[Tài Liệu Ngữ Văn Lớp 10] Đề Ôn Thi HK 1 Ngữ Văn 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 1

Giới thiệu chi tiết bài học: Đề Ôn Thi HK 1 Ngữ Văn 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 1

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập ngữ văn lớp 10 học kỳ 1, dựa trên sách giáo khoa Kết nối tri thức. Đề ôn tập bao gồm các câu hỏi đa dạng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học, rèn kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ 1. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:

Hiểu rõ các nội dung trọng tâm của chương trình ngữ văn lớp 10 học kỳ 1. Nắm vững các kỹ năng phân tích văn bản, viết văn. Làm quen với cấu trúc và kiểu câu hỏi thường gặp trong đề thi học kỳ. Tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập ngữ văn. 2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này sẽ giúp học sinh ôn tập và củng cố các kiến thức và kỹ năng sau:

Văn bản: Hiểu rõ các thể loại văn bản đã học (thơ, văn xuôi, kịch,u2026) và các tác phẩm tiêu biểu. Phân tích văn bản: Kỹ năng nhận diện các yếu tố nghệ thuật, ngôn từ, ý nghĩa của văn bản. Phân tích tác giả, tác phẩm: Hiểu rõ hoàn cảnh sáng tác, quan điểm tư tưởng của tác giả, giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. Viết văn: Kỹ năng lập luận, trình bày ý tưởng, sử dụng ngôn từ chính xác và sinh động trong văn viết. Đọc hiểu: Kỹ năng đọc hiểu văn bản, nắm bắt thông tin chính, ý nghĩa, và liên hệ với thực tế. Kỹ năng làm bài: Nắm vững các yêu cầu của đề thi, phân tích đề bài, lập dàn ý, trình bày bài làm một cách logic và có hệ thống. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được xây dựng theo phương pháp ôn tập trọng tâm và hướng dẫn giải đáp. Cụ thể:

Phân tích đề bài: Bài học sẽ phân tích từng câu hỏi trong đề thi, chỉ rõ yêu cầu, nội dung cần tìm hiểu. Hệ thống hóa kiến thức: Học sinh sẽ được hướng dẫn hệ thống lại các kiến thức trọng tâm đã học, liên kết các kiến thức với nhau. Phân tích mẫu bài làm: Học sinh sẽ được tham khảo các bài làm mẫu để hiểu rõ hơn cách trình bày, phân tích vấn đề, sử dụng ngôn ngữ. Thảo luận và giải đáp: Học sinh sẽ được khuyến khích thảo luận, đặt câu hỏi và được hướng dẫn giải đáp các thắc mắc. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng được ôn tập trong bài học này có thể ứng dụng vào nhiều tình huống trong cuộc sống:

Đọc hiểu thông tin: Ứng dụng vào việc đọc hiểu các bài báo, tạp chí, tài liệu học tập. Phân tích vấn đề: Phân tích các vấn đề xã hội, văn hóa, và cá nhân. Viết bài luận, tiểu luận: Ứng dụng vào việc viết bài luận, tiểu luận trong học tập và công việc. Trao đổi ý kiến: Ứng dụng vào việc thảo luận, tranh luận, và trình bày ý kiến trong các hoạt động xã hội. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong việc ôn tập học kỳ 1 ngữ văn 10. Nó liên kết với các bài học trước về các tác phẩm văn học đã học trong chương trình, giúp học sinh hệ thống kiến thức một cách toàn diện.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh cần:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi. Tìm kiếm thông tin: Tìm kiếm thông tin cần thiết trong các tài liệu đã học. Lập dàn ý: Lập dàn ý chi tiết cho bài làm. Viết bài làm: Viết bài làm một cách rõ ràng, logic và đầy đủ. Xem lại bài làm: Kiểm tra lại bài làm để tránh lỗi sai. Thảo luận với bạn bè: Thảo luận với bạn bè để trao đổi kinh nghiệm và hỗ trợ nhau. * Hỏi giáo viên: Nếu có thắc mắc, hãy hỏi giáo viên để được hướng dẫn. Từ khóa liên quan:

1. Đề thi học kỳ 1
2. Ngữ văn 10
3. Kết nối tri thức
4. Ôn tập
5. Phân tích văn bản
6. Viết văn
7. Đọc hiểu
8. Tác phẩm văn học
9. Thơ
10. Văn xuôi
11. Kịch
12. Phân tích tác giả
13. Hoàn cảnh sáng tác
14. Giá trị nội dung
15. Giá trị nghệ thuật
16. Kỹ năng làm bài
17. Yêu cầu đề thi
18. Lập dàn ý
19. Trình bày bài làm
20. Kiến thức trọng tâm
21. Hệ thống kiến thức
22. Câu hỏi thường gặp
23. Bài làm mẫu
24. Thảo luận
25. Giải đáp thắc mắc
26. Học tập hiệu quả
27. Học kỳ 1
28. Đề ôn tập
29. Kiến thức văn học
30. Phân tích nhân vật
31. Phân tích hình ảnh
32. Phân tích ngôn ngữ
33. Phân tích nghệ thuật
34. So sánh tác phẩm
35. Nhận xét tác phẩm
36. Suy nghĩ của em
37. Liên hệ thực tế
38. Phân tích đề bài
39. Kiểm tra kiến thức
40. Chuẩn bị kỳ thi

Đề ôn thi HK 1 Ngữ văn 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 1 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. ĐỌC HIỂU

Đọc văn bản sau đây:

THẦN MƯA

Thần Mưa là vị thần hình rồng, thường bay xuống hạ giới hút nước biển, nước sông vào bụng rồi bay lên trời cao phun nước ra làm mưa cho thế gian có nước uống và cày cấy, cây cỏ trên mặt đất được tốt tươi. Thần Mưa thường theo lệnh Trời đi phân phát nước ở các nơi. Thần Mưa có tính hay quên, có vùng cả năm không đến, sinh ra hạn hán ở hạ giới, có vùng lại đến luôn, làm thành lụt lội. Do đó mà có lần người ở hạ giới phải lên kiện Trời vì Thần Mưa vắng mặt lâu ngày.

Công việc phân phối nước cho khắp mặt đất rất nặng nề, một mình thần Mưa có khi không làm hết, nên có lần trời mở một cuộc thi chọn các giống thủy tộc có tài trở thành rồng hút nước phun mưa để giúp sức thần Mưa. (…) Khi chiếu Trời ban xuống dưới Thuỷ phủ, vua Thuỷ Tề loan báo cho các giống dưới nước ganh đua nhau mà dự thi. Trời cắt một viên Ngự sử ra sát hạch. Hạch có ba kỳ, mỗi kỳ vượt qua một đợt sóng, con vật nào đủ sức đủ tài, vượt được cả ba đợt, thì mới lấy đỗ mà cho hóa rồng. Trong một tháng trời, bao nhiêu loài thủy tộc đến thi đều bị loại cả, vì không con nào vượt qua được cả ba đợt sóng. Có con cá rô nhảy qua được một đợt thì bị rơi ngay, nên chỉ có một điểm. Có con tôm nhảy qua được hai đợt, ruột, gan, vây, vẩy, râu, đuôi đã gần hóa rồng, nhưng đến lượt thứ ba thì đuối sức ngã bổ xuống, lưng cong khoăm lại và cứt lộn lên đầu. Hai con cùng phải trở lại yên nghiệp ở đồng như trước. Đến lượt cá chép vào thi thì bỗng gió thổi ào ào, mây kéo đầy trời, chép vượt luôn một hồi qua ba đợt sóng, lọt vào cửa Vũ Môn. Cá chép đỗ, vây, đuôi, râu, sừng tự nhiên mọc đủ, dạng bộ oai nghi, cá chép hóa rồng phun nước làm ra mưa. Bởi vậy, về sau người ta có câu ví rằng:

Gái ngoan lấy được chồng khôn,

Cầm như cá vượt Vũ Môn hóa rồng.

(Theo Hoàng Minh, Việt Dũng, Thu Nga, Thần thoại Việt Nam chọn lọc,

Nxb Thanh Niên, 2019)

Lựa chọn đáp án đúng:

Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại nào (0,5 điểm):

A. Cổ tích

B. Ngụ ngôn

C. Thần thoại

D. Sử thi

Câu 2. Phát biểu nào sau đây nói về đặc điểm không gian trong truyện “Thần Mưa” (0,5 điểm):

A. Không gian bao gồm nhiều cõi: cõi trời, cõi người, cõi Thủy phủ

B. Không gian rộng lớn, gắn với các cuộc phiêu lưu của người anh hùng

C. Không gian hoang sơ, chưa có sự sống

D. Không gian gắn liền với các sinh hoạt cộng đồng

Câu 3. Phát biểu nào sau đây được dùng để miêu tả hình dạng của thần Mưa (0,5 điểm):

A. Thần Mưa có tính hay quên, có vùng cả năm không đến

B. Thần thường bay xuống hạ giới hút nước biển, nước sông vào bụng rồi bay lên trời

C. Thần Mưa thường theo lệnh Trời đi phân phát nước ở các nơi

D. Thần Mưa là vị thần hình rồng

Câu 4. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng trình tự diễn biến của các sự kiện chính trong truyện (0,5 điểm):

A. Cá chép vượt qua cửa Vũ Môn nên được hóa rồng – Thần Mưa theo lệnh trời đi phân phát nước ở các nơi – Công việc nặng nề nên một mình thần Mưa làm không xuể – Trời mở cuộc thi tuyển rồng để làm mưa

B. Công việc nặng nề nên một mình thần Mưa làm không xuể – Thần Mưa theo lệnh trời đi phân phát nước ở các nơi – Trời mở cuộc thi tuyển rồng để làm mưa – Cá chép vượt qua cửa Vũ Môn nên được hóa rồng.

C. Thần Mưa theo lệnh trời đi phân phát nước ở các nơi – Công việc nặng nề nên một mình thần Mưa làm không xuể – Trời mở cuộc thi tuyển rồng để làm mưa – Cá chép vượt qua cửa Vũ Môn nên được hóa rồng.

D. Thần Mưa theo lệnh trời đi phân phát nước ở các nơi – Công việc nặng nề nên một mình thần Mưa làm không xuể – Cá chép vượt qua cửa Vũ Môn nên được hóa rồng – Trời mở cuộc thi tuyển rồng để làm mưa

Câu 5. Theo bạn, nội dung của truyện “Thần Mưa” được tác giả dân gian xây dựng dựa trên cơ sở nào (0,5 điểm):

A. Dựa vào đặc điểm của các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên

B. Dựa vào cơ sở khoa học

C. Dựa vào tình cảm, thái độ của người xưa đối với thế giới tự nhiên

D. Dựa vào sự thật về nguồn gốc của các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên

Câu 6. Phát biểu nào sau đây nêu lên nội dung bao quát của truyện “Thần Mưa” (0,5 điểm):

A. Truyện kể về công việc của thần Mưa

B. Truyện kể về công việc của thần Mưa và cuộc thi chọn rồng để làm mưa

C. Truyện kể về cuộc thi chọn rồng để làm mưa và cá chép đã thắng trong cuộc thi ấy

D. Truyện đi vào lí giải hiện tượng hạn hán, lũ lụt

Câu 7. Phát biểu nào sau đây nói lên giá trị chủ đề của truyện “Thần Mưa” (0,5 điểm)

A. Thể hiện ước mơ, khát vọng của người xưa trong việc đi vào lí giải về các hiện tượng trong thế giới tự nhiên

B. Thể hiện những nhận thức hồn nhiên, sơ khai về thế giới của người xưa

C. Lí giải về nguồn gốc của mưa, về nạn hạn hán, lũ lụt và sự tích cá chép hóa rồng

D. Cả ba đáp án trên

Trả lời câu hỏi/ Thực hiện các yêu cầu:

Câu 8. Bạn hiểu gì về ý nghĩa của câu ví ở cuối truyện (0,5 điểm)

Gái ngoan lấy được chồng khôn,

Cầm như cá vượt Vũ Môn hóa rồng.

Câu 9. Theo bạn, tác giả dân gian đã gửi gắm khát vọng gì qua việc xây dựng hình ảnh thần Mưa? (1,0 điểm)

Câu 10. Phân tích một tình tiết mà bạn cho là thú vị nhất trong truyện “Thần Mưa” (viết khoảng 5 đến 7 dòng). (1,0 điểm)

II. VIẾT

Theo anh/chị lòng biết ơn trong cuộc sống có cần thiết không? Hãy viết bài văn (khoảng 500 chữ) nêu suy nghĩ của anh/chị về vấn đề này.

HƯỚNG DẪN CHẤM

(Hướng dẫn chấm này có … trang)

Phần Câu Nội dung Điểm
I ĐỌC HIỂU 6,0
1 C 0,5
2 A 0,5
3 D 0,5
4 C 0,5
5 A 0,5
6 B 0,5
7 D 0,5
8 Ý nghĩa câu ví ở cuối truyện: Những cô gái nếu lấy được chồng khôn thì sẽ được đổi đời, đổi thân phận, có cuộc sống sung sướng, như cá chép khi vượt được Vũ Môn thì đã biến thành rồng. 0,5
9 Qua việc xây dựng hình ảnh thần Mưa, tác giả dân gian thể hiện khát vọng lí giải các hiện tượng trong thiên nhiên; đồng thời cũng bộc lộ niềm mơ ước về việc mưa thuận gió hòa, mơ ước về sự thay đổi thân phận. 1,0
10 Học sinh tự do lựa chọn tình tiết mà bản thân cho là thú vị nhất, kèm theo những phân tích thuyết phục. Tham khảo:

– Tình tiết: cá chép vượt Vũ Môn hóa rồng

– Phân tích:

+ Đây là một sự sáng tạo vô cùng độc đáo, thể hiện trí tưởng tượng phong phú, bay bổng của người xưa

+ Tình tiết này không chỉ thể hiện khát vọng muốn đi vào lí giải các hiện tượng trong tự nhiên, mà nó còn là niềm khát khao đổi đời, khát khao thay đổi thân phận của những người nông dân trong xã hội cũ.

+ Cá vượt Vũ Môn đã trở thành một biểu tượng cho sự đỗ đạt của những người học trò.

1,0
II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận

Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề.

0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Lòng biết ơn trong cuộc sống có cần thiết không?

Hướng dẫn chấm:

– Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm.

– Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm.

0,25
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm

Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một vài gợi ý:

– Mở bài: Dẫn dắt và giới thiệu vấn đề cần bàn luận (sự cần thiết phải có lòng biết ơn).

– Thân bài:

+ Giải thích lòng biết ơn

+ Sự cần thiết phải có lòng biết ơn trong cuộc sống

. Lòng biết ơn là đạo lí, là lẽ sống, là truyền thống quý báu của dân tộc.

. Lòng biết ơn là một tình cảm thiêng liêng, là cơ sở của những hành động đẹp

. Lòng biết ơn chính là nền tảng, là tiền đề để xây dựng một xã hội tốt đẹp.

. Mọi thứ không tự nhiên mà có, tất cả những gì chúng ta được hưởng thụ đều phải đánh đổi bằng mồ hôi, nước mắt, xương máu, thậm chí là tính mạng con người. Bởi thế chúng ta cần biết ơn đến những người đã đem đến cho chúng ta cuộc sống trọn vẹn như ngày hôm nay.

+ Dẫn chứng

– Kết bài

– Khẳng định ý nghĩa của lòng biết ơn

– Bài học

Hướng dẫn chấm:

– Bài viết đầy đủ, sâu sắc, lí lẽ, lập luận chặt chẽ: 2,0 điểm.

– Bài viết chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm – 1,75 điểm.

– Bài viết chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 0,75 điểm.

2,5
d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.

0,5
e. Sáng tạo:

Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ, sáng tạo.

0,5
Tổng điểm 10

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Ngu-van-10-De-1.docx

    27.41 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm