[Tài liệu Công Nghệ Lớp 10] Đề Thi HK1 Môn Công Nghệ 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 4

Giới thiệu chi tiết về Đề Thi HK1 Môn Công Nghệ 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 4 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp một đề thi học kỳ I môn Công nghệ lớp 10, được biên soạn dựa trên sách giáo khoa Kết nối tri thức. Đề thi bao gồm các câu hỏi đa dạng, nhằm đánh giá toàn diện kiến thức, kỹ năng của học sinh về các nội dung chính trong chương trình học kỳ I. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này sẽ giúp học sinh:

Hiểu rõ cấu trúc đề thi: Học sinh sẽ nắm được các dạng câu hỏi thường gặp trong đề thi học kỳ I môn Công nghệ lớp 10, bao gồm câu hỏi lý thuyết, câu hỏi vận dụng, câu hỏi thực hành, hoặc kết hợp. Ôn tập kiến thức: Học sinh sẽ được ôn tập lại các kiến thức cơ bản về các nội dung đã học trong học kỳ I, bao gồm: An toàn trong lao động, sử dụng dụng cụ và máy móc. Thiết kế và chế tạo sản phẩm. Kỹ năng đo lường, vẽ kỹ thuật. Biết cách phân tích, xử lý vấn đề. Nắm vững kỹ năng vận dụng: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, giải quyết các bài toán, tình huống thực tế. Nâng cao kỹ năng làm bài: Học sinh sẽ có cơ hội thực hành làm bài thi, từ đó rèn luyện kỹ năng trình bày, phân tích và làm bài một cách hiệu quả. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học này được xây dựng theo phương pháp ôn tập chủ động, hướng dẫn cụ thể. Đề thi được chia thành các phần, mỗi phần sẽ tập trung vào một số nội dung nhất định. Sau khi học sinh làm bài, đáp án chi tiết sẽ được cung cấp, giúp học sinh phân tích lỗi sai và hiểu rõ hơn về kiến thức.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng được học trong bài học có thể ứng dụng vào nhiều tình huống thực tế, như:

Thiết kế và chế tạo các sản phẩm thủ công. Sử dụng các dụng cụ và máy móc một cách an toàn và hiệu quả. Giải quyết các vấn đề trong quá trình sản xuất, chế tạo. 5. Kết nối với chương trình học

Đề thi này liên kết với các bài học trong chương trình học kỳ I môn Công nghệ lớp 10, bao gồm các chủ đề về:

An toàn lao động
Kỹ thuật cơ bản
Vẽ kỹ thuật
Thiết kế và chế tạo sản phẩm
Kỹ năng xử lý thông tin
Kỹ năng trình bày

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Phân tích đề bài: Phân tích các yếu tố liên quan để tìm ra cách giải quyết.
Sử dụng kiến thức: Áp dụng các kiến thức đã học vào việc giải quyết vấn đề.
Kiểm tra lại đáp án: So sánh đáp án của mình với đáp án mẫu để tìm ra lỗi sai và rút kinh nghiệm.
Làm bài nhiều lần: Thực hành làm bài tập nhiều lần để nâng cao kỹ năng làm bài.
Thảo luận nhóm: Thảo luận với bạn bè để cùng nhau tìm ra cách giải quyết tốt nhất.
Tìm kiếm tài liệu bổ sung: Nếu cần, học sinh có thể tìm kiếm tài liệu bổ sung để hiểu rõ hơn về các nội dung trong đề thi.

Tóm tắt các nội dung chính trong đề thi (sơ lược): [Cung cấp sơ lược về các dạng câu hỏi trong đề thi, ví dụ: lý thuyết, vận dụng, thực hành,...] [Nêu ngắn gọn các chủ đề chính trong đề thi, ví dụ: an toàn lao động, thiết kế sản phẩm,...] Từ khóa liên quan:

1. Đề thi
2. Học kỳ 1
3. Công nghệ 10
4. Kết nối tri thức
5. Đáp án
6. An toàn lao động
7. Kỹ thuật cơ bản
8. Vẽ kỹ thuật
9. Thiết kế sản phẩm
10. Chế tạo sản phẩm
11. Kỹ năng xử lý thông tin
12. Kỹ năng trình bày
13. Ôn tập
14. Kiến thức
15. Kỹ năng
16. Vận dụng
17. Thực hành
18. Làm bài
19. Đo lường
20. Máy móc
21. Dụng cụ
22. Chương trình học
23. Chủ đề
24. Câu hỏi lý thuyết
25. Câu hỏi vận dụng
26. Câu hỏi thực hành
27. Câu hỏi kết hợp
28. Giải quyết vấn đề
29. Trình bày
30. Phân tích
31. Lỗi sai
32. Rút kinh nghiệm
33. Thảo luận nhóm
34. Tài liệu bổ sung
35. Phương pháp học tập
36. Chuẩn bị thi
37. Củng cố kiến thức
38. Đánh giá kiến thức
39. Kết nối tri thức
40. Công nghệ lớp 10

Lưu ý: Đây chỉ là một bài giới thiệu tổng quan. Để có một bài học hoàn chỉnh, cần có nội dung chi tiết về các câu hỏi trong đề thi và đáp án kèm theo.

Đề thi HK1 môn Công nghệ 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 4 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Lấy mẫu phân bón X (lượng bằng hạt ngô) cho vào ống nghiệm, thêm 10 mL nước cất, lắc đều trong khoảng một phút, quan sát thấy mẫu X hầu như không tan. Có thể khẳng định X là
A. phân urea ((NH2)2CO). B. phân potassium sulfate ((NH4)2SO4).

C. phân ammonium chloride (NH4Cl). D. phân lân nung chảy.

Câu 2: Loại phân bón nào sau đây bón liên tục nhiều năm sẽ không làm hại đất mà còn có tác dụng tăng độ phì nhiêu và độ tơi xốp cho đất?

A. Phân hữu cơ. B. Phân vi sinh.

C. Phân lân. D. Phân urea.

Câu 3: Đất trồng là lớp bề mặt (1) … của vỏ Trái Đất mà trên đó (2)… có thể sinh sống, phát triển và sản xuất ra sản phẩm.

Cụm từ tương ứng ở vị trí (1) và (2) là

A. tơi xốp; thực vật. B. rắn chắc; vi sinh vật.

C. tơi xốp; vi sinh vật. D. rắn chắc; thực vật.

Câu 4: Đất trồng có pH từ 6,6 đến 7,5 tạo môi trường thuận lợi cho sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng và hệ sinh vật trong đất. Đây là loại đất trồng có phản ứng

A. kiềm. B. trung tính. C. lưỡng tính. D. chua.

Câu 5: Trong các thành phần cơ bản của đất trồng, thành phần nào có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng và giúp cho cây trồng đứng vững?

A. Phần khí. B. Phần lỏng.

C. Phần rắn. D. Sinh vật đất.

Câu 6: Phân urea cung cấp nguyên tố dinh dưỡng gì cho cây trồng?

A. Phosphorus (P). B. Potassium (K).

C. Nitrogen (N). D. Sodium (Na).

Câu 7: Loại giá thể gì được tạo ra từ xác các loại thực vật khác nhau, thủy phân trong điều kiện kị khí?

A. Giá thể trấu hun. B. Giá thể xơ dừa.

C. Giá thể than bùn. D. Giá thể mùn cưa.

Câu 8: Loại phân bón nào sau đây có tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hòa tan và hiệu quả nhanh nên được dùng để bón thúc là chính?

A. Phân vi sinh. B. Phân lân.

C. Phân hữu cơ. D. Phân đạm.

Câu 9: Trong việc tạo giống cây trồng bằng kĩ thuật chuyển gene, hoạt động được trình bày ở hình bên thuộc bước thứ mấy của kĩ thuật này?

A. Bước 3. B. Bước 5.

C. Bước 2. D. Bước 4.

Câu 10: Những loại đất có nồng độ muối hòa tan (NaCl, Na2SO4, CaSO4, MgSO4, …) trên 2,56‰ gọi là

A. đất mặn. B. đất xám bạc màu.

C. đất kiềm. D. đất chua.

Câu 11: Quan sát hình ảnh bên và cho biết đây là biện pháp canh tác thường dùng để cải tạo loại đất gì?

A. Đất xám bạc màu. B. Đất mặn.

C. Đất chua. D. Đất kiềm.

Câu 12: Dựa vào nguồn gốc, cây trồng có thể được chia làm ba nhóm là nhóm cây nhiệt đới, nhóm cây á nhiệt đới và nhóm cây

A. hằng năm. B. ôn đới. C. lâu năm. D. hàn đới.

Câu 13: Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến các quá trình hô hấp, quang hợp, thoát hơi nước, hấp thụ nước và dinh dưỡng của cây trồng. Khoảng nhiệt độ thích hợp cho sinh trưởng và phát triển của phần lớn cây trồng là

A. từ 25 °C đến 55 °C. B. từ 15 °C đến 40 °C.

C. từ 15 °C đến 55 °C. D. từ 25 °C đến 40 °C.

Câu 14: Giống cây trồng không có vai trò nào sau đây?

A. Tăng tuổi thọ của cây trồng. B. Quy định chất lượng cây trồng.

C. Tăng khả năng kháng sâu, bệnh. D. Quy định năng suất cây trồng.

Câu 15: Trong các phương pháp chọn giống cây trồng, phương pháp chọn lọc hỗn hợp không có ưu điểm nào sau đây?

A. Ít tốn kém. B. Tiến hành đơn giản.

C. Dễ thực hiện. D. Giống có độ đồng đều cao.

II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Trình bày các đặc điểm cơ bản của phân bón hữu cơ và hệ quả khi sử dụng.

Câu 2: Trình bày thành phần, đặc điểm của phân bón vi sinh cố định đạm và cách sử dụng loại phân bón này.

Câu 3: So sánh các biện pháp sử dụng và bảo quản phân bón hóa học với phân bón vi sinh.

Câu 4: Nhóm hình ảnh dưới đây thể hiện nội dung của các bước thực hiện trong quy trình tạo giống ưu thế lai:

Hãy sắp xếp các hình đã cho ở trên theo đúng trình tự các bước thực hiện của phương pháp tạo giống ưu thế lai.

Gợi ý cách trả lời:

Bước 1 2 3 4 5 6
Hình

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4 5
D A A B C
6 7 8 9 10
C C D B A
11 12 13 14 15
A B B A D

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Trình bày các đặc điểm cơ bản của phân bón hữu cơ và hệ quả khi sử dụng.

+ Đặc điểm:

Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, từ đa lượng đến vi lượng.

Tuy nhiên, thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định, hàm lượng chất dinh dưỡng thấp.

– Là loại phân bón có hiệu quả chậm:

Khi bón phân bón hữu cơ, cây không sử dụng được ngay các chất dinh dưỡng mà phải qua quá trình khoáng hoá để các vi sinh vật chuyển hoá thành chất khoáng thì cây mới sử dụng được.

+ Hệ quả khi sử dụng:

– Bón liên tục nhiều năm không làm hại đất mà còn có tác dụng tăng độ phì nhiêuđộ tơi xốp cho đất.

Câu 2: Trình bày thành phần, đặc điểm của phân bón vi sinh cố định đạm và cách sử dụng loại phân bón này.

+ Thành phần, đặc điểm:

– Phân bón vi sinh cố định đạm là những sản phẩm chứa một hay nhiều giống vi sinh vật cố định nitrogen phân tử;

– Đã được tuyển chọn đạt Tiêu chuẩn Việt Nam;

– Cho hiệu quả trên đồng ruộng;

– Không gây độc hại cho sức khoẻ của con người, vật nuôi, cây trồng; – Không làm ô nhiễm môi trường sinh thái.

+ Cách sử dụng:

Phân bón vi sinh cố định đạm có thể dùng để tẩm hạt giống trước khi gieo hoặc bón trực tiếp vào đất.

Câu 3: So sánh các biện pháp sử dụng và bảo quản phân bón hóa học với phân bón vi sinh.

+ So sánh các biện pháp sử dụng:

Phân bón hóa học Phân bón vi sinh
Giống Dùng để bón lót
Khác – Bón thúc (phân đạm, kali).

– Bón vôi để cải tạo đất.

– Bón sau thu hoạch cho cây dài ngày.

– Trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây trước khi gieo trồng.

+ So sánh các biện pháp bảo quản:

Phân bón hóa học Phân bón vi sinh
Giống Đảm bảo giữ đầy đủ chất dinh dưỡng trong phân
Khác Đảm bảo chống ẩm, chống lẫn lộn;

Chống acid, chống nóng.

Bảo quản nơi thoáng mát, tránh

ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp;

Để xa khu vực ẩm ướt, có nước đọng.

Câu 4: Sắp xếp các hình đã cho theo đúng trình tự các bước thực hiện của phương pháp tạo giống ưu thế lai.

Bước 1 2 3 4 5 6
Hình d b f a e c

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Cong-nghe-10-De-4.docx

    297.55 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm