[VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 2) trang 6, 7 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Hướng dẫn học bài: Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 2) trang 6, 7 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

>, <, =?

a) 100 000 ......  9 999                                               

      83 689 ....... 83 700                                                             

     42 000 ....... 41 999                                                               

b)   7 452 ........ 7 000 + 500 + 40 + 2

68 704 ........ 60 000 + 8 000 + 700 + 4

90 990 ........ 90 000 + 900 + 90

phương pháp giải:

bước 1: tính giá trị của vế có phép tính cộng.

bước 2: so sánh:

+) số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.

+) các số có cùng số chữ số thì so sánh các cặp chữ số cùng hàng lần lượt từ trái sang phải.

lời giải chi tiết:

a) 100 000 > 9 999                                                    

      83 689 < 83 700                                                      

      42 000 > 41 999                                                       

b)  7 452 < 7 000 + 500 + 40 + 2

     68 704 = 60 000 + 8 000 + 700 + 4

     90 990 = 90 000 + 900 + 90

câu 2

khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

phương pháp giải:

a) so sánh các số đã cho để tìm số có giá trị bé nhất.
b) xác định hàng của chữ số 5 ở mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp
c) khi làm tròn số lên đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

lời giải chi tiết:

câu 3

số?

phương pháp giải:

dựa vào cách viết số thành tổng rồi điền số thích hợp vào ô trống.

lời giải chi tiết:

câu 4

viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

trong bốn ngày cuối của tuần chiến dịch tiêm chủng mở rộng, thành phố đại dương đã tiêm được số liều vắc-xin sởi như sau:

thứ năm: 29 650 liều vắc-xin                                              

thứ sáu: 26 986 liều vắc-xin

thứ bảy: 31 875 liều vắc-xin                                               

chủ nhật: 32 008 liều vắc-xin

a) thành phố đại dương tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất vào ngày ………………… thành phố đại dương tiêm được ít liều vắc-xin nhất vào ngày …………………

b) tên các ngày được sắp xếp theo thứ tự tiêm được số liều vắc-xin từ nhiều nhất đến ít nhất là ………….....

phương pháp giải:

a) so sánh số lượng liều vắc-xin tiêm mỗi ngày rồi trả lời câu hỏi của bài toán.

b) từ ý a), sắp xếp tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ nhiều nhất đến ít nhất.

lời giải chi tiết:

a) ta có: 26 986 < 29 650 < 31 875 < 32 008.

thành phố đại dương tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất vào ngày chủ nhật. thành phố đại dương tiêm được ít liều vắc-xin nhất vào ngày thứ sáu.

b) tên các ngày được sắp xếp theo thứ tự tiêm được số liều vắc-xin từ nhiều nhất đến ít nhất là chủ nhật; thứ bảy; thứ năm; thứ sáu.

câu 5

viết số thích hợp vào chỗ chấm.

lấy các que tính xếp thành số 39 458 như sau:

- chuyển chỗ một que tính xếp được số lớn nhất có thể. số đó là …………………

- chuyển chỗ hai que tính xếp được số bé nhất có thể. số đó là …………………

phương pháp giải:

chuyển chỗ 1 que tính để được số thỏa mãn yêu cầu của đề bài.

lời giải chi tiết:

- chuyển chỗ một que tính xếp được số lớn nhất có thể. số đó là 99 450.

- chuyển chỗ hai que tính xếp được số bé nhất có thể. số đó là 30 438

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm