[Tài liệu Công Nghệ Lớp 10] Đề Thi Học Kỳ 1 Công Nghệ 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 2

Bài Giới Thiệu Chi Tiết Bài Học: Đề Thi Học Kỳ 1 Công Nghệ 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 2

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề thi học kỳ 1 môn Công nghệ lớp 10, sách Kết nối tri thức. Đề thi bao gồm các câu hỏi đa dạng, đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng của học sinh về các nội dung đã học trong học kỳ 1. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ 1. Bài học cung cấp đáp án chi tiết cho từng câu hỏi, giúp học sinh hiểu rõ cách giải quyết các vấn đề trong đề thi.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học giúp học sinh củng cố và nâng cao các kiến thức và kỹ năng sau:

Kiến thức: Hiểu rõ các nội dung chính của chương trình Công nghệ lớp 10 học kỳ 1, bao gồm các kỹ năng cơ bản về thiết kế, chế tạo, sử dụng công cụ, vật liệu. Nắm vững các khái niệm, quy trình, nguyên lý trong các lĩnh vực công nghệ đã học. Nhận biết và phân tích các vấn đề liên quan đến thiết kế, chế tạo sản phẩm. Kỹ năng: Kỹ năng đọc hiểu và phân tích đề bài. Kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống thực tế. Kỹ năng trình bày đáp án rõ ràng, chính xác và đầy đủ. Kỹ năng tự học, tìm kiếm thông tin. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được xây dựng dựa trên phương pháp ôn tập chủ động. Học sinh sẽ được hướng dẫn:

Phân tích đề: Xác định yêu cầu, nội dung, và điểm số của từng câu hỏi.
Ôn tập kiến thức: Tái hiện các kiến thức lý thuyết liên quan đến từng câu hỏi.
Phân tích đáp án: Hiểu rõ cách giải quyết từng câu hỏi, nắm vững các bước giải.
Ứng dụng thực tế: Áp dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tế.
Thảo luận nhóm: Tạo cơ hội cho học sinh trao đổi, chia sẻ và cùng nhau giải quyết các vấn đề.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng được học trong bài học này có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống, như:

Thiết kế và chế tạo các sản phẩm đơn giản trong gia đình. Sửa chữa, bảo trì các thiết bị gia dụng. Vận dụng kiến thức công nghệ vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh. Giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong cuộc sống hàng ngày. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong việc ôn tập toàn bộ chương trình học kỳ 1 môn Công nghệ lớp 10. Nó giúp học sinh củng cố kiến thức từ các bài học trước, kết nối các kiến thức với nhau và chuẩn bị cho các phần học tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề thi: Hiểu rõ yêu cầu và nội dung từng câu hỏi. Ôn tập lại lý thuyết: Tái hiện kiến thức đã học trong học kỳ 1. Phân tích đáp án: Hiểu rõ cách giải từng câu hỏi, tìm hiểu những điểm cần lưu ý. Làm bài tập: Thực hành giải các câu hỏi trong đề thi để củng cố kiến thức. Tìm hiểu thêm: Tìm kiếm thông tin bổ sung từ các nguồn khác nhau. Thảo luận với bạn bè: Trao đổi, chia sẻ và cùng nhau giải quyết các vấn đề. * Nhận biết điểm yếu: Xác định những kiến thức chưa rõ ràng để tập trung ôn luyện. Tóm lại, bài học này cung cấp một nguồn tài liệu quý giá cho học sinh lớp 10 trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ 1 môn Công nghệ. Nắm vững kiến thức, kỹ năng và phương pháp học tập trong bài học này sẽ giúp học sinh đạt kết quả tốt trong kỳ thi. 40 Keywords về Đề Thi Học Kỳ 1 Công Nghệ 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 2:

1. Đề thi
2. Học kỳ 1
3. Công nghệ 10
4. Kết nối tri thức
5. Đáp án
6. Ôn tập
7. Kiến thức
8. Kỹ năng
9. Thiết kế
10. Chế tạo
11. Công cụ
12. Vật liệu
13. Nguyên lý
14. Quy trình
15. Phân tích đề
16. Giải quyết vấn đề
17. Trình bày đáp án
18. Tự học
19. Tìm kiếm thông tin
20. Ứng dụng thực tế
21. Sửa chữa
22. Bảo trì
23. Sản xuất
24. Kinh doanh
25. Hoạt động
26. Gia đình
27. Thiết bị gia dụng
28. Chương trình học
29. Học kỳ
30. Câu hỏi
31. Đề 2
32. Kết quả
33. Chuẩn bị thi
34. Học tập hiệu quả
35. Phương pháp học
36. Thảo luận nhóm
37. Bài tập
38. Lý thuyết
39. Tài liệu
40. Download

Đề thi học kỳ 1 Công nghệ 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 2 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trước khi bón phân hữu cơ, cần phải:

A. ủ hoai. B. trộn vào hạt   C. trộn vào cát D. tẩm vào rễ.

Câu 2: Loại phân nào sau đây thường được dùng để bón lót?

A. Đạm B. Kali  C. Lân D. NPK.

Câu 3: Để tránh hiện tượng đất bị chua thì nên dùng loại phân bón nào sau đây?

A. Phân hữu cơ. B. Đạm. C. NPK. D. Kali.

Câu 4: Nội dung nào sau đây đúng nguyên lí sản xuất phân bón vi sinh sử dụng trong trồng trọt ?

A. Nhân giống vi sinh vật đặc hiệu, sau đó trộn với chất phụ gia để tạo ra phân bón vi sinh vật.

B. Ngành công nghệ khai thác hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất các sản phẩm phân bón có giá trị, phục vụ đời sống sản xuất trồng trọt.

C. Những sản phẩm phân bón chứa một hay nhiều giống vi sinh vật không gây độc hại cho sức khoẻ của con người, vật nuôi, cây trồng; không làm ô nhiễm môi trường sinh thái.

D. Chuẩn bị và kiểm tra nguyên liệu. Sau đó xử lí , loại bỏ tạp chất và phối trộn, ủ sinh khối để tạo ra sản phẩm phân bón vi sinh vật.

Câu 5: Bón phân vi sinh vật cố định đạm cần phải

A. trộn và tẩm hạt giống với phân vi sinh nơi có ánh sáng mạnh.

B. trộn và tẩm phân vi sinh với hạt giống ở nơi râm mát.

C. trộn và tẩm hạt giống với phân vi sinh, sau một thời gian mới được đem gieo.

D. trộn và tẩm hạt giống, không được bón trực tiếp vào đất.

Câu 6: Nhóm phân bón dễ hòa tan là :

A. phân đạm. B. phân lân. C. phân kali. D. phân đạm, phân kali.

Câu 7: Khi đốt phân trên ngọn lửa đèn cồn, nội dung nào sau đây đúng của phân đạm?

A. Phân có mùi khai, hắc, khói màu trắng.

B. Phân có ngọn lửa màu tím hoặc tiếng nổ lép bép.

C. Phân có ngọn lửa màu hồng, không có mùi khai.

D. Phân có khói đen, mùi khai, hắc.

Câu 8: Giống cây trồng có vai trò nào sau đây?

A. Quy định năng suất và chất lượng cây trồng, tăng khả năng kháng sâu bệnh.

B. Quy định năng suất và chất lượng cây trồng, tăng khả năng chống chịu.

C. Tăng khả năng kháng sâu bệnh, tăng khả năng chống chịu.

D. Quy định năng suất và chất lượng cây trồng, tăng khả năng kháng sâu bệnh, tăng khả năng chống chịu.

Câu 9: Giống lúa lai thơm 6 có năng suất trung bình (tạ/ha) nào sau đây?

A. 60,0 – 80,0. B. 65,0 – 70,0.

C. 70,0 – 75,0. D. 64,0 – 71,0.

Câu 10: Phương pháp chọn lọc cá thể thường áp dụng đối với loại cây trồng nào sau đây?

A. Cây tự thụ phấn. B. Cây giao phấn. C. Cây nhân giống vô tính. D. Cây biến đổi gene.

Câu 11: Với điều kiện trồng trọt và chăm sóc như nhau, giống cây trồng khác nhau thì:

A. tốc độ sinh trưởng khác nhau, năng suất giống nhau.

B. tốc độ sinh trưởng và năng suất giống nhau.

C. tốc độ sinh trưởng và năng suất khác nhau.

D. tốc độ sinh trưởng giống nhau, năng suất khác nhau.

Câu 12: Biện pháp cày không lật, xới đất nhiêu lần được áp dụng để cải tạo cho loại đất nào?

A. Đất chua. B. Đất mặn C. Đất xám bạc màu D. Đất phèn

Câu 13: Có bao nhiêu ý sau đây là ưu điểm của giá thể trấu hun ?

(1) Tơi, xốp. (2) Giữ nước, giữ phân tốt.

(3) Có ít mầm bệnh. (4) Hàm lượng chất dinh dưỡng ít.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4

Câu 14: Những loại phân nào dưới đây thuộc nhóm phân hữu cơ?

A. Phân chuồng, phân lân, phân xanh.

B. Phân chuồng, phân xanh, phân rác.

C. Phân bùn, phân vi sinh cố định đạm, phân xanh.

D. Phân bùn, phân đạm, phân vi sinh phân giải chất hữu cơ.

Câu 15: Phân bón hóa học có đặc điểm nào sau đây?

A. Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao.

B. Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định.

C. Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng, tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định.

D. Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, tỉ lệ chất dinh dưỡng cao.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Theo em, những loại giá thể nào là phù hợp để trồng rau, hoa, cây cảnh tại gia đình? Vì sao?

Câu 2: Em hãy nêu những điểm khác nhau của phân bón vô cơ và phân bón hữu cơ:

Câu 3: Mẹ bảo Lan ra ruộng trồng khoai, nhưng Lan thấy lớp đất có tầng canh tác mỏng, thành phần cơ giới nhẹ. Lan bảo mẹ thế này thì trồng khoai sao mà tốt được. Các bạn hãy giúp mẹ bạn Lan có biện pháp cải tạo đất để trồng khoai đạt năng suất cao.

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4 5
A C A A B
6 7 8 9 10
D A D A A
11 12 13 14 15
C B B B A

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Hãy nêu những loại giá thể phù hợp để trồng rau, hoa, cây cảnh tại gia đình?

– Trồng rau sạch: có thể dùng mụn xơ dừa, mùn cưa, than bùn,…

– Trồng cây cảnh: có thể dùng xơ dừa, đất nung, đá Perlite, trấu hun, than củi,…

– Trồng hoa: có thể dùng cát sỏi, xơ dừa, mùn cưa, rêu, than bùn,…

Câu 2: Phân bón hữu cơ Phân bón vô cơ
Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, từ đa lượng đến vi lượng Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao
Hiệu quả chậm Dễ tan trong nước nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh
Bón liên tục không hại đất, tăng độ phì nhiêu và độ tơi xốp. Bón nhiều, bón liên tục nhiều năm dễ làm đất hóa chua.
Không gây hại cho sức khỏe con người Ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

Câu 3:

– Xác định được đất đề cho là đất xám bạc màu

+ Biện pháp bón phân: bón phân hữu cơ để vừa nâng cao độ phì nhiêu của đất, vừa cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng, giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, cho năng suất cao. Bón vôi để nâng cao độ pH đất và cải tạo tính chất vật lí của đất.

+ Biện pháp thuỷ lợi: Tưới, tiêu hợp lí nhằm tránh rửa trôi các dinh dưỡng trong đất.

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Cong-nghe-10-De-2.docx

    27.88 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm