[VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Giải bài 66: Luyện tập chung (tiết 3) trang 103 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Hướng dẫn học bài: Giải bài 66: Luyện tập chung (tiết 3) trang 103 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

biểu thức nào sau đây có giá trị bé nhất?

a. 15 : $\frac{3}{2}$                           

b. $\left( {\frac{4}{5} - \frac{5}{{10}}} \right) \times 5$                       

c. $7 \times \left( {\frac{1}{5} + \frac{1}{{10}}} \right)$

phương pháp giải:

tính giá trị các biểu thức rồi kết luận biểu thức có giá trị bé nhất.

lời giải chi tiết:

a. 15 : $\frac{3}{2}$= $15 \times \frac{2}{3} = \frac{{30}}{3} = 10$=$\frac{{100}}{{10}}$

b. $\left( {\frac{4}{5} - \frac{5}{{10}}} \right) \times 5$ = $\left( {\frac{8}{{10}} - \frac{5}{{10}}} \right) \times 5 = \frac{3}{{10}} \times 5 = \frac{{15}}{{10}}$

c. $7 \times \left( {\frac{1}{5} + \frac{1}{{10}}} \right)$= $7 \times \left( {\frac{2}{{10}} + \frac{1}{{10}}} \right) = 7 \times \frac{3}{{10}} = \frac{{21}}{{10}}$

ta có: $\frac{{15}}{{10}} < \frac{{21}}{{10}} < \frac{{100}}{{10}}$

vậy biểu thức b có giá trị bé nhất. chọn b

câu 2

viết số thích hợp vào chỗ chấm.

mái nhà của phú ông lợp 3 000 viên ngói. số viên ngói để lợp mái nhà của bờm bằng $\frac{2}{3}$ số viên ngói để lợp mái nhà của phú ông. vậy để lợp mái nhà bờm cần …….. viên ngói.

phương pháp giải:

số viên ngói để lợp mái nhà bờm = số viên ngói mái nhà của phú ông lợp x $\frac{2}{3}$

lời giải chi tiết:

số viên ngói để lợp mái nhà bờm là: 3 000 x $\frac{2}{3}$ = 2 000 (viên ngói)

vậy để lợp mái nhà bờm cần 2 000 viên ngói.

câu 3

số?

một tiệm may có 6 khay đựng chỉ. mỗi khay đựng một màu chỉ: trắng, xanh, đen, vàng, tím, đỏ. biết số cuộn chỉ ở mỗi khay là như nhau và tổng số cuộn chỉ là 360 cuộn.

phương pháp giải:

a) số cuộn chỉ trắng chiếm = số cuộn chỉ trắng : tổng số khay đựng chỉ

b) bước 1: số cuộn chỉ ở mỗi khay = tổng số cuộn chỉ : số khay đựng chỉ

    bước 2: tổng số cuộn chỉ đỏ và xanh = số cuộn chỉ ở mỗi khay x 2

lời giải chi tiết:

a) ta thấy có 6 khay đựng chỉ, mỗi khay đựng một màu chỉ và số cuộn chỉ ở mỗi khay là như nhau.

     vậy số cuộn chỉ trắng chiếm $\frac{1}{6}$ tổng số cuộn chỉ.

b) số cuộn chỉ ở mỗi khay là: 360 : 6 = 60 (cuộn)

    tổng số cuộn chỉ đỏ và xanh là: 60 x 2 = 120 (cuộn)

 

câu 4

số?

cô ba ở làng chuồn làm bánh khoái. cô đã làm xong 54 chiếc bánh khoái, trong đó $\frac{5}{9}$ số bánh là bánh nhân cá kình, còn lại là bánh nhân tôm. vậy cô đã làm …… chiếc bánh nhân tôm.

phương pháp giải:

bước 1: số chiếc bánh nhân cá kình = số chiếc bánh khoái x $\frac{5}{9}$

bước 2: số chiếc bánh nhân tôm = số chiếc bánh khoái - số chiếc bánh nhân cá kình

lời giải chi tiết:

số chiếc bánh nhân cá kình cô đã làm được là: 54 $ \times \frac{5}{9} = 30$(chiếc)

số chiếc bánh nhân tôm cô đã làm được là: 54 – 30 = 24 (chiếc)

vậy cô đã làm 24 chiếc bánh nhân tôm.

 

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm