[Tài liệu Công Nghệ Lớp 10] Đề Ôn Thi Học Kỳ 1 Công Nghệ 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 1

Bài Giới Thiệu Chi Tiết: Đề Ôn Thi Học Kỳ 1 Công Nghệ 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 1

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập kiến thức Công nghệ lớp 10 học kỳ 1, dựa trên đề thi mẫu có đáp án kèm theo. Mục tiêu chính là giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng làm bài thi và nâng cao khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế. Bài học cung cấp một đề thi tiêu biểu, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng câu hỏi thường gặp.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức quan trọng sau:

Các khái niệm cơ bản về Công nghệ: Khái niệm về công nghệ, sự phát triển của công nghệ, vai trò của công nghệ trong xã hội. Các kỹ thuật cơ bản: Kỹ thuật vẽ kĩ thuật, kỹ thuật đo lường, kỹ thuật gia công cơ bản. Vật liệu và nguyên liệu: Các loại vật liệu thường dùng trong công nghệ, đặc tính và ứng dụng của các vật liệu. Thiết kế và chế tạo: Quy trình thiết kế, chế tạo một sản phẩm đơn giản. An toàn trong phòng thực hành: Các biện pháp an toàn khi làm việc trong phòng thực hành.

Qua việc làm bài tập trong đề thi, học sinh sẽ rèn luyện các kỹ năng sau:

Kỹ năng đọc hiểu: Hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi và vận dụng kiến thức để trả lời.
Kỹ năng phân tích: Phân tích các vấn đề đặt ra trong câu hỏi và tìm ra giải pháp.
Kỹ năng tổng hợp: Kết hợp các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi phức tạp.
Kỹ năng vận dụng: Vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế.
Kỹ năng trình bày: Trình bày đáp án một cách rõ ràng, chính xác và logic.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp ôn tập dựa trên đề thi mẫu. Học sinh sẽ được:

Phân tích đề: Xác định các dạng câu hỏi, yêu cầu và trọng tâm kiến thức. Làm bài tập: Thực hành làm bài thi theo đề mẫu. Đánh giá: So sánh kết quả làm bài của mình với đáp án. Phân tích sai sót: Xác định nguyên nhân sai sót và tìm cách khắc phục. Hỏi đáp: Học sinh có thể đặt câu hỏi cho giáo viên về những phần chưa rõ. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức được ôn tập trong đề thi này có nhiều ứng dụng trong thực tế như:

Thiết kế và chế tạo các sản phẩm: Ứng dụng vào việc thiết kế và chế tạo các sản phẩm trong cuộc sống hàng ngày.
Giải quyết các vấn đề kỹ thuật: Ứng dụng vào việc giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong công việc và cuộc sống.
Nâng cao kỹ năng sáng tạo: Ứng dụng vào việc phát triển kỹ năng tư duy sáng tạo.

5. Kết nối với chương trình học

Đề thi này bao quát các kiến thức quan trọng trong chương trình Công nghệ lớp 10 học kỳ 1. Bài học kết nối các phần kiến thức đã học lại với nhau, giúp học sinh có cái nhìn tổng quan và hệ thống về toàn bộ chương trình.

6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị: Đọc kỹ đề thi và tìm hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa. Phân tích: Phân tích các câu hỏi, xác định yêu cầu và trọng tâm kiến thức. Làm bài: Làm bài thi một cách cẩn thận và chính xác. Kiểm tra: Kiểm tra lại kết quả làm bài với đáp án. Phân tích sai sót: Phân tích nguyên nhân sai sót và tìm cách khắc phục. Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu có thắc mắc. Tài liệu tham khảo: Sách giáo khoa Công nghệ lớp 10, các tài liệu bổ sung khác liên quan đến chương trình học kỳ 1. Keywords: Đề Ôn, Thi Học Kỳ 1, Công Nghệ 10, Kết Nối Tri Thức, Đáp Án, Đề 1, Ôn tập, Kiến thức, Kỹ năng, Công nghệ, Vật liệu, Thiết kế, Chế tạo, An toàn, Kỹ thuật, Làm bài, Đánh giá, Phân tích, Tổng hợp, Vận dụng, Trình bày, Thiết kế chế tạo, Sách giáo khoa, Làm bài tập, Giải quyết vấn đề kỹ thuật, Tư duy sáng tạo, Ứng dụng thực tế, Học kỳ 1, Kỹ năng đọc hiểu, Kỹ năng phân tích, Kỹ năng tổng hợp, Kỹ năng vận dụng, Kỹ năng trình bày, 40 keywords.

Đề ôn thi học kỳ 1 Công nghệ 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 1 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Phương pháp chọn lọc cá thể thường áp dụng đối với loại cây trồng nào sau đây?

A. Cây tự thụ phấn. B. Cây nhân giống vô tính.

C. Cây biến đổi gene. D. Cây giao phấn.

Câu 2: Trong các loại phân hoá học, loại phân bón dễ hoà tan là

A. phân lân. B. phân đạm, phân kali. C. phân đạm. D. phân kali.

Câu 3: Giống cây trồng có những đặc điểm nào sau đây?

(1) Di truyền được cho đời sau.

(2) Không di truyền được cho đời sau.

(3) Đồng nhất về hình thái và ổn định qua các chu kì nhân giống.

(4) Không đồng nhất về hình thái.

A. (1), (2), B. (2), (4), C. (2), (3), D. (1), (3),

Câu 4: Bước đầu tiên của phương pháp lai tạo giống thuần chủng là:

A. Chọn giống hay dòng bố mẹ

B. Gieo trồng hạt F1, loại cây dị dạng, bệnh, không phải cây lai. Các cây còn lại thu hạt để riêng thành từng dòng

C. Gieo hạt của cây F1

D. Gieo trồng, thu hoạch hạt gieo trồng ở vụ sau (hạt F1)

Câu 5: Kĩ thuật sử dụng phân bón vi sinh cố định đạm:

A. Trộn và tẩm phân vi sinh với hạt giống ở nơi râm mát.

B. Trộn và tẩm hạt giống với phân vi sinh nơi có ánh sáng mạnh.

C. Trộn và tẩm hạt giống, không được bón trực tiếp vào đất.

D. Trộn và tẩm hạt giống với phân vi sinh, sau một thời gian mới được đem gieo.

Câu 6: Nội dung đúng nói về nguyên lí sản xuất phân bón vi sinh trong trồng trọt ?

A. Những sản phẩm phân bón chứa một hay nhiều giống vi sinh vật không gây độc hại cho sức khoẻ của con người, vật nuôi, cây trồng; không làm ô nhiễm môi trường sinh thái.

B. Nhân giống vi sinh vật đặc hiệu, sau đó trộn với chất phụ gia để tạo ra phân bón vi sinh vật.

C. Chuẩn bị và kiểm tra nguyên liệu. Sau đó xử lí , loại bỏ tạp chất và phối trộn, ủ sinh khối để tạo ra sản phẩm phân bón vi sinh vật.

D. Ngành công nghệ khai thác hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất các sản phẩm phân bón có giá trị, phục vụ đời sống sản xuất trồng trọt.

Câu 7: Biện pháp cày không lật, xới đất nhiều lần được áp dụng để cải tạo cho loại đất nào?

A. Đất chua. B. Đất mặn. C. Đất phèn. D. Đất xám bạc màu.

Câu 8: Các chất dinh dưỡng chính có trong phân bón là:

A. Đạm, kali, lân. B. Lân, kali, vi lượng C. Đạm, kali, urê. D. Đạm, lân, vi lượng.

Câu 9: Giá thể hữu cơ tự nhiên gồm có các loại :

A. Than bùn, mùn cưa, trấu hun, gốm. B. Than bùn, xơ dừa , trấu hun, perlite.

C. Than bùn, mùn cưa, trấu hun, xơ dừa. D. Than bùn, mùn cưa, perlite, gốm.

Câu 10: Có bao nhiêu ý sau là ưu điểm của giá thể trấu hun ?

(1) Tơi, xốp. (2) Giữ nước, giữ phân tốt.(3) Có ít mầm bệnh. (4) Hàm lượng chất dinh dưỡng ít.

A. 3. B. 4 C. 2. D. 1.

Câu 11: Nguyên tắc nào sai khi bảo quản phân bón hóa học:

A. Để nơi khô ráo, thoáng mát. B. Bảo quản trong chum, vại sành

C. Khu vực bảo quản có nhiều gian. D. Để phân bón gần nguồn nhiệt.

Câu 12: Phân hữu cơ trước khi bón lót người nông dân cần phải làm gì?

A. Trộn vào hạt B. Ủ hoai. C. Trộn vào cát D. Tẩm vào rễ.

Câu 13: Phân bón nào thuộc loại phân hữu cơ?

A. Phân lân. B. Phân VS cố định đạm. C. Phân chuồng. D. Phân đạm.

Câu 14: Khi đốt phân đạm trên ngọn lửa đèn cồn thì có hiện tượng gì ?

A. Phân có khói đen, mùi khai, hắc.

B. Phân có ngọn lửa màu tím hoặc tiếng nổ lép bép.

C. Phân có mùi khai, hắc, khói màu trắng.

D. Phân có ngọn lửa màu hồng, không có mùi khai.

Câu 15: Vai trò của giống cây trồng là

A. quy định năng suất và chất lượng cây trồng, tăng khả năng kháng sâu bệnh, tăng khả năng chống chịu.

B. tăng khả năng kháng sâu bệnh, tăng khả năng chống chịu.

C. quy định năng suất và chất lượng cây trồng, tăng khả năng chống chịu.

D. quy định năng suất và chất lượng cây trồng, tăng khả năng kháng sâu bệnh.

Câu 16: Nội dung sai khi nói về cơ sở khoa học các biện pháp sử dụng phân bón hoá học ?

A. Phân NPK có thể dùng bón thúc hoặc bón lót.

B. Phân lân dùng bón lót để có thời gian cho phân bón hoà tan.

C. Phân đạm, kali có tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hoà tan nên dùng để bón thúc.

D. Phân đạm, kali bón liên tục qua nhiều năm giúp cải tạo đất.

Câu 17: Với điều kiện trồng trọt và chăm sóc như nhau, giống cây trồng khác nhau thì

A. tốc độ sinh trưởng giống nhau, năng suất khác nhau.

B. tốc độ sinh trưởng khác nhau, năng suất giống nhau.

C. tốc độ sinh trưởng và năng suất giống nhau.

D. tốc độ sinh trưởng và năng suất khác nhau.

Câu 18: Thành tựu của phương pháp tạo giống ưu thế lai:

A. Giống lúa thuần OM 5451. B. Giống lúa thuần chủng PC6.

C. Giống lúa lai LY006. D. Giống lúa thuần LTh31.

Câu 19: Sắp xếp trình tự kỹ thuật đúng của quy trình kiểm tra phân đạm ?

1. Lấy một ít phân bón cho vào ống nghiệm, thêm vào ống nghiệm 5-10ml nước cất.

2. Lắc bằng tay cho phân trong ống nghiệm tan hết.

3. Thêm vào 10 giọt các thuốc thử, để từ 1-2’ và quan sát.

4. Ghi chép kết quả quan sát được và phân biệt loại phân bón.

A. 2-> 3-> 1-> 4. B. 1->2-> 3-> 4. C. 3-> 2-> 1->4. D. 2-> 1-> 4-> 3.

Câu 20: Điểm giống nhau giữa phương pháp chọn lọc hỗn hợp và phương pháp chọn lọc cá thể :

A. Gieo trồng, chọn 10% cây tốt, thu hoạch hỗn hợp hạt để gieo vụ sau.

B. Gieo trồng, thu hoạch và bảo quản hạt riêng và gieo riêng ở vụ sau.

C. Thường áp dụng với cây tự thụ phấn và gia phấn chéo.

D. So sánh hạt gieo được chọn với giống khởi đầu và giống đối chứng để đánh giá.

B. TỰ LUẬN

Câu 1: Trình bày các vai trò của giống cây trồng.

Câu 2: Trong phân bón hoá học thì loại phân bón nào thường được dùng để bón thúc, phân bón nào dùng để bón lót ? Giải thích?

Câu 3:

a) Quan sát hình dưới và cho biết tên của hai loại phân bón?

b) Em hãy nêu cách sử dụng của phân bón hình 2? Giải thích?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4 5
A B D A A
6 7 8 9 10
B B A C C
16 17 18 19 20
D D C B D

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Vai trò của giống cây trồng:

– Tăng năng suất và chất lượng nông sản.

– Tăng khả năng kháng sâu, bệnh và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường.

– Tăng vụ

– Thay đổi cơ cấu cây trồng.

Câu 2:

– Loại phân thường dùng để bón thúc là: phân đạm, phân kali, phân hỗn hợp.

+ Lí do: có tỉ lệ dinh dưỡng cao và dễ hòa tan.

– Loại phân thường dùng để bón lót đó là: Phân lân.

+ Lí do: loại phân này có chất dinh dưỡng khó tan, nên phải bón lót để có thời gian cho cây trồng hấp thụ.

Câu 3:

Hình 1: Phân kali (hoá học)

Hình 2: Phân hữu cơ.

– Dùng để bón lót là chủ yếu.Vì chất dinh dưỡng khó tan, nên phải bón lót để có thời gian cho cây trồng hấp thụ.

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Cong-nghe-10-De-1.docx

    70.70 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm