[Tài Liệu Ngữ Văn Lớp 10] Đề Ôn Thi HK1 Môn Văn 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 3

Bài giới thiệu chi tiết: Đề Ôn Thi HK1 Môn Văn 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 3 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập kiến thức ngữ văn lớp 10 học kỳ 1, dựa trên bộ sách Kết nối tri thức. Đề ôn tập số 3 cung cấp một bài kiểm tra tổng hợp, giúp học sinh nắm vững các nội dung chính đã học, bao gồm các kỹ năng phân tích văn bản, nhận diện các yếu tố nghệ thuật, và vận dụng kiến thức vào việc làm bài tập. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh tự đánh giá khả năng của mình, chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ 1.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức và kỹ năng sau:

Phân tích văn bản: Nhận diện các phương thức biểu đạt, phân tích hình tượng nghệ thuật, phân tích bố cục, ý nghĩa của tác phẩm. Đánh giá tác phẩm: Xác định giá trị nội dung, nghệ thuật của các tác phẩm văn học. Viết văn: Sử dụng các kiến thức ngữ pháp, từ vựng, và phương pháp viết văn đã học để làm bài tập. Ứng dụng kiến thức: Vận dụng kiến thức vào việc giải thích, phân tích các văn bản, và trả lời các câu hỏi liên quan. Hiểu biết về các tác phẩm văn học: Nhớ lại nội dung, nhân vật, bối cảnh của các tác phẩm đã học. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học này được tổ chức theo phương pháp ôn tập, tập trung vào việc củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Cụ thể:

Phân tích đề: Phân tích kỹ lưỡng từng câu hỏi trong đề, xác định yêu cầu và nội dung cần trả lời.
Tìm kiếm thông tin: Tra cứu lại các kiến thức đã học, tìm kiếm ví dụ minh họa, và tổng hợp lại kiến thức.
Luyện tập: Làm bài tập theo từng câu hỏi, tự đánh giá và sửa lỗi.
Đánh giá: Đánh giá kết quả làm bài, phân tích điểm mạnh, điểm yếu, và tìm hướng khắc phục.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng được học trong bài học này có thể được áp dụng vào nhiều tình huống thực tế:

Đọc hiểu văn bản: Ứng dụng kỹ năng phân tích văn bản để hiểu sâu hơn về các bài báo, bài viết, hoặc các tác phẩm văn học khác.
Viết bài luận: Ứng dụng kiến thức và kỹ năng viết văn để viết bài luận, bài báo cáo, hoặc các bài viết khác.
Tham gia thảo luận: Ứng dụng kỹ năng phân tích và đánh giá để tham gia các cuộc thảo luận có hiệu quả.
Làm bài kiểm tra: Chuẩn bị kỹ lưỡng cho các bài kiểm tra và kỳ thi.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này kết nối với các bài học khác trong chương trình học lớp 10 học kỳ 1, cụ thể:

Các bài học về phân tích văn bản.
Các bài học về các tác phẩm văn học.
Các bài học về kỹ năng viết văn.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả với đề ôn tập này, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi. Tìm kiếm thông tin: Tham khảo lại các tài liệu đã học, các ví dụ minh họa. Phân tích câu trả lời: Đánh giá sự chính xác, logic của câu trả lời. Sửa lỗi: Phân tích lỗi sai để tránh mắc phải trong tương lai. Làm bài tập thường xuyên: Thực hành thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng. Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu thêm về các tác phẩm văn học, các phương pháp viết văn khác nhau. Từ khóa liên quan:

1. Đề ôn tập
2. Học kỳ 1
3. Môn Văn 10
4. Kết nối tri thức
5. Đề thi
6. Văn học
7. Phân tích văn bản
8. Kỹ năng viết văn
9. Phương thức biểu đạt
10. Hình tượng nghệ thuật
11. Bố cục
12. Ý nghĩa
13. Giá trị
14. Tác phẩm văn học
15. Nhân vật
16. Bối cảnh
17. Ngữ pháp
18. Từ vựng
19. Bài luận
20. Bài báo cáo
21. Bài viết
22. Thảo luận
23. Kiểm tra
24. Kỳ thi
25. Học tập
26. Củng cố kiến thức
27. Rèn luyện kỹ năng
28. Đọc hiểu
29. Giải thích
30. Phân tích
31. Trả lời câu hỏi
32. Sửa lỗi
33. Thực hành
34. Tham khảo tài liệu
35. Tìm hiểu thêm
36. Đề 3
37. Học kỳ 1 lớp 10
38. Ôn tập văn học
39. Kiến thức văn học
40. Kỹ năng học tập

Đề ôn thi HK1 môn văn 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 3 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. Đọc hiểu (6,0 điểm)

NHỚ CON SÔNG QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)

Quê hương tôi có con sông xanh biếc

Nước gương trong soi tóc những hàng tre

Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè

Toả nắng xuống lòng sông lấp loáng

Chẳng biết nước có giữ ngày, giữ tháng

Giữ bao nhiêu kỷ niệm giữa dòng trôi?

Hỡi con sông đã tắm cả đời tôi!

Tôi giữ mãi mối tình mới mẻ

Sông của quê hương, sông của tuổi trẻ

Sông của miền Nam nước Việt thân yêu

Khi bờ tre ríu rít tiếng chim kêu

Khi mặt nước chập chờn con cá nhảy

Bạn bè tôi tụm năm tụm bảy

Bầy chim non bơi lội trên sông

Tôi giơ tay ôm nước vào lòng

Sông mở nước ôm tôi vào dạ

Chúng tôi lớn lên mỗi người mỗi ngả

Kẻ sớm khuya chài lưới bên sông

Kẻ cuốc cày mưa nắng ngoài đồng

Tôi cầm súng xa nhà đi kháng chiến

Nhưng lòng tôi như mưa nguồn, gió biển

Vẫn trở về lưu luyến bên sông

Hình ảnh cô em đôi má ửng hồng…

Tôi hôm nay sống trong lòng miền Bắc

Sờ lên ngực nghe trái tim thầm nhắc

Hai tiếng thiêng liêng, hai tiếng “miền Nam”

Tôi nhớ không nguôi ánh sáng màu vàng

Tôi quên sao được sắc trời xanh biếc

Tôi nhớ cả những người không quen biết…

Có những trưa tôi đứng dưới hàng cây

Bỗng nghe dâng cả một nỗi tràn đầy

Hình ảnh con sông quê mát rượi

Lai láng chảy, lòng tôi như suối tưới

Quê hương ơi! lòng tôi cũng như sông

Tình Bắc Nam chung chảy một dòng

Không gành thác nào ngăn cản được

Tôi sẽ lại nơi tôi hằng mơ ước

Tôi sẽ về sông nước của quê hương

Tôi sẽ về sông nước của tình thương

Tháng 6/1956

(Theo https://www.thivien.net)

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ nào?

A. Đường luật B. Tự do C. Lục bát D. Song thất lục bát

Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ?

A. Miêu tả B. Biểu cảm C. Tự sự D. Thuyết minh.

Câu 3. Trong bài thơ, từ nào sau đây là từ láy tượng thanh?

A. Lấp loáng B. Ríu rít C. Chập chờn D. Lưu luyến

Câu 4. Ý nào sau đây không đúng với nội dung của bài thơ?

A. Tác giả miêu tả dòng sông quê hương trong tâm tưởng.

B. Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với dòng sông.

C. Tác giả buồn bã, nghẹn ngào khi nghe tin quê hương mình có giặc.

D. Tác giả gửi gắm tình yêu của mình với quê hương, đất nước.

Câu 5. Hình ảnh nào sau đây khiến “tôi cầm súng xa nhà đi kháng chiến” mà lòng

vẫn trở về lưu luyến bên sông”?

A. Bờ tre ríu rít tiếng chim kêu

B. Mặt nước chập chờn con cá nhảy

C. Bạn bè tôi tụm năm tụm bảy

D. Cô em đôi má ửng hồng…

Câu 6. Câu thơ “Sông mở nước ôm tôi vào dạ” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

A. Nhân hóa B. Hoán dụ C. So sánh D. Liệt kê

Câu 7. Cụm từ “soi tóc những hàng tre” trong câu thơ “Nước gương trong soi tóc

những hàng tre” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

A. Hoán dụ B. Nhân hóa C. So sánh D. Nói quá

Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:

Câu 8. Những kỉ niệm nào gắn với dòng sông tuổi thơ được nhà thơ Tế Hanh nhắc

đến trong bài thơ “Nhớ con sông quê hương”?

Câu 9. Hãy kể tên 1 bài thơ khác của Tế Hanh em đã học cũng nói về tình yêu quê

hương. Ghi lại 1 dòng thơ em ấn tượng nhất trong bài thơ đó.

Câu 10. Tác giả thể hiện cảm xúc, tâm trạng gì qua những câu thơ:

Tôi sẽ lại nơi tôi hằng mơ ước

Tôi sẽ về sông nước của quê hương

Tôi sẽ về sông nước của tình thương

II. VIẾT (4,0 điểm)

Từ bài thơ “Nhớ con sông quê hương” của Tế Hanh, anh/chị có suy nghĩ gì

về tình yêu quê hương ở mỗi người? Hãy trả lời bằng cách viết một bài văn nghị

luận (khoảng 500 chữ).

— HẾT —

HƯỚNG DẪN CHẤM

(Hướng dẫn chấm này có 04 trang)

A. HƯỚNG DẪN CHUNG

1. Thầy cô giáo cần nắm vững yêu cầu của Hướng dẫn chấmĐáp án – Thang điểm này để đánh giá tổng quát bài làm học sinh. Do đặc trưng của môn Ngữ văn, thầy cô giáo cần linh hoạt trong quá trình chấm, tránh đếm ý cho điểm, khuyến khích những bài viết sáng tạo.

2. Việc chi tiết hóa điểm số của các câu (nếu có) trong Đáp án – Thang điểm phải được thống nhất trong Tổ chấm và đảm bảo không sai lệch với tổng điểm toàn bài.

3. Bài thi được chấm theo thang điểm 10. Điểm lẻ toàn bài tính theo quy định.

B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ

Phần Câu Nội dung Điểm
I ĐỌC HIỂU 6.0
1 B 0.5
2 B 0.5
3 B 0.5
4 C 0.5
5 D 0.5
6 A 0.5
7 B 0.5
8 – bơi lội

– kỉ niệm mối tình đầu

– tắm trên sông

Hướng dẫn chấm:

+ Học sinh trả lời đúng 02 kỉ niệm trở lên: 0,5 điểm.

+ Học sinh trả lời sai hoặc không trọng tâm: 0,0 điểm

0.5
9 Quê hương

Hs chọn 01 câu thơ bất kì trong bài thơ Quê hương.

1.0
10 – Khẳng định tấm lòng thủy chung, sự gắn bó bền chặt của tác giả đối với quê hương/con sông quê hương.

– Niềm tin vào ngày trở về, đoàn tụ với quê hương.

– Niềm tin vào ngày đất nước thống nhất.

Hướng dẫn chấm:

+ Học sinh trả lời được từ 02 ý: 1,0 điểm

+ Học sinh trả lời đúng 01 ý: 0,5 điểm.

+ Học sinh trả lời sai hoặc không trọng tâm: 0,0 điểm

1.0
II LÀM VĂN 4.0
Từ bài thơ “Nhớ con sông quê hương” của Tế Hanh, anh/chị có suy nghĩ gì về tình yêu quê hương ở mỗi người? Hãy trả lời bằng cách viết một bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ).
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận

Mở bài giới thiệu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề.

0.25
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Tình yêu quê hương ở mỗi người 0.5
c. Triển khai vấn đề nghị luận:

Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng bố cục bài viết phải rõ ràng, sử dụng linh hoạt các hình thức liên kết văn bản, diễn đạt mạch lạc, vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; những ý kiến đưa ra bàn luận phải xuất phát từ văn bản thơ ở đề bài và phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức chung của xã hội.

Dưới đây là một vài gợi ý cần hướng tới:

2.5
1. Giải thích

– Quê hương: là nơi con người sinh ra và lớn lên.

– Tình yêu quê hương: Tình cảm chân thành, trong sáng, sự gắn bó sâu nặng mà mỗi người dành cho con người, cảnh vật ở nơi mình sinh ra, lớn lên

=> Tình yêu quê hương trong mỗi người là tình cảm thiêng liêng, tốt đẹp trong tâm hồn mỗi người.

=> Tình yêu quê hương là cơ sở của tình yêu nước.

0,5
2. Phân tích, bàn luận

* Biểu hiện

– Tình yêu quê hương thể hiện trong tình cảm của mỗi người dành cho người thân ruột thịt, bạn bè, láng giềng,..

– Tình cảm gắn bó với khung cảnh, sự vật,.. (dòng sông, cánh đồng, bờ tre, ngõ xóm,..)

– Tình yêu quê hương thể hiện qua sự yêu quí những phong tục truyền thống, giá trị văn hóa đặc sắc,..

– Sự căm thù đối với kẻ thù xâm lược tàn phá quê hương.

* Vai trò của tình yêu quê hương

– Giúp mỗi người sống tốt hơn: không quên nguồn cội, có trách nhiệm với bản thân, gia đình, quê hương đất nước.

– Gắn kết cộng đồng; cống hiến, giúp đỡ, sẻ chia cùng quê hương trong mọi hoàn cảnh.

– Ra sức bảo vệ, giữ gìn và xây dựng quê hương đất nước.

* Hiện trạng tình yêu quê hương trong giới trẻ hiện nay

– Có nhiều tấm gương tốt về tuổi trẻ tình nguyện, xung kích, sáng tạo, cống hiến sức trẻ góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đưa đất nước tiến nhanh vào hành trình hội nhập với thế gới.

– Bên cạnh đó vẫn còn những người trẻ tuổi sống thực dụng,vô ơn, ích kỉ, sa đà vào tệ nạn, trở thành gánh nặng và hiểm họa đối với quê hương đất nước.

1,5
3. Bài học nhận thức và hành động.

– Tình yêu quê hương đất nước là tình cảm tất yếu và quan trọng trong mỗi người ở bất kì nơi nào, quốc gia nào.

– Mỗi người cần gìn giữ, bồi dưỡng, vun đắp tình yêu đối với quê hương để cuộc sống có ý nghĩa, đồng thời góp phần làm cho quê hương ngày càng giàu đẹp.

– Lên án một bộ phận thiếu ý thức, thờ ơ, vô ơn đối với quê hương; những người suy nghĩ và hành động gây tổn hại đến lợi ích của cộng đồng, dân tộc.

0,5
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp tiếng Việt.

0.5
e. Sáng tạo:

Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận.

0.25
TỔNG ĐIỂM : 10.0

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Ngu-van-10-De-3.docx

    32.95 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm