[Tài liệu Công Nghệ Lớp 10] Đề Kiểm Tra HK1 Môn Công Nghệ 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 8

Bài Giới Thiệu Chi Tiết Về Đề Kiểm Tra HK1 Môn Công Nghệ 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 8

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề kiểm tra học kỳ I môn Công nghệ lớp 10, sách Kết nối tri thức, đề số 8 kèm đáp án. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về các nội dung trọng tâm của chương trình học kỳ I, chuẩn bị cho kỳ kiểm tra học kỳ. Bài học cung cấp một bộ câu hỏi đa dạng, bao gồm các dạng câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, phản ánh đầy đủ các mức độ nhận thức, từ nhận biết đến vận dụng. Đáp án chi tiết cho từng câu hỏi sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về các vấn đề và dễ dàng tự đánh giá năng lực của mình.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này bao gồm các nội dung sau:

Kiến thức: Ôn tập toàn bộ kiến thức môn Công nghệ lớp 10 học kỳ I, bao gồm: Nguyên lý hoạt động của các thiết bị điện, cơ khí đơn giản. An toàn lao động trong các hoạt động thực hành. Vẽ kĩ thuật cơ bản. Các nguyên lý thiết kế sản phẩm. Vận dụng các kiến thức liên môn. Kỹ năng: Kỹ năng đọc hiểu đề bài. Kỹ năng phân tích và xử lý thông tin. Kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề. Kỹ năng trình bày lời giải một cách khoa học và logic. Kỹ năng tự đánh giá và rút kinh nghiệm. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp ôn tập chủ động, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Phân tích đề bài: Bài học sẽ phân tích cấu trúc của đề, phân loại các dạng câu hỏi, giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của đề bài. Phân tích đáp án: Cung cấp đáp án chi tiết, kèm theo lời giải thích rõ ràng cho từng câu hỏi, giúp học sinh nắm vững kiến thức. Bài tập thực hành: Học sinh có thể tự luyện tập bằng cách làm các bài tập tương tự trong đề kiểm tra. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng được học trong bài có thể ứng dụng vào thực tế như:

Sửa chữa đồ dùng điện, cơ khí đơn giản: Học sinh có thể áp dụng kiến thức về nguyên lý hoạt động của các thiết bị để sửa chữa, bảo trì các đồ dùng trong gia đình.
Thiết kế và chế tạo các sản phẩm: Học sinh có thể vận dụng kiến thức về thiết kế kĩ thuật để thiết kế và chế tạo các sản phẩm đơn giản.
Làm việc nhóm: Học sinh có thể làm việc nhóm để thực hiện các dự án thiết kế, chế tạo.
Giải quyết các vấn đề thực tế: Học sinh có thể vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề liên quan đến công nghệ trong cuộc sống hàng ngày.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên kết với các bài học khác trong chương trình học kỳ I môn Công nghệ lớp 10 thông qua việc ôn tập các nội dung trọng tâm. Kiến thức được học trong bài này sẽ là nền tảng cho các bài học tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu làm bài.
Phân loại câu hỏi: Phân tích các dạng câu hỏi trong đề bài để có phương pháp làm bài hiệu quả.
Ghi chú và tóm tắt: Ghi chú lại các kiến thức quan trọng và tóm tắt lại nội dung bài học.
Làm bài tập: Thực hành làm các bài tập tương tự trong đề kiểm tra để củng cố kiến thức.
Kiểm tra lại bài làm: Kiểm tra lại đáp án và lời giải của mình để tìm hiểu sai sót và rút kinh nghiệm.
* Hỏi đáp: Nếu có thắc mắc, hãy đặt câu hỏi cho giáo viên hoặc bạn bè.

Keywords (40 keywords):

Đề kiểm tra, Học kỳ I, Công nghệ 10, Kết nối tri thức, Đề 8, Đáp án, Ôn tập, Kiến thức, Kỹ năng, Nguyên lý, Thiết bị điện, Cơ khí, An toàn, Vẽ kĩ thuật, Thiết kế, Sản phẩm, Ứng dụng thực tế, Phân tích, Xử lý thông tin, Vận dụng, Trình bày, Tự đánh giá, Làm bài tập, Kiểm tra, Rút kinh nghiệm, Hỏi đáp, Làm việc nhóm, Dự án, Thiết kế chế tạo, Đồ dùng điện, Đồ dùng cơ khí, Giải quyết vấn đề, Kiến thức liên môn, Câu hỏi trắc nghiệm, Câu hỏi tự luận, Mức độ nhận thức, Nền tảng, Phương pháp học tập, Chương trình học kỳ I, Sách giáo khoa, Công nghệ, Tóm tắt, Ghi chú.

Đề kiểm tra HK1 môn Công nghệ 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 8 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Các thành phần nào sau đâu thuộc phân bón vi sinh vật phân giải chất hữu cơ?

1. Than bùn. 2. Xác thực vật. 3.Nguyên tố khoáng.

4.Vi sinh vật cộng sinh Rhizobium. 5.Vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.

A. 1,2,3,5. B. 3,4,5 C. 2,3,5. D. 1,2,3,4.

Câu 2: Bón  phân vi sinh vật cố định đạm cần phải

A. trộn và tẩm hạt giống, không được bón trực tiếp vào đất.

B. trộn và tẩm hạt giống với phân vi sinh nơi có ánh sáng mạnh.

C. trộn và tẩm phân vi sinh với hạt giống ở nơi râm mát.

D. trộn và tẩm hạt giống với phân vi sinh, sau một thời gian mới được đem gieo.

Câu 3: Phương pháp chọn lọc cá thể thường áp dụng đối với loại cây trồng nào sau đây?

A. Cây biến đổi gene. B. Cây tự thụ phấn.

C. Cây giao phấn. D. Cây nhân giống vô tính.

Câu 4: Phân bón hóa học được bảo quản trong chum, vại sành thuộc nguyên tắc:

A. Chống acid B. Chống để lẫn lộn

C. Chống ẩm D. Chống nóng

Câu 5: Giống cây trồng có vai trò nào sau đây?

A. Quy định năng suất và chất lượng cây trồng, tăng khả năng kháng sâu bệnh, tăng khả năng chống chịu.

B. Tăng khả năng kháng sâu bệnh, tăng khả năng chống chịu.

C. Quy định năng suất và chất lượng cây trồng, tăng khả năng kháng sâu bệnh.

D. Quy định năng suất và chất lượng cây trồng, tăng khả năng chống chịu.

Câu 6: Sắp xếp trình tự kỹ thuật đúng của quy trình kiểm tra phân đạm ?

1. Thêm vào 10 giọt các thuốc thử, để từ 1-2’ và quan sát.

2. Lấy một ít phân bón cho vào ống nghiệm, thêm vào ống nghiệm 5-10ml nước cất.

3. Lắc bằng tay cho phân trong ống nghiệm tan hết.

4. Ghi chép kết quả quan sát được và phân biệt loại phân bón.

A. 1->2-> 3-> 4. B. 2-> 3-> 1-> 4. C. 3-> 2-> 1->4. D. 2-> 1-> 4-> 3.

Câu 7: Với điều kiện trồng trọt và chăm sóc như nhau, giống cây trồng khác nhau thì

A. tốc độ sinh trưởng và năng suất khác nhau.

B. tốc độ sinh trưởng giống nhau, năng suất khác nhau.

C. tốc độ sinh trưởng và năng suất giống nhau.

D. tốc độ sinh trưởng khác nhau, năng suất giống nhau.

Câu 8: Bước 4 trong qui trình tạo giống thuần chủng là:

A. Hạt của mỗi cây F1 gieo thành một hàng hay một ô. Đánh giá chọn cây tốt. thu hạt để riêng thành từng dòng. Quá trình được thực hiện lặp lại qua nhiều vụ cho đến khi thu được dòng thuần.

B. Đánh giá và so sánh dòng thuần chọn được với dòng đối chứng.

C. Đánh giá và so sánh dòng thuần chọn được với dòng đối chứng.

D. Gieo trồng hạt F1, đánh giá đề loại cây dị dạng, cây bị bệnh, cây không phải cây lai. Các cây còn lại thu hạt để riêng thành từng dòng.

Câu 9: Giống lúa lai thơm 6 có năng suất trung bình (tạ/ha) nào sau đây?

A. 60,0 – 80,0. B. 65,0 – 70,0. C. 64,0 – 71,0. D. 70,0 – 75,0.

Câu 10: Loại phân nào sau đây thường được dùng để bón lót?

A. Kali clorua B. Super lân C. Phân đạm D. Phân NPK.

Câu 11: Đâu là nhược điểm của giá thể xơ dừa?

A. Hàm lượng các chất dinh dưỡng thiết yếu cho cây trồng thấp nên khi sử dụng cần bổ sung thêm một số chất dinh dưỡng thiết yếu cho cây trồng.

B.  Giá thể chủ yếu là cellulose nên có độ thoáng khí thấp, giữ ẩm không đều.

C. Thường có chứa tanin, lignin khó phân huỷ nên gây nghẽn quá trình hút dinh dưỡng và nước của rễ cây.

D.  Có dinh dưỡng kém, hấp thụ nhiệt lớn nên không tốt cho cây trồng trong thời tiết nắng nóng.

Câu 12: Nhóm phân hóa học dễ tan là:

A. Phân lân, đạm B. Phân lân,NPK.

C. Phân lân, kali D. Phân đạm, kali

Câu 13: Nội dung nào sau đây đúng nguyên lí sản xuất phân bón vi sinh sử dụng trong trồng trọt ?

A. Chuẩn bị và kiểm tra nguyên liệu. Sau đó xử lí , loại bỏ tạp chất và phối trộn, ủ sinh khối để tạo ra sản phẩm phân bón vi sinh vật.

B. Nhân giống vi sinh vật đặc hiệu, sau đó trộn với chất phụ gia để tạo ra phân bón vi sinh vật.

C. Ngành công nghệ khai thác hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất các sản phẩm phân bón có giá trị, phục vụ đời sống sản xuất trồng trọt.

D. Những sản phẩm phân bón chứa một hay nhiều giống vi sinh vật không gây độc hại cho sức khoẻ của con người, vật nuôi, cây trồng; không làm ô nhiễm môi trường sinh thái.

Câu 14: Biện pháp cày không lật, xới đất nhiêu lần được áp dụng để cải tạo cho loại đất nào?

A. Đất xám bạc màu. B. Đất chua.

C. Đất phèn. D. Đất mặn.

Câu 15: Khi ủ phân hữu cơ, người nông dân thường ủ chung với phân:

A. Ure B. Kali   C. NPK D. Lân

II. TỰ LUẬN:

Câu 1: Em hãy phân biệt điểm khác nhau của hai loại phân hóa học và phân hữu cơ ( về đặc điểm và cách sử dụng)?

Câu 2: Em hãy phân biệt điểm khác nhau của phương pháp chọn lọc cá thể và chọn lọc hỗn hợp ( về khái niệm, cách tiến hành, ưu và nhược điểm)?

Câu 3: Vì sao phân vi sinh vật thường có thời gian sử dụng ngắn, phụ thuộc vào môi trường?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1 A 6 B 11 C
2 C 7 B 12 D
3 B 8 A 13 B
4 C 9 A 14 D
5 A 10 B 15 D

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Em hãy phân biệt điểm khác nhau của hai loại phân hóa học và phân hữu cơ ( về đặc điểm và cách sử dụng)?

TIÊU CHÍ HÓA HỌC HỮU CƠ VI SINH
ĐẶC ĐIỂM -Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao.

– Dễ tan, hiệu quả nhanh.

– Bón nhiều gây hại cho đất( đất chua,,,,)

Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định.

– Khó tan, hiệu quả chậm.

– Bón nhiều không gây hại cho đất

-Có chưa vi sinh vật sống.

-Mỗi lại phân chỉ thích hợp với1 loại cây trồng nhất định.

— Bón nhiều không gây hại cho đất

CÁCH SỬ DỤNG Chủ yếu bón thúc( trừ lân) -Chủ yếu bón lót – Chủ yếu bón lót và bón trực tiếp vào đất

Câu 2: Em hãy phân biệt điểm khác nhau của phương pháp chọn lọc cá thể và chọn lọc hỗn hợp ( về khái niệm, cách tiến hành, ưu và nhược điểm)?

TIÊU CHÍ CHỌN LỌC HỖN HỢP CHỌN LỌC CÁ THỂ
KHÁI NIỆM Là pp chọn các cá thể mong muốn dựa vào kiểu hình, thu hoạch và hỗn hợp hạt của các cá thể được chọn để gieo trồng và đánh gía ở vụ sau Là pp chọn lọc dựa vào quần thể cây trồng đề chọn ra 1 hay một só cá thể có các đặc điểm phù hợp với mục tiêu đặt ra của chọn giống
CÁCH TIẾN HÀNH Nêu hoặc vẽ hình 3 bước như sgk Nêu hoặc vẽ hình 3 bước như sgk
ƯU ĐIỂM Đơn giản, dễ thực hiện, ít tốn kém Chọn giống nhanh đạt kết quả, độ đồng đều cao, năng suất ổn định
NHƯỢC ĐIỂM Không đánh giá đặc điểm di truyền của từng cá thể, hiệu quả chọn lọc không cao -Công phu, tốn kém, cần diện tích để gieo tròng

Câu 3: Vì sao phân vi sinh vật thường có thời gian sử dụng ngắn, phụ thuộc vào môi trường? -Phân vi sinh vật thường có thời gian sử dụng ngắn, phụ thuộc vào môi trường? (1 điểm): Vì phân vi sinh có chưá vi sinh vật sống nên khả năng sống và thời gian tồn tại của vi sinh vật có giới hạn và phụ thuộc vào ngoại cảnh

-Vì sao trước khi bón, phân hữu cơ phải được ủ cho hoai mục?

vì:

– Phân hủy các chất hữu cơ khó tan có trong thành phần của phân.

-Để phân hủy các mầm bệnh, vi sinh vật có hại trong phân.

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Cong-nghe-10-De-8.docx

    26.12 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm