[Tài liệu Công Nghệ Lớp 10] Đề Kiểm Tra HK1 Công Nghệ 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 7

Bài Giới Thiệu Chi Tiết: Đề Kiểm Tra HK1 Công Nghệ 10 Kết Nối Tri Thức - Đề 7

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề kiểm tra học kỳ I môn Công nghệ lớp 10, thuộc sách Kết nối tri thức. Đề kiểm tra số 7 bao gồm các câu hỏi đa dạng, đánh giá toàn diện kiến thức học sinh đã được học trong học kỳ I. Mục tiêu chính của bài học này là giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị tốt cho kỳ kiểm tra.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này sẽ giúp học sinh:

Ôn tập lại kiến thức cơ bản: về các khái niệm, nguyên lý, quy trình trong chương trình Công nghệ 10 học kỳ I. Hiểu rõ cấu trúc đề kiểm tra: Học sinh sẽ làm quen với dạng câu hỏi thường gặp trong đề kiểm tra học kỳ, từ trắc nghiệm đến tự luận. Nắm vững cách phân tích đề bài: Phát triển kỹ năng phân tích đề bài, xác định yêu cầu và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề: Áp dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống thực tế trong đề kiểm tra. Làm quen với cách trình bày bài làm: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách trình bày bài làm khoa học, rõ ràng và đầy đủ. Tìm hiểu cách đánh giá bài làm: Hiểu về tiêu chí chấm điểm của đề kiểm tra. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học này sử dụng phương pháp ôn tập tổng hợp, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Phân tích đề bài: Cụ thể phân tích từng câu hỏi, phân loại dạng câu hỏi, xác định kiến thức cần vận dụng. Giải đáp chi tiết: Giải chi tiết từng câu hỏi trong đề kiểm tra, kèm theo lời giải thích rõ ràng, dễ hiểu. Thảo luận nhóm: Học sinh có thể thảo luận nhóm để cùng nhau giải quyết các câu hỏi khó. Ôn tập theo chủ đề: Phân loại và ôn tập theo từng chủ đề kiến thức trong chương trình học kỳ I. Trắc nghiệm tự luận: Kết hợp giữa làm trắc nghiệm và viết bài tự luận để giúp học sinh tự đánh giá. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức được học trong đề kiểm tra này có thể ứng dụng trực tiếp vào các hoạt động thiết kế, chế tạo, sửa chữa trong cuộc sống hàng ngày. Học sinh có thể áp dụng những kỹ năng đã học vào việc giải quyết các vấn đề thiết kế, lắp ráp, sửa chữa các sản phẩm, thiết bị trong gia đình và xung quanh.

5. Kết nối với chương trình học

Đề kiểm tra này bao quát toàn bộ kiến thức từ các bài học trong chương trình học kỳ I môn Công nghệ 10, giúp học sinh củng cố và hệ thống hóa kiến thức đã học. Các câu hỏi trong đề kiểm tra sẽ liên kết với các bài học khác trong chương trình, giúp học sinh thấy được sự liên quan giữa các kiến thức.

6. Hướng dẫn học tập

Tự học: Học sinh nên tự đọc kỹ đề kiểm tra, phân tích từng câu hỏi và tìm hiểu các kiến thức liên quan.
Làm bài tập: Học sinh cần làm bài tập thường xuyên để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
Xem lại bài giảng: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên xem lại bài giảng của giáo viên để hiểu rõ hơn về kiến thức.
Tham khảo tài liệu: Có thể tham khảo thêm các tài liệu khác để hiểu rõ hơn về các vấn đề liên quan.
Thảo luận nhóm: Thảo luận với bạn bè để cùng nhau giải quyết các câu hỏi khó.
* Lập kế hoạch học tập: Lập kế hoạch ôn tập hợp lý, chia nhỏ thời gian học tập để tránh căng thẳng.

Tóm lại, đề kiểm tra này là một công cụ hữu ích để học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức của mình. Qua việc làm bài và phân tích đề, học sinh sẽ hiểu rõ hơn về kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng cần thiết cho việc học tập và ứng dụng trong thực tế. Keywords: Đề kiểm tra, Công nghệ 10, Kết nối tri thức, Học kỳ I, Ôn tập, Kiểm tra HK1, Đề 7, Trắc nghiệm, Tự luận, Kiến thức, Kỹ năng, Ứng dụng, Học tập, Bài tập, Giải đáp, Phân tích đề, Phương pháp học, Đánh giá, Chủ đề, Sách giáo khoa, Kết nối tri thức, Học kỳ một, Ôn tập tổng hợp, Thực hành, Thiết kế, Chế tạo, Sửa chữa, Gia đình, Sản phẩm, Thiết bị.

Đề kiểm tra HK1 Công nghệ 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 7 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Câu 1. Tiêu chí nào dưới đây không phải là một trong bốn tiêu chí cơ bản khi đánh giá công nghệ?

A. Tiêu chí về môi trường. B. Tiêu chí về kinh tế.

C. Tiêu chí về ăn mòn. D. Tiêu chí về hiệu quả.

Câu 2. Cấu trúc của một hệ thống kỹ thuật có 3 thành phần chính là: đầu vào, đầu ra và

A. bộ phận khuếch đại. B. bộ phận xử lý.

C. bộ phận phản hồi. D. bộ phận truyền tải.

Câu 3. Trong các thiết bị sau, thiết bị nào dùng cấu trúc hệ thống kĩ thuật của mạch kín?

A. Máy tăng âm. B. Máy xát gạo.

C. Máy điều hòa nhiệt độ. D. Máy xay sinh tố.

Câu 4. HCVG là hình biểu diễn được xây dựng bằng

A. Phép chiếu song song B. Phép chiếu xuyên tâm.

C. Phép chiếu vuông góc. D. Phép chiếu lập thể.

Câu 5. Công nghệ điều chế kim loại, hợp kim để dùng trong cuộc sống từ các loại quặng hoặc từ các nguyên liệu khác gọi là công nghệ

A. Luyện kim. B. Sản xuất điện năng.

C. Điện – cơ. D. Truyền thông không dây.

Câu 6. Vật thể nào sau đây có ba hình chiếu vuông góc là hình tròn?

A. Khối cầu. B. Khối trụ tròn. C. Khối lập phương. D. Khối chóp cụt.

Câu 7. Công nghệ đúc kim loại được hiểu là

A. Dùng ngoại lực của thiết bị làm cho kim loại biến dạng theo hình dáng yêu cầu.

B. Điều chế kim loại, hợp kim.

C. Lấy đi một phần kim loại của phôi dưới dạng phôi nhờ tác dụng tự cắt.

D. Nấu kim loại thành trạng thái lỏng rồi rót vào khuôn.

Câu 8. Chọn đáp án đúng: Những tác động tiêu cực của công nghệ đối với tự nhiên

A. Khai thác vàng làm ô nhiễm nguồn nước, sạc lỡ núi.

B. Nhiều người nghiện game, nghiện mạng xã hội

C. Mạng xã hội càng phát triển, càng khiến con người xa cách nhau hơn.

D. Sử dụng điện bằng tấm pin năng lượng mặt trời.

Câu 9. Năng lượng hơi nước và cơ giới hóa, thúc đẩy quá trình đô thị hóa và phát triển công nghiệp. Đây là đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ mấy?

A. 3 B. 1 C. 4 D. 2

Câu 10. Đối với học sinh, được sử dụng điện thoại thông minh trong các trường hợp nào dưới đây?

A. Truy cập internet cho việc học tập

B. Truy cập vào trang web không hợp lứa tuổi.

C. Xem phim trong thời gian dài.

D. Chơi trò chơi điện tử trong thời gian dài.

Câu 11. Công nghệ nào được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực thiết kế thời trang?

A. Công nghệ nano. B. Công nghệ in 3D.

C. Công nghệ CAD/CAM/CNC. D. Công nghệ năng lượng tái tạo.

Câu 12. Bếp từ luôn là lựa chọn hàng đầu vì

A. Khoảng điều chỉnh nhiệt lượng lớn, an toàn cháy nổ.

B. Khoảng điều chỉnh nhiệt lượng nhỏ, dễ cháy nổ.

C. Tính thẩm mĩ không cao.

D. Gây ô nhiễm môi trường.

Câu 13. Tỉ lệ 1:2 là tỉ lệ gì?

A. Nguyên hình. B. Phóng to.

C. Không xác định được. D. Thu nhỏ.

Câu 14. Sản phẩm của công nghệ đúc có thể sử dụng ngay gọi là gì?

A. Vật Mẫu B. Phôi C. Phôi đúc D. Chi tiết đúc

Câu 15. Hệ thống tri thức về mọi quy luật và sự vận động của vật chất, những quy luật của tự nhiên, xã hội, tư duy gọi là

A. khoa học. B. công nghệ. C. kĩ thuật. D. kinh tế.

Câu 16. Công nghệ nào sau đây không thuộc công nghệ mới?

A. Công nghệ nano. B. Công nghệ robot thông minh.

C. Công nghệ in 3D. D. Công nghệ truyền tải điện.

Câu 17. Công nghệ có giải pháp kĩ thuật phát triển hơn so với công nghệ hiện tại ở một lĩnh vực trong cuộc sống hoặc trong sản xuất là

A. Công nghệ điều khiển. B. Công nghệ mới.

C. Công nghệ tự động hóa. D. Công nghệ điện cơ.

Câu 18. Công nghệ nào sau đây không thuộc nhóm luyện kim, cơ khí?

A. Luyện kim. B. Điện – quang. C. Đúc. D. Gia công áp lực.

Câu 19. Nhóm ngành đào tạo tập trung vào việc áp dụng các nguyên lý của toán học và khoa học để thiết kế, phát triễn và đánh giá vận hành hệ thống điện, điện tử và viễn thông.

A. Điện, điện tử và viễn thông. B. Cơ khí.

C. Công nghiệp hóa D. Điện dân dụng.

Câu 20. Để đánh giá sản phẩm công nghệ người ta không dùng tiêu chí nào sau đây?

A. Tính năng của sản phẩm.

B. Giá thành của sản phẩm.

C. Cấu tạo của sản phẩm.

D. Số lượng chi tiết cấu thành nên sản phẩm.

II. PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 1. Nếu được quyết định mua một chiếc quạt cây cho phòng khách của gia đình, em sẽ quyết định mua của hãng nào? Hãy lập luận sự lựa chọn của em?

Câu 2. Em hãy vẽ cách chia các khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ giấy A0?

Câu 3. Khái niệm, vai trò của bản vẽ kỹ thuật?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4 5
C B B C A
6 7 8 9 10
A D A B A
11 12 13 14 15
B A D D A
16 17 18 19 20
D B B A D

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

-Độ tin cậy của sản phẩm

-Độ an toàn

-Kinh tế

-Năng suất hoạt động

-Môi trường

Câu 2.

Các khổ giấy chính

Kí hiệu A0 A1 A2 A3 A4
Kích thước(mm) 1189 x 841 841 x 594 594 x 420 420 x297 297x 210

Chia đôi chiều dài của khổ A0 ta được khổ A1

Chia đôi chiều dài của khổ A1 ta được khổ A2

Chia đôi chiều dài của khổ A2 ta được khổ A3

Chia đôi chiều dài của khổ A3 ta được khổ A4

Câu 3.

Khái niệm: bản vẽ kĩ thuật là tài liệu kĩ thuật, được trình bày dưới dạng hình vẽ, diễn tả hình dạng, kết cấu, các thông tin về kích thước, vật liệu, yêu cầu kĩ thuật … của sản phẩm

Vai trò:

Trong sản xuất, bản vẽ kĩ thuật có vai trò:

– Thể hiện ý tưởng nhà thiết kế

– Là tài liệu kĩ thuật để tiến hành chế tạo, thi công

– Là cơ sở để kiểm tra đánh giá sản phẩm

Trong đời sống, bản vẽ kĩ thuật giúp người tiêu dùng sử dụng sản phẩm 1 cách an toàn, hiệu quả

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Cong-nghe-10-De-7.docx

    34.59 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm