[Tài liệu Công Nghệ Lớp 10] Đề Thi HK 1 Môn Công Nghệ 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 5

Bài Giới Thiệu Chi Tiết: Đề Thi HK 1 Môn Công Nghệ 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 5 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp đề thi học kỳ 1 môn Công nghệ lớp 10, sách Kết nối tri thức, kèm theo đáp án chi tiết cho đề 5. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài thi, chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ 1. Đề thi được thiết kế bám sát chương trình học, bao gồm các dạng câu hỏi khác nhau, từ nhận biết đến vận dụng, nhằm đánh giá toàn diện năng lực của học sinh.

2. Kiến thức và kỹ năng

Qua bài học này, học sinh sẽ:

Nắm vững kiến thức: Các kiến thức trọng tâm trong chương trình học kỳ 1 môn Công nghệ lớp 10, sách Kết nối tri thức. Rèn luyện kỹ năng: Kỹ năng đọc hiểu đề bài, phân tích câu hỏi, vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề, kỹ năng trình bày bài làm khoa học, logic. Hiểu rõ cấu trúc đề thi: Cấu trúc, dạng câu hỏi, điểm số, thời gian làm bài của đề thi học kỳ. Thực hành làm bài: Làm quen với các dạng câu hỏi trong đề thi, rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp ôn tập thông qua đề thi. Học sinh sẽ được làm quen với một đề thi cụ thể. Các bước thực hiện bao gồm:

Phân tích đề: Xác định các yêu cầu, dạng câu hỏi, kiến thức cần vận dụng trong từng câu hỏi. Đọc hiểu đề: Hiểu rõ nội dung câu hỏi, phân tích các yêu cầu cần đáp ứng. Vận dụng kiến thức: Áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các câu hỏi trong đề. Làm bài: Học sinh tự làm bài thi. So sánh đáp án: So sánh kết quả của mình với đáp án chi tiết được cung cấp. Phân tích sai sót (nếu có): Nhận diện những điểm yếu, những kiến thức chưa vững và tìm cách khắc phục. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng được học trong bài học có thể ứng dụng vào nhiều tình huống thực tế, ví dụ:

Sử dụng công cụ: Áp dụng các kiến thức về sử dụng công cụ, thiết bị trong cuộc sống hàng ngày. Giải quyết vấn đề: Áp dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình sử dụng công nghệ. Tìm hiểu về nghề nghiệp: Nắm bắt các kiến thức cơ bản để tìm hiểu về các nghề nghiệp liên quan đến công nghệ. 5. Kết nối với chương trình học

Đề thi này bao trùm các chủ đề chính trong học kỳ 1 môn Công nghệ lớp 10, sách Kết nối tri thức. Các chủ đề này có thể liên quan đến:

Vật liệu và công cụ: Các loại vật liệu, công cụ, quy trình sử dụng.
Thiết kế và chế tạo: Thiết kế, chế tạo các sản phẩm đơn giản.
An toàn trong hoạt động công nghệ: Các quy tắc an toàn khi sử dụng công cụ, thiết bị.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả với bài học này, học sinh cần:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi. Phân tích câu hỏi: Xác định kiến thức cần vận dụng. Lập kế hoạch làm bài: Chia thời gian hợp lý cho từng câu hỏi. Kiểm tra lại bài làm: Kiểm tra kỹ lỗi sai và bổ sung, sửa chữa. Tìm hiểu thêm: Tham khảo thêm tài liệu, sách giáo khoa để hiểu rõ hơn về các kiến thức liên quan. Làm bài tập thường xuyên: Thường xuyên làm bài tập để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. * Hỏi đáp: Tìm hiểu thêm thông tin nếu cần từ giáo viên hoặc bạn bè. Keywords: Đề thi HK 1 Công nghệ 10, Kết nối tri thức, Đề 5, Đáp án, Ôn tập, Kiểm tra, Vật liệu, Công cụ, Thiết kế, Chế tạo, An toàn, Kỹ năng làm bài, Chương trình học kỳ 1, Công nghệ lớp 10, Làm bài thi, Cấu trúc đề thi, Phân tích đề, Vận dụng kiến thức, Kỹ năng đọc hiểu, Kỹ năng trình bày, Hướng dẫn học tập, Ứng dụng thực tế, Kết nối chương trình, Làm bài tập, Hỏi đáp, Sách giáo khoa, Tài liệu tham khảo, Đề thi mẫu.

Đề thi HK 1 môn Công nghệ 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 5 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: “Các loại giá thể hữu cơ đều trộn với một ít đất.” Đáp lại câu này như nào cho hợp lí?

A. Hãy mua về các loại giá thể về để kiểm chứng.

B. Đúng. Dù giá thể làm từ những vật liệu nào thì vẫn phải có đất cây mới lên được.

C. Không hoàn toàn đúng. Một số cần trộn với đất, một số không cần.

D. Không đúng. Giá thể đã cung cấp môi trường đủ sức để cây có thể lớn mà không cần đất.

Câu 2: Những cây như cỏ, ngô, đậu tương có thể quy vào nhóm nào nếu phân loại cây trồng theo mục đích sử dụng?

A. Cây rau củ B. Cây ngoài đồng

C. Cây lương thực D. Cây làm thức ăn chăn nuôi

Câu 3: Tác dụng nào của phân đạm đối với thực vật?

A. Kích thích quá trình sinh trưởng, tăng tỉ lệ protein, giúp cây phát triển nhanh, cho nhiều sản phẩm

B. Hỗ trợ quá trình chuyển hoá năng lượng

C. Không có tác dụng gì

D. Cần cho sự hình thành bộ phận mới, yếu tố chính quyết định sự ra hoa đậu quả và quá trình chín, tăng khả năng chống chịu

Câu 4: Gối vụ là gì?

A. Là một phương thức trồng cây để cải tạo đất mặn.

B. Là phương thức trồng tiếp ngay một vụ cây khác trên diện tích trồng, mà trên đó đang sẵn một vụ cây sắp sửa được thu hoạch.

C. Dùng gối để hỗ trợ cây trồng sinh trưởng.

D. Là hệ thống trồng xen hai hay nhiều loài cây trồng trên một đơn vị diện tích đồng ruộng.

Câu 5: Sản phẩm phân bón vi sinh chuyển hóa lân có mấy loại?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

Câu 6: Giá thể than bùn là gì?

A. Loại giá thể được tạo ra từ xác các loại thực vật khác nhau, phân rã trong điều kiện khí nóng.

B. Loại giá thể được tạo ra từ xác các loài động vật khác nhau, thuỷ phân trong điều kiện kị khí.

C. Loại giá thể được tạo ra từ xác các loại thực vật khác nhau, thuỷ phân trong điều kiện kị khí.

D. Loại giá thể được tạo ra từ xác các loài động vật khác nhau, phân rã trong điều kiện khí nóng.

Câu 7: Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm của đất xám bạc màu?

A. Hầu hết có tính chua (pH < 4,5)

B. Đất có màu xám trắng và thường bị khô hạn.

C. Tầng đất mặt dày, lớp đất mặt có thành phần cơ giới ở mức trung bình.

D. Nghèo chất dinh dưỡng, nghèo mùn.

Câu 8: Có mấy nguyên tắc bảo quản phân bón hóa học?

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3

Câu 9: Bón đạm cho lúa trong điều kiện thời tiết như thế nào là hợp lí

A. Thời tiết râm mát, có mưa phùn nhỏ B. Nắng nóng

C. Mưa rào D. Mưa lũ

Câu 10: Đâu không phải là một thách thức đối với việc đảm bảo an ninh lương thực?

A. Khả năng làm nông yếu kém B. Chính trị

C. Biến đổi khí hậu D. Suy thoái đất

Câu 11: Giá thể xơ dừa là gì?

A. Là loại giá thể mà xơ dừa được xay thành bột, ngâm trong chế phẩm sinh học.

B. Là loại giá thể tạo ra từ vỏ dừa.

C. Là loại giá thể có tính chất kích thích mạnh mẽ cho cây trồng nhưng gây ô nhiễm môi trường.

D. Là loại giá thể được tạo ra từ vỏ dừa được làm nhỏ, loại bỏ các chất độc hại với cây trồng và được xử lí với chế phẩm vi sinh vật.

Câu 12: Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất nào ?

A. Kiềm B. Ít chua C. Chua D. Trung tính

Câu 13: Đâu không phải là một kiểu canh tác bền vững?

A. Luân canh B. Độc canh C. Trồng gối D. Xen canh

Câu 14: Nhiệt độ cao có thể khiến những cây như cải bắp, xà lách làm sao?

A. Khó cuốn bắp B. Hồi sinh C. Thối nát D. Lá xoăn, cong hơn

Câu 15: Ý kiến nào sau đây là không đúng?

A. Theo Tổng cục Thống kê, tỉ lệ lao động ở nước ta trong lĩnh vực nông, lâm, thuỷ sản chiếm tỉ lệ cao nhất trong các nhóm ngành.

B. Lao động trong ngành trồng trọt ở Việt Nam chỉ có thể kiếm được ít tiền.

C. Trồng trọt có thể mang lại cho con người cảnh quan xanh sạch đẹp,…

D. Trồng trọt có thể cung cấp nguồn dược liệu quý cho con người.

Câu 16: Cải tạo đất xám bạc màu bằng cách củng cố bờ vùng, bờ thửa, xây dựng hệ thống tưới tiêu hợp lí là để làm gì?

A. Nâng cao độ pH đất và cải tạo tính chất vật lí của đất.

B. Để tránh rửa trôi các dinh dưỡng trong đất.

C. Để hệ thống thuỷ lợi trơn tru hơn.

D. Tạo điều kiện cho các tác nhân khác tham gia cải tạo đất xám bạc màu.

Câu 17: Nhóm phân nào sau đây dùng để bón lót

A. Phân hữu cơ, phân xanh, phân đạm B. Phân DAP, phân lân, phân xanh, phân vi sinh

C. Phân xanh, phân kali, phân NPK D. Phân rác, phân xanh, phân chuồng

Câu 18: Đâu là câu trả lời hợp lí cho câu hỏi “Sỏi đá có phải là đất trồng không?”.

A. Có vì sỏi đá làm chắc đất, hỗ trợ đất trồng.

B. Không phải vì sỏi đá được hình thành không giống cách mà đất trồng được hình thành.

C. Không phải vì sỏi không có tính chất như đất trồng, không giúp ích cho cây trồng. Sỏi đá có thể nằm lẫn vào đất trồng là do tự nhiên.

D. Có vì sỏi đá là một phần của đất trồng.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng:

A. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3

B. Phân hỗn hợp chứa nitơ; photpho; kali được gọi chung là NPK

C. Ure có công thức là (NH4)2CO3

D. Phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion NO3- và ion NH4+

Câu 20: Loại phân bón nào có hàm lượng Nitơ cao nhất?

A. Urê B. Canxi nitrat C. Amophot D. Amoni nitrat

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Hãy kể tên một số giống cây trồng nhiệt đới, cây trồng á nhiệt đới có ở địa phương Em?

Câu 2: Thế nào là đất chua, đất mặn và đất xám bạc màu? Các loại đất đó ảnh hưởng như thế nào đến cây trồng?

Câu 3: Tìm hiểu Các cách bảo quản phân bón hữu cơ ở địa phương Em. Nhân xét những điểm hợp lí và chưa hợp lí.

ĐÁP ÁN

1 D 6 C
2 D 7 C
3 A 8 C
4 B 9 D
5 A 10 A
11 D 16 B
12 C 17 D
13 B 18 C
14 A 19 B
15 B 20 A

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Cong-nghe-10-De-5.docx

    23.81 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm