[Tài Liệu Ngữ Văn Lớp 10] Đề Ôn Thi Học Kỳ 1 Ngữ Văn 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 6

Bài Giới Thiệu Chi Tiết: Đề Ôn Thi Học Kỳ 1 Ngữ Văn 10 Kết Nối Tri Thức - Đề 6 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập kiến thức ngữ văn lớp 10 học kỳ 1, dựa trên đề kiểm tra số 6 của bộ sách Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra, từ đó nâng cao khả năng vận dụng kiến thức vào thực hành. Bài học sẽ tập trung phân tích các dạng câu hỏi thường gặp trong đề thi học kỳ, cung cấp các phương pháp giải đáp, và hướng dẫn cách làm bài hiệu quả.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Phân tích văn bản: Xác định chủ đề, luận điểm, phương pháp lập luận, giọng văn, hình ảnh nghệ thuật trong các văn bản đã học. Phân tích tác giả: Hiểu về quan điểm, tư tưởng, phong cách nghệ thuật của các tác giả. Viết đoạn văn: Rèn luyện kỹ năng viết đoạn văn hoàn chỉnh, mạch lạc, có sử dụng các thao tác lập luận và ngôn từ phù hợp. Tìm hiểu tác phẩm: Nắm vững nội dung, ý nghĩa, và giá trị nghệ thuật của các tác phẩm văn học. Kỹ năng làm bài thi: Ôn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức, phân tích, đánh giá và trình bày rõ ràng. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn và thực hành.

Phân tích đề: Phân tích chi tiết từng câu hỏi trong đề thi, chỉ rõ yêu cầu và hướng dẫn cách tiếp cận.
Hướng dẫn giải đáp: Cung cấp các gợi ý, phương pháp giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp học sinh hiểu rõ cách vận dụng kiến thức.
Thảo luận nhóm: Tạo không gian để học sinh thảo luận, trao đổi ý kiến, cùng nhau tìm lời giải đáp.
Luyện tập: Đề xuất các bài tập tương tự để học sinh tự luyện tập, củng cố kiến thức.
Đáp án chi tiết: Cung cấp đáp án chi tiết cho từng câu hỏi, giúp học sinh tự đánh giá kết quả học tập.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng được học trong bài học có thể áp dụng vào nhiều tình huống thực tế:

Đọc hiểu văn bản: Ứng dụng trong việc đọc hiểu các văn bản trong cuộc sống hàng ngày. Viết văn: Ứng dụng trong việc viết các bài văn, bài luận, bài báo cáo. Phân tích vấn đề: Ứng dụng trong việc phân tích và đánh giá các vấn đề xã hội, văn hóa. Phát triển tư duy: Rèn luyện khả năng tư duy phản biện, sáng tạo. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần trong chuỗi bài học ôn tập học kỳ 1 môn Ngữ văn lớp 10, dựa trên chương trình học của bộ sách Kết nối tri thức. Kiến thức được học trong bài học này sẽ kết nối với các bài học trước đó, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức toàn bộ học kỳ.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi. Phân tích văn bản: Tìm hiểu kỹ các chi tiết quan trọng trong văn bản. Lập dàn ý: Lập dàn ý cho bài làm trước khi viết. Viết bài cẩn thận: Viết bài rõ ràng, mạch lạc, có sử dụng các dẫn chứng phù hợp. Kiểm tra lại bài làm: Kiểm tra lại bài làm để tránh lỗi sai. Tham khảo đáp án: Tham khảo đáp án để tự đánh giá kết quả học tập. * Làm bài tập thường xuyên: Củng cố kiến thức bằng cách làm nhiều bài tập tương tự. Từ khóa liên quan:

1. Đề thi học kỳ 1 Ngữ văn 10
2. Kết nối tri thức
3. Ôn tập Ngữ văn 10
4. Kiểm tra học kỳ
5. Phân tích văn bản
6. Phân tích tác phẩm
7. Phân tích tác giả
8. Kỹ năng viết đoạn văn
9. Kỹ năng làm bài thi
10. Ngữ văn lớp 10
11. Đề 6
12. Đáp án đề thi
13. Học kì 1
14. Văn học
15. Văn bản
16. Tác phẩm
17. Tác giả
18. Chủ đề
19. Luận điểm
20. Phương pháp lập luận
21. Giọng văn
22. Hình ảnh nghệ thuật
23. Tư tưởng
24. Phong cách
25. Ngôn từ
26. Dẫn chứng
27. Mạch lạc
28. Rõ ràng
29. Hoàn chỉnh
30. Bài làm
31. Kiến thức
32. Kỹ năng
33. Vận dụng
34. Thực hành
35. Thảo luận
36. Nhóm
37. Luyện tập
38. Đánh giá
39. Hệ thống kiến thức
40. Kết nối tri thức

Đề ôn thi học kỳ 1 Ngữ văn 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 6 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 6 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc văn bản:

Bần thần hương huệ thơm đêm

Khói nhang vẽ nẻo đường lên niết bàn

Chân nhang lấm láp tro tàn

Xăm xăm bóng mẹ trần gian thưở nào ?

Mẹ ta không có yếm đào

Nón mê thay nón quai thao đội đầu

Rối ren tay bí tay bầu

Váy nhuộm bùn áo nhuộm nâu bốn mùa

Cái cò…sung chát đào chua

Câu ca mẹ hát gió đưa về trời

Ta đi trọn kiếp con người

Cũng không đi hết những lời mẹ ru

Bao giờ cho tới mùa thu

Trái hồng trái bưởi đánh đu giữa rằm

Bao giờ cho tới tháng năm

Mẹ ra trải chiếu ta nằm đếm sao

( Trích Ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa, Nguyễn Duy, Mẹ và Em, NXB Thanh Hóa, 1987 )

Chọn đáp án đúng:

1/ Phương thức biểu đạt chính trong văn bản trên là

A.biểu cảm B.miêu tả C.tự sự D.cả 3 ý trên

2/ Văn bản trên thuộc thể thơ:

A.Thất ngôn B.Tám chữ C.Lục bát D.Tự do.

3/ Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn thơ:

Bao giờ cho tới mùa thu

Trái hồng trái bưởi đánh đu giữa rằm

Bao giờ cho tới tháng năm

Mẹ ra trải chiếu ta nằm đếm sao

A.Ẩn dụ “Trái hồng trái bưởi đánh đu giữa rằm”

B.Hoán dụ “Trái hồng trái bưởi đánh đu giữa rằm”.

C.Nhân hóa “Trái hồng trái bưởi đánh đu giữa rằm”.

D.So sánh “Trái hồng trái bưởi đánh đu giữa rằm”.

4/ Ý nào không hiểu đúng về câu thơ “ Rối ren tay bí tay bầu ”?

  1. Cuộc đời mẹ quanh năm suốt tháng vất vả với biết bao công việc rối ren như dây bầu, dây bí.
  2. Cuộc đời mẹ quanh năm suốt tháng tất bật công việc, rối ren như dây bầu, dây bí.
  3. Cuộc đời mẹ đông con tay bế, tay bồng vất vả, rối ren như dây bầu, dây bí.
  4. Cuộc đời mẹ quanh năm suốt tháng gắn với bao công việc rối ren như dây bầu, dây bí.

5/ Người mẹ được nói đến trong văn bản là:

A.người mẹ xinh đẹp, thướt tha yếm đào B.người mẹ nghèo khổ

C.người mẹ lam lũ, giàu tình thương D.người mẹ đông con.

6/ Bốn dòng thơ đầu cho ta hiểu:

A.Mẹ của tác giả làm lụng cực nhọc. B.Mẹ của tác giả đã qua đời.

C.Tác giả nhớ về người mẹ quá cố. D. Cả 3 ý trên.

7/Ý nào khái quát được nội dung chính của văn bản?

A.Ca ngợi nỗi nhớ của tác giả dành cho mẹ.

B.Ca ngợi mẹ lam lũ mà giàu tình thương.

C.Tình cảm của tác giả về người mẹ quá cố.

D.Nỗi nhớ cảm động của tác giả dành cho người mẹ quá cố.

Trả lời các câu hỏi sau:

8/ Em hiểu như thế nào về nghĩa của từ “đi” trong câu thơ: “Ta đi trọn kiếp con người/ Cũng không đi hết những lời mẹ ru” ?

9/ Từ văn bản, em hãy nhận xét về tâm tư, tình cảm của tác giả dành cho mẹ của mình?

10/ Hãy trình bày suy nghĩ của em về tình mẫu tử?

II. VIẾT (4 điểm)

Em hãy viết một bài luận thuyết phục người khác từ bỏ thói quen chây lười học Ngữ văn.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

KIỂM TRA HKI

NGỮ VĂN 10

Phần Câu Nội dung Điểm
I ĐỌC HIỂU 6,0
1 A 0,5
2 C 0,5
3 C 0,5
4 C 0,5
5 C 0,5
6 C 0,5
7 D 0,5
8 “ Đi” trong câu thơ đầu là trải qua, là sống; “Đi” trong câu sau là thấu hiểu.

Hướng dẫn chấm:

– Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 0,5 điểm.

– Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm.

– Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.

* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được.

0,5
9 Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, miễn là tỏ ra hiểu vấn đề: Nỗi nhớ thương và lòng biết ơn chân thành của tác giả đối với người mẹ quá cố.

– Nỗi nhớ thương khi nghĩ về những cực nhọc mà sinh thời mẹ đã trải qua.

– Luôn nghĩ về và biết ơn công lao của mẹ.

Hướng dẫn chấm:

– Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm.

– Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,75 điểm

– Học sinh trả lời đúng 1 ý: 0,5 điểm.

– Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm.

– Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.

* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được.

1.0
10 Tình mẫu tử là tình cảm thiêng liêng, cao đẹp của nhân loai.Mỗi cá nhân phải ý thức được công lao của Mẹ; luôn hiếu kính với Mẹ của mình và thể hiện tình cảm bằng những việc làm thiết thực.

Hướng dẫn chấm:

– Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm.

– Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 – 0,75 điểm.

– Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.

* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được.

1,0
II 1 VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài luận

Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề

0,25
b. Xác định đúng vấn đề của bài luận: Thuyết phục người khác từ bỏ thói quen chây lười học Ngữ văn.

Hướng dẫn chấm:

– Học sinh xác định đúng vấn đề của bài luận: 0,25 điểm.

– Học sinh xác định chưa đúng vấn đề của bài luận: 0,0 điểm.

0,25
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm

Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một vài gợi ý cần hướng tới:

2.0
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, miễn là tỏ ra hiểu vấn đề:

+ Chây lười học Ngữ văn là một thói quen tiêu cực.

+ Biểu hiện của thói quen chây lười học Ngữ văn.

+ Tác hại của thói quen chây lười học Ngữ văn.

+ Đề xuất hướng khắc phục…

Hướng dẫn chấm:

– Lập luận thuyết phục, thực hiện đầy đủ các bước như trên: 2,0 điểm.

– Lập luận chưa đầy đủ hoặc chưa đủ sức thuyết phục: 1,0 điểm – 1,75 điểm.

– Lập luận qua loa, sơ sài: 0,25 điểm – 0,75 điểm. .

– Đánh giá chung:

+ Thói quen chây lười học Ngữ văn là thói quen tiêu cực cần phải từ bỏ ngay.

+Kêu gọi mọi người cùng tuyên truyền, vận động bạn bè chấm dứt thói quen sai lầm này vì một cuộc sống tốt đẹp hơn.

Hướng dẫn chấm:

– Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm.

– Trình bày được 1 ý; 0,25 điểm.

0,5
d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.

0,5
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề của bài luận; có cách diễn đạt mới mẻ. 0,5
I + II 11 10

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Ngu-van-10-De-6.docx

    26.79 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm