[VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Giải bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 119 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Hướng dẫn học bài: Giải bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 119 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

tính nhẩm

a) 80 000 + 40 000                                                     

600 000 + 900 000                                                     

130 000 - 60 000                                                        

1 400 000 – 800 000

b) 60 000 + 70 000 – 50 000

170 000 – 90 000 + 30 000

800 000 – 500 000 + 700 000

phương pháp giải:

tính nhẩm kết quả các phép tính

lời giải chi tiết:

a) 80 000 + 40 000 = 120 000                                    

600 000 + 900 000 = 1 500 000                                 

130 000 – 60 000 = 70 000                                        

1 400 000 – 800 000 = 600 000

b) 60 000 + 70 000 – 50 000 = 80 000

170 000 – 90 000 + 30 000 = 110 000

800 000 – 500 000 + 700 000 = 1 000 000

câu 2

đặt tính rồi tính

8 273 + 7 464                         

9 359 + 85 426                       

13 947 – 6 573                       

167 285 – 96 546

phương pháp giải:

- đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

- cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái

lời giải chi tiết:

câu 3

nối mỗi biểu thức với giá trị của biểu thức đó rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

 

trong các biểu thức a, b, c, d, biểu thức .......... có giá trị bé nhất, biểu thức .......... có giá trị lớn nhất.

phương pháp giải:

- tính giá trị các biểu thức rồi nối với kết quả thích hợp.

- so sánh rồi điền vào chỗ chấm

lời giải chi tiết:

trong các biểu thức a, b, c, d, biểu thức b có giá trị bé nhất, biểu thức a có giá trị lớn nhất.

câu 4

tổng số dân của ba xã đoàn kết, chiến thắng, hoà bình là 32 530 người. trong đó, tổng số dân của xã đoàn kết và chiến thắng là 22 190 người. tính số dân của mỗi xã, biết rằng số dân của xã chiến thắng nhiều hơn số dân của xã hoà bình 460 người.

phương pháp giải:

1. dân số xã hòa bình = tổng số dân của ba xã – tổng số dân của xã đoàn kết và chiến thắng.

2. dân số xã chiến thắng = số dân xã hòa bình + 460 người

3. dân số xã đoàn kết = tổng số dân của xã đoàn kết và chiến thắng – dân số xã chiến thắng.

lời giải chi tiết:

số dân của xã hòa bình là:

32 530 – 22 190 = 10 340 (người)

số dân của xã chiến thắng là:

10 340 + 460 = 10 800 (người)

số dân của xã đoàn kết là:

22 190 – 10 800 = 11 390 (người)

đáp số: xã đoàn kết: 11 390 người

                  xã chiến thắng: 10 800 người

             xã hòa bình: 10 340 người

câu 5

tính giá trị của biểu thức.

171 928 – (123 382 +7 546) – 900 

phương pháp giải:

biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

lời giải chi tiết:

171 928 – (123 382 + 7 546) – 900 = 171 928 – 130 928 – 900

                                                     = 41 000 – 900

                                                     = 40 100

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm