[Tài Liệu Ngữ Văn Lớp 10] Đề Thi Học Kỳ 1 Ngữ Văn 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 7

Bài Giới Thiệu Chi Tiết Bài Học: Đề Thi Học Kỳ 1 Ngữ Văn 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 7 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp đề thi học kỳ 1 môn Ngữ văn lớp 10, sách Kết nối tri thức, có đáp án kèm theo. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kỳ 1, chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ. Bài học cung cấp một ví dụ thực tế về cấu trúc đề thi, giúp học sinh làm quen với các dạng câu hỏi và cách thức trình bày đáp án.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Phân tích văn bản: Nhận diện các phương thức biểu đạt, phân tích nội dung, nghệ thuật, và ý nghĩa của các văn bản đã học trong học kỳ 1. Viết đoạn văn: Rèn luyện kỹ năng viết đoạn văn ngắn, mạch lạc, có luận điểm rõ ràng, bằng các phương pháp phân tích, so sánh, đối chiếu. Viết bài văn: Củng cố kỹ năng viết bài văn nghị luận xã hội, phân tích tác phẩm văn học, với các yêu cầu về cấu trúc, lập luận, dẫn chứng. Hiểu và vận dụng các kiến thức văn học: Ôn tập về các thể loại văn học, tác giả, tác phẩm, các vấn đề văn học xã hội đã học trong học kỳ. Làm bài thi: Làm quen với cấu trúc, dạng câu hỏi và cách trình bày đáp án trong đề thi học kỳ. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp ôn tập trọng tâm, kết hợp với phân tích chi tiết đề thi mẫu. Học sinh sẽ được hướng dẫn làm quen với từng câu hỏi trong đề, từ việc hiểu yêu cầu đến việc vận dụng kiến thức và kỹ năng để trả lời. Bài học sẽ chia thành các phần nhỏ, tập trung vào từng dạng câu hỏi, kèm theo ví dụ cụ thể và hướng dẫn chi tiết.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng được học trong bài học có thể được áp dụng vào nhiều tình huống thực tế, như:

Chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ: Đề thi mẫu là một công cụ hữu ích để học sinh tự đánh giá và chuẩn bị cho kỳ thi.
Rèn luyện kỹ năng làm bài: Bài học hướng dẫn học sinh cách tiếp cận và giải quyết các dạng câu hỏi trong đề thi.
Nâng cao hiểu biết về văn học: Qua việc phân tích đề thi, học sinh có thể hiểu sâu hơn về các tác phẩm và nội dung văn học đã học.
Ứng dụng vào việc học tập môn Ngữ Văn: Kỹ năng phân tích văn bản, viết đoạn văn và bài văn sẽ giúp học sinh học tập hiệu quả hơn trong các bài học Ngữ văn khác.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên kết trực tiếp với toàn bộ chương trình Ngữ văn lớp 10 học kỳ 1. Các văn bản, tác phẩm, và chủ đề được học trong học kỳ 1 đều được phản ánh trong đề thi. Bài học giúp học sinh hệ thống lại kiến thức, củng cố các nội dung đã học.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ đề thi: Hiểu rõ yêu cầu và nội dung của từng câu hỏi.
Phân tích từng câu hỏi: Xác định các kiến thức cần vận dụng để trả lời.
Tìm kiếm thông tin: Sử dụng tài liệu, sách giáo khoa để tìm kiếm thông tin cần thiết.
Lập dàn ý: Lập dàn ý chi tiết trước khi viết bài.
Viết bài cẩn thận: Viết bài rõ ràng, mạch lạc, có dẫn chứng và lập luận chặt chẽ.
Kiểm tra lại bài làm: Kiểm tra kỹ lưỡng bài làm trước khi nộp.
Tham khảo đáp án: So sánh bài làm của mình với đáp án để đánh giá kết quả và rút kinh nghiệm.
* Thực hành làm bài tập: Làm thêm các bài tập khác tương tự để củng cố kiến thức.

Keywords: Đề thi, Học kỳ 1, Ngữ văn 10, Kết nối tri thức, Đáp án, Ôn tập, Phân tích văn bản, Viết đoạn văn, Viết bài văn, Văn học, Thể loại, Tác giả, Tác phẩm, Nghị luận xã hội, Kỹ năng làm bài, Đề 7, ôn thi, chuẩn bị kỳ thi, kiến thức văn học, phương thức biểu đạt, cấu trúc bài văn, làm bài thi, đánh giá kiến thức, ôn tập học kỳ, bài tập văn học, đáp án chi tiết, hướng dẫn giải đề. (40 keywords)

Đề thi học kỳ 1 Ngữ văn 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 7 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 5 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm): Đọc bài thơ sau:

(1) “Có cả cuộc đời rồi bỗng nhớ

Những đoạn đường xa lắc tuổi thơ đi

Bàn chân nhỏ băng qua đồng, qua ruộng

Tiếng trống trường giục giã những mùa thi.

(2) Vừa mới đấy đã bao năm cách biệt

Bạn bè ơi giờ ở những nơi đâu

Nghe tiếng trống sao chẳng về tụ lại

Trước sân trường ríu rít nắm tay nhau.

(3) SAO CHẲNG THỂ MỘT LẦN NHƯ THẾ NỮA?

Ngồi chung bàn chung ghế như xưa

Lại hồi hộp ngó bảng đen phấn trắng

Cho mắt nhìn thắm lại chút ngây thơ.

(4) SAO CHƯA ĐẾN TÌM NHAU BÈ BẠN?

Bao năm ròng trọ học thổi cơm chung

Hãy ngồi lại thêm một lần so đũa

Nghe tiếng cười trai gái rộn quanh mâm.

(5) SAO KHÔNG THỂ CÙNG VỀ THĂM THẦY CŨ?

Ôi cái trống da trâu thay bọc lại bao lần

Giờ mới biết từng hồi trống ấy

Làm tóc thầy từng sợi bạc rưng rưng.

(6) Có cả cuộc đời rồi sẽ nhớ

Những đoạn đường xa lắc tuổi thơ đi.”

 

(Tiếng trống trường – Chử Văn Long)

Lựa chọn đáp án đúng:

Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? (0,5 điểm)

A. Tự do

B. Bảy chữ

C. Tám chữ

D. Lục bát

Câu 2. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong bài thơ là gì? (0,5 điểm)

A. Tự sự

B. Biểu cảm

C. Nghị luận

D. Thuyết minh

Câu 3. Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong những dòng thơ viết in hoa? (0,5 điểm)

A. Ẩn dụ

B. Nhân hóa

C. Điệp cấu trúc

D. So sánh

Câu 4. Câu thơ nào sau đây nói về sự trôi chảy của thời gian? (0,5 điểm)

A. Tiếng trống trường giục giã những mùa thi.

B. Trước sân trường ríu rít nắm tay nhau.

C. Cho mắt nhìn thắm lại chút ngây thơ.

D. Nghe tiếng cười trai gái rộn quanh mâm.

Câu 5. Dòng nào dưới đây diễn tả đúng tâm trạng của nhân vật trữ tình trong khổ (1) và khổ (2)? (0,5 điểm)

A. Nỗi nhớ về thầy cô và trường lớp

B. Nỗi nhớ về tuổi thơ

C. Nỗi nhớ về tuổi học trò và bạn bè thời cắp sách

D. Nỗi nhớ về mối tình thuở học trò

Câu 6. Dòng nào dưới đây diễn tả đúng tâm trạng của nhân vật trữ tình trong khổ (3), (4)? (0,5 điểm)

A. Nỗi khát khao được sống lại những năm tháng của tuổi học trò

B. Niềm vui mừng khi được thăm lại bạn cũ, trường xưa

C. Nỗi buồn vì phải xa bạn bè, trường lớp

D. Nỗi nhớ khôn nguôi về mối tình đầu

Câu 7. Dòng nào sau đây nói về cảm xúc chủ đạo của bài thơ? (0,5 điểm)

A. Nỗi nhớ về người thầy giáo cũ

B. Nỗi nhớ về những kỉ niệm tuổi thơ

C. Nỗi nhớ về tuổi học trò và ước mong được sống lại thời tươi đẹp ấy

D. Nỗi nhớ về bạn bè thời cắp sách

Trả lời câu hỏi/ Thực hiện các yêu cầu:

Câu 8. Bạn hiểu thế nào về ý nghĩa của hai dòng thơ: “Giờ mới biết từng hồi trống ấy/ Làm tóc thầy từng sợi bạc rưng rưng”? (0,5 điểm)

Câu 9. Kỉ niệm nào trong bài thơ gây xúc động nhất đối với bạn? Vì sao? (1,0 điểm)

Câu 10. Theo bạn, điều gì là đáng nhớ nhất trong những năm tháng cắp sách tới trường? (Viết khoảng 5 – 7 dòng) (1.0 điểm)

II. LÀM VĂN (4,0 điểm):

Hiện nay, một số học sinh có thói quen gian lận trong thi cử. Anh ( chị) hãy viết một bài văn nghị luận ( khoảng 500 chữ) thuyết phục học sinh từ bỏ thói quen đó.

HƯỚNG DẪN CHẤM

Phần Câu Nội dung Điểm
I ĐỌC HIỂU 6,0
1 A 0,5
2 B 0,5
3 C 0,5
4 A 0,5
5 C 0,5
6 A 0,5
7 C 0,5
8 Ý nghĩa của hai dòng thơ: “Giờ mới biết từng hồi trống ấy/ Làm tóc thầy từng sợi bạc rưng rưng”:

– Nhận ra sự vất vả, cực nhọc, nhận ra công lao của người thầy năm xưa đối với học trò.

– Sự áy náy, day dứt vì đã không nhận ra điều đó sớm hơn.

Hướng dẫn chấm:

– Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 0.5 điểm.

– Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm.

– Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.

* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được.

0,5
9 Học sinh tự do lựa chọn một kỉ niệm mà bản thân cho là gây xúc động nhất và có lý giải thuyết phục. Gợi ý: Kỉ niệm về bạn bè, về những giờ học, những bữa cơm chung, kỉ niệm về người thầy giáo cũ…

*Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lí là chấp nhận được.

1,0
10 Học sinh tự do trình bày điều mà bản thân cảm thấy đáng nhớ nhất trong những năm tháng cắp sách tới trường, miễn là nội dung đưa ra không lạc đề, xa đề, không vi phạm chuẩn mực đạo đức và pháp luật. Gợi ý:

– Nhớ về thầy cô giáo

– Nhớ về một tiết học

– Nhớ về một người bạn

v.v…

Hướng dẫn chấm:

-Học sinh trả lời tương đương với một ý đã gợi trong đáp án: 1,0 điểm

– Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 – 0,75 điểm

– Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm

*Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lí là chấp nhận được.

1,0
II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận

Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề

0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận:

Thuyết phục học sinh từ bỏ thói quen gian lận trong thi cử.

Hướng dẫn chấm:

– Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm.

– Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm.

0,25
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm

Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một vài gợi ý cần hướng tới:

– Biểu hiện của thói quen gian lận trong thi cử ( lén lút đem phao, tài liệu, sử dụng các thiết bị thông minh để tra cứu, nhìn bài, làm bài hộ nhau…)

– Nguyên nhân của thói quen gian lận trong thi cử ( từ ý thức của học sinh: ham chơi, lười học…; áp lực từ gia đình, bệnh thành tích…)

– Phân tích lí do nên từ bỏ thói quen ( hình thành thói quen xấu, không có kiến thức…)

– Đề xuất cách từ bỏ thói quen ( học sinh cần có ý thức học tập, phụ huynh, nhà trường quan tâm, tiêu diệt căn bệnh thành tích…)

– Dự đoán sự đồng tình , ủng hộ của những người xung quanh khi người được thuyết phục từ bỏ thói quen gian lận trong thi cử ( bày tỏ thái độ sẵn sàng giúp đỡ, hỗ trợ, cảm thông, chia sẻ của mình…)

Hướng dẫn chấm:

– Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,0 điểm.

– Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm – 1,75 điểm.

– Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 0,75 điểm. .

2.0
– Đánh giá chung:

+ Khái quát lại vấn đề.

+ Rút ra bài học nhận thức, ứng xử.

Hướng dẫn chấm:

– Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm.

– Trình bày được 1 ý; 0,25 điểm.

0,5
d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.

0,5
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. 0,5
I+II 10

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Ngu-van-10-De-7.docx

    27.26 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm