khi bắt đầu làm bài, hãy đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi để tránh mất điểm do hiểu sai đề.
Lập kế hoạch ôn tập hợp lý: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần kiến thức, tránh tình trạng học dồn vào phút cuối.
Làm bài tập thường xuyên: Thường xuyên làm các bài tập để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Kiểm tra và sửa lỗi sai: Sau khi làm bài, hãy tự kiểm tra lại kết quả và sửa chữa những lỗi sai để rút kinh nghiệm.
Tham khảo thêm tài liệu: Nếu có thắc mắc hoặc chưa hiểu rõ kiến thức nào, hãy tìm kiếm thêm thông tin từ sách giáo khoa, tài liệu tham khảo hoặc hỏi thầy cô giáo.
* Giải thích đáp án: Sau khi hoàn thành đề, hãy đối chiếu với đáp án và tìm hiểu kỹ những câu trả lời sai để hiểu rõ nguyên nhân và khắc phục.

40 từ khóa liên quan đến Đề Ôn Thi Học Kỳ 1 Kinh Tế Pháp Luật 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 2:

1. Kinh tế pháp luật
2. Học kỳ 1
3. Lớp 10
4. Kết nối tri thức
5. Đề ôn thi
6. Có đáp án
7. Kinh tế thị trường
8. Cung cầu
9. Cạnh tranh
10. Nhà nước
11. Hình thức sở hữu
12. Quyền sở hữu trí tuệ
13. Hợp đồng
14. Bảo vệ người tiêu dùng
15. Pháp luật kinh doanh
16. Thương mại
17. Bảo vệ môi trường
18. Trắc nghiệm
19. Tự luận
20. Phân tích
21. Giải quyết vấn đề
22. Quy định pháp luật
23. Người tiêu dùng thông thái
24. Hoạt động kinh doanh
25. Phát triển kinh tế
26. Xã hội
27. Tuân thủ pháp luật
28. Quyền lợi
29. Thị trường
30. Cân bằng thị trường
31. Vĩ mô kinh tế
32. Vi mô kinh tế
33. Chính sách kinh tế
34. Chính sách pháp luật
35. Hệ thống pháp luật
36. Tội phạm kinh tế
37. Tranh chấp kinh tế
38. Giải quyết tranh chấp
39. Học tập hiệu quả
40. Ôn tập hiệu quả

Đề ôn thi học kỳ 1 Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 2 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước gọi là

A. ngân sách địa phương. B. thuế giá trị gia tăng.

C. ngân sách nhà nước. D. chính sách tín dụng.

Câu 2: Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường không chức năng cơ bản nào dưới đây?

A. Phương tiện cất trữ. B. Điều tiết sản xuất.

C. Kích thích tiêu dùng. D. Cung cấp thông tin.

Câu 3: Sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất ra sản phẩm hàng hoá/dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của thị trường, nhằm mục đích

A. thu hút vốn đầu tư. B. hỗ trợ xã hội.

C. thu được lợi nhuận. D. tăng năng suất lao động.

Câu 4: Mô hình sản xuất kinh doanh do cá nhân hoặc một nhóm người là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, tự tổ chức sản xuất kinh doanh theo định hướng phát triển kinh tế của nhà nước, địa phương và quy định của pháp luật, tự chủ trong quản lí và tiêu thụ sản phẩm được gọi là

A. công ty hợp danh. B. doanh nghiệp tư nhân.

C. liên hiệp hợp tác xã. D. hộ sản xuất kinh doanh.

Câu 5: Mục đích hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp là

A. Duy trì việc làm cho người lao động.

B. Kinh doanh.

C. Thực hiện các hoạt động công ích.

D. Mua bán hàng hoá.

Câu 6: Hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Thị trường hàng hóa. B. Giá cả thị trường.

C. Kinh tế hàng hóa. D. Cơ chế thị trường.

Câu 7: Phương án nào dưới đây không đúng về ưu điểm của cơ chế thị trường?

A. Kích thích tính sáng tạo của các chủ thể kinh tế.

B. Tiềm ẩn nguy cơ rủi ro, khủng hoảng và suy thoái.

C. Thúc đẩy lực lượng sản xuất và tăng trưởng kinh tế.

D. Thỏa mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của con người.

Câu 8: Hoạt động thu, chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc

A. hoàn trả theo định kỳ. B. không hoàn trả trực tiếp.

C. được hoàn trả trực tiếp. D. vừa trực tiếp vừa gián tiếp.

Câu 9: Một khoản nộp cho ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, kinh doanh, cá nhân theo quy định của nhà nước là nội dung của khái niệm

A. thuế. B. tín dụng. C. thu nhập. D. doanh nghiệp.

Câu 10: Loại thuế nào dưới đây không phải là thuế gián thu?

A. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu. B. Thuế giá trị gia tăng.

C. Thuế tiêu thụ đặc biệt D. Thuế thu nhập cá nhân.

Câu 11: Người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?

A. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

B. Dựa trên sự tin tưởng.

C. Có tính tạm thời.

D. Có tính thời hạn.

Câu 12: Cầu nối đáp ứng những nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể trong nền kinh tế, góp phần thúc đẩy mọi mặt đời sống xã hội phát triển là

A. tín dụng. B. ngân hàng.

C. vay nặng lãi. D. doanh nghiệp.

Câu 13: Thuế gián thu là thuế điều tiết gián tiếp thông qua

A. giá cả hàng hoá, dịch vụ. B. thu nhập doanh nghiệp.

C. ngân sách nhà nước. D. thu nhập cá nhân.

Câu 14: Quan điểm nào dưới đây không đúng về vai trò của ngân sách nhà nước?

A. Là công cụ điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội.

B. Hoàn trả trực tiếp cho người dân những khoản đóng vào ngân sách.

C. Công cụ điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát.

D. Cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước.

Câu 15: Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc

A. bồi thường theo quy định của pháp luật.

B. hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi.

C. hoàn trả gốc có kì hạn theo thỏa thuận.

D. hoàn trả sau thời gian hứa hẹn.

II. TỰ LUẬN:

Câu 1: Thị trường là gì ? Cho ví dụ về thị trường ?

Câu 2: Sản xuất kinh doanh là gì? Trình bày vai trò của sản xuất kinh doanh?

Câu 3: Dành dụm được 100 triệu đồng, chị Bình có ý định mang gửi tiết kiệm ở ngân hàng đề được hưởng lãi suất 6,8%/năm. Tình cờ biết bà Tình trong xóm đang lo thủ tục để vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm, chị Bình đắn đo suy tính “Hay là mình cho bà Tình vay để được hưởng lãi suất cao hơn, còn bà Tình thì không phải lo hồ sơ thủ tục để vay tiền của ngân hàng”. Theo em, chị Bình nên gửi tiền ở ngân hàng hay cho bà Tình vay? Vì sao?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1 C 6 D 11 B
2 A 7 B 12 A
3 C 8 B 13 A
4 D 9 A 14 B
5 B 10 D 15 B

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Thị trường là tổng hoà những mối quan hệ kinh tế trong đó nhu cầu của các chủ thể được đáp ứng thông qua việc trao đổi, mua bán với sự xác định giá cả, số lượng hàng hoá, dịch vụ tương ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất.

VD: Chợ Nam Đà Nẵng……

Câu 2:

* Sản xuất kinh doanh: là hoạt động SX ra sản phẩm hàng hoá/ dịch vụ đáp ứng nhu cầu thị trường, nhằm mục đích thu được lợi nhuận

* Vai trò:

– Có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội: là hoạt động kinh tế cơ bản của con người

– Tạo việc làm, thu nhập đóng góp cho sự phát triển kinh tế – xã hội

Câu 3:

– Chị Bình nên gửi tiền ở ngân hàng.

– Không nên cho bà Tình vay.

– Vì việc cho người quen vay nhiều khi không có ràng buộc về pháp lí nên dễ gặp rủi ro khi bên vay không trả được nợ.

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-KT-VA-PL-10-KNTT-De-2.docx

    36.63 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm