[Tài liệu Công Nghệ Lớp 10] Đề Thi Học Kỳ 1 Môn Công Nghệ 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 3

Bài Giới Thiệu Chi Tiết Bài Học: Đề Thi Học Kỳ 1 Môn Công Nghệ 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 3

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề thi học kỳ 1 môn Công nghệ lớp 10, đề số 3, với mục tiêu giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong học kỳ 1. Bài học cung cấp một bộ câu hỏi đa dạng, bao gồm các dạng câu hỏi trắc nghiệm, tự luận, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài thi và đánh giá khả năng hiểu biết của mình.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này sẽ giúp học sinh:

Hiểu rõ các nội dung trọng tâm: Bài học bao quát các chủ đề chính của chương trình Công nghệ lớp 10 học kỳ 1, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức về các lĩnh vực như: Thiết kế và chế tạo sản phẩm Sử dụng các công cụ, máy móc trong sản xuất An toàn trong lao động Kỹ năng vẽ kĩ thuật Vật liệu và công nghệ chế tạo Nắm vững kỹ thuật làm bài thi: Học sinh sẽ được làm quen với các dạng câu hỏi thường gặp trong đề thi học kỳ, từ đó phát triển kỹ năng phân tích, tổng hợp thông tin, vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề. Rèn luyện kỹ năng tư duy: Bài học khuyến khích học sinh vận dụng kiến thức, phân tích tình huống và đưa ra câu trả lời chính xác. Đánh giá khả năng: Học sinh có thể tự đánh giá trình độ hiểu biết của mình thông qua việc làm bài tập. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo hướng ôn tập, sử dụng phương pháp vận dụng thực tế. Cấu trúc bài học gồm:

Phân tích đề: Giải thích từng câu hỏi, phân tích yêu cầu của đề bài.
Tóm tắt kiến thức: Tóm lược lại kiến thức cần thiết cho từng câu hỏi.
Giải đáp chi tiết: Cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, kèm theo các ví dụ minh họa.
Bài tập thực hành: Các bài tập thực hành giúp học sinh áp dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề cụ thể.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề thi học kỳ 1 môn Công nghệ lớp 10 có rất nhiều ứng dụng trong thực tế cuộc sống. Ví dụ:

Thiết kế sản phẩm: Học sinh có thể vận dụng kiến thức để thiết kế và chế tạo các sản phẩm cần thiết cho cuộc sống.
Sử dụng công cụ: Học sinh có thể vận dụng kiến thức để sử dụng các công cụ máy móc một cách an toàn và hiệu quả.
Giải quyết vấn đề: Học sinh có thể vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong cuộc sống.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên kết với các bài học khác trong chương trình Công nghệ lớp 10 học kỳ 1, giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các kiến thức. Các chủ đề này sẽ được kết nối và làm rõ trong quá trình phân tích đề và giải đáp.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề: Đọc kỹ từng câu hỏi, phân tích yêu cầu của đề bài. Ghi chú: Ghi chú lại các kiến thức trọng tâm và các công thức quan trọng. Làm bài tập: Thực hành làm các bài tập trong đề thi để rèn luyện kỹ năng làm bài. Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu thêm các tài liệu liên quan đến các chủ đề trong đề thi để nâng cao kiến thức. Trao đổi: Trao đổi với bạn bè, giáo viên để cùng nhau giải đáp các thắc mắc. Ôn tập thường xuyên: Ôn tập lại kiến thức thường xuyên để củng cố kiến thức. Keywords: Đề Thi, Học Kỳ 1, Công Nghệ 10, Kết Nối Tri Thức, Đáp Án, Đề 3, Thiết kế, Chế tạo, Công cụ, Máy móc, An toàn, Kỹ năng vẽ kỹ thuật, Vật liệu, Công nghệ chế tạo, Ứng dụng thực tế, Kỹ năng làm bài thi, Tư duy, Bài tập, Kiến thức trọng tâm, Ôn tập. (40 keywords) Lưu ý: Để có hiệu quả học tập tốt nhất, học sinh cần làm bài tập và tự ôn luyện thường xuyên. Bài viết này chỉ là hướng dẫn tổng quan, các em cần tham khảo thêm tài liệu và tự tìm hiểu thêm về các chủ đề trọng tâm.

Đề thi học kỳ 1 môn Công nghệ 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 3 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Kĩ thuật là

A. hệ thống tri thức về mọi quy luật và sự vận động của vật chất, những quy luật của tự nhiên, xã hội, tư duy.

B. ứng dụng các nguyên lí khoa học vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành máy móc, thiết bị, công trình, quy mô và hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế nhất.

C. giải pháp, quy trình, bí quyết kĩ thuật có hoặc không kèm theo công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm, dịch vụ.

D. người làm việc trong lĩnh vực kĩ thuật.

Câu 2: Công nghệ nào sau đây không thuộc lĩnh vực điện – điện tử?

A. Công nghệ điện – quang B. Công nghệ điện – cơ

C. Công nghệ truyền thông không dây D. Công nghệ hàn

Câu 3: Công nghệ đúc là

A. điều chế kim loại, hợp kim để dùng trong cuộc sống từ các loại quặng hoặc từ các nguyên liệu khác.

B. chế tạo sản phẩm kim loại bằng phương pháp nấu kim loại thành trạng thái lỏng, sau đó rót vào khuôn có hình dạng và kích thước như sản phẩm.

C. thực hiện việc lấy đi một phần kim loại của phôi dưới dạng phoi nhờ các dụng cụ cắt và máy cắt kim loại để tạo ra chi tiết có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.

D. dựa vào tính dẻo của kim loại, dùng ngoại lực của thiết bị làm cho kim loại biến dạng theo hình dáng yêu cầu.

Câu 4: Công nghệ in 3D là

A. phân tích, chế tạo và ứng dụng các vật liệu có cấu trúc nano.

B. sử dụng phần mềm CAD để thiết kế chi tiết sau đó chuyển mô hình thiết kế đến phần mềm CAM để lập quy trình công nghệ gia công chi tiết sau đó sử dụng máy điều khiển số CNC để gia công chi tiết.

C. phân tách mô hình 3D thành các lớp 2D xếp chồng lên nhau.

D. sản xuất năng lượng trên cơ sở chuyển hóa từ các nguồn năng lượng liên tục, vô hạn, ít tác động tiêu cực đến môi trường.

Câu 5: Công nghệ nào sau đây được phân loại theo lĩnh vực kĩ thuật?

A. Công nghệ sinh học B. Công nghệ thông tin

C. Công nghệ vận tải D. Công nghệ hóa học

Câu 6: Phần tử nào sau đây thuộc đầu ra của hệ thống kĩ thuật?

A. Thông tin cần xử lí B. Thông tin đã xử lí C. Vận chuyển D. Biến đổi

Câu 7: Công nghệ gia công áp lực là

A. điều chế kim loại, hợp kim để dùng trong cuộc sống từ các loại quặng hoặc từ các nguyên liệu khác.

B. chế tạo sản phẩm kim loại bằng phương pháp nấu kim loại thành trạng thái lỏng, sau

đó rót vào khuôn có hình dạng và kích thước như sản phẩm.

C. thực hiện việc lấy đi một phần kim loại của phôi dưới dạng phoi nhờ các dụng cụ cắt và máy cắt kim loại để tạo ra chi tiết có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.

D. dựa vào tính dẻo của kim loại, dùng ngoại lực của thiết bị làm cho kim loại biến dạng theo hình dáng yêu cầu.

Câu 8: Công nghệ điện – cơ

A. biến đổi các năng lượng khác thành điện năng.

B. biến đổi điện năng thành quang năng

C. biến đổi năng lượng điện sang cơ năng.

D. thiết kế, xây dựng, vận hành các hệ thống điều khiển nhằm mục đích tự động các quá trình sản xuất tại các nhà máy, xí nghiệp.

Câu 9: Tiêu chí về độ tin cậy của đánh giá công nghệ là đánh giá về

A. năng suất công nghệ. B. độ chính xác của công nghệ

C. chi phí đầu tư D. sự tác động của công nghệ đến môi trường không khí

Câu 10: Tiêu chí về môi trường của đánh giá công nghệ là đánh giá

A. năng suất công nghệ. B. độ chính xác của công nghệ

C. chi phí đầu tư D. sự tác động của công nghệ đến môi trường không khí

Câu 11: Lịch sử loài người đã trải qua mấy cuộc cách mạng công nghệp?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 12: Đặc trưng cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai là

A. động cơ hơi nước và cơ giới hóa B. năng lượng điện và sản xuất hàng loạt

C. công nghệ thông tin và tự động hóa D. công nghệ số và trí tuệ nhân tạo

Câu 13: Đặc trưng cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư là

A. động cơ hơi nước và cơ giới hóa B. năng lượng điện và sản xuất hàng loạt

C. công nghệ thông tin và tự động hóa D. công nghệ số, tính kết nối và trí tuệ nhân tạo

Câu 14: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra khi nào?

A. Đầu thế kỉ XVIII B. Cuối thế kỉ XVIII C. Giữa thế kỉ XVIII D. Cuối thế kỉ XVII.

Câu 15: Nghề nào sau đây không thuộc ngành cơ khí?

A. Hàn B. Cơ khí chế tạo C. Chế tạo khuôn mẫu D. Lắp đặt hệ thống điện.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Nêu các tiêu chí cơ bản để đánh giá sản phẩm công nghệ?

Câu 2: Bản vẽ kĩ thuật là gì?

Câu 3: Cho mô hình ba chiều của vật mẫu (Hình 9.19). Lập bản vẽ kĩ thuật gồm ba hình chiếu vuông góc của vật thể đó

Cho mô hình ba chiều của các vật mẫu từ Hình 9.17 đến Hình 9.20

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4 5
A A B C A
6 7 8 9 10
A D B A C
11 12 13 14 15
A C D C D

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Nêu các tiêu chí cơ bản để đánh giá sản phẩm công nghệ?

– Cấu tạo của sản phẩm công nghệ

– Tính năng của sản phẩm công nghệ

– Độ bền của sản phẩm công nghệ

– Tính thẩm mĩ của sản phẩm công nghệ

– Giá thành của sản phẩm công nghệ

– Tác động đến môi trường của sản phẩm công nghệ

Câu 2: Bản vẽ kĩ thuật là gì?

Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu kĩ thuật được trình bày dưới dạng hình vẽ, diễn tả hình dạng, kết cấu, các thông tin về kích thước, vật liệu, yêu cầu kĩ thuật……của sản phẩm.

Câu 3: Cho mô hình ba chiều của các vật mẫu (Hình 9.19). Lập bản vẽ kĩ thuật gồm ba hình chiếu vuông góc của vật thể đó


Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Cong-nghe-10-De-3.docx

    135.17 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm