[VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Giải bài 72: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất trang 120 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Hướng dẫn học bài: Giải bài 72: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất trang 120 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

cho biết chiều cao của bốn vận động viên tùng, hòa, việt, bình theo thứ tự là: 182 cm, 187 cm, 178 cm, 185 cm.

a) số?

b) viết số đo chiều cao của các vận động viên theo thứ tự từ lớn đến bé:

.......................................................

c) viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

- vận động viên thấp nhất là: ………………………………….

- các vận động viên cao hơn 182 cm là: …………………………….


phương pháp giải:

dựa vào dãy số liệu đề bài đã cho để trả lời các câu hỏi.

lời giải chi tiết:

a)

b) số đo chiều cao của các vận động viên theo thứ tự từ lớn đến bé là: 187 cm; 185 cm; 182 cm; 178 cm.

c)

- vận động viên thấp nhất là: việt

- các vận động viên cao hơn 182 cm là: bình, hòa.

câu 2

biểu đồ dưới đây cho biết số học sinh tham gia các lớp ngoại khóa của một trường tiểu học.

dựa vào biểu đồ, hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau.

a) mỗi lớp ngoại khóa có bao nhiêu học sinh?

b) các lớp ngoại khóa nào có nhiều hơn 30 học sinh?

c) trung bình mỗi lớp ngoại khóa có bao nhiêu học sinh?

phương pháp giải:

quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.

lời giải chi tiết:

a) lớp bơi có 65 học sinh

     lớp võ có 45 học sinh

     lớp cờ có 30 học sinh

     lớp múa có 40 học sinh

b) các lớp ngoại khóa có nhiều hơn 30 học sinh là: lớp múa, lớp võ,  lớp bơi.

c) trung bình mỗi  lớp ngoại khóa có số học sinh là:

(65 + 45 + 30 + 40) : 4 = 45 (học sinh)

câu 3

trong một hộp có 4 quả bóng gồm 1 quả màu đỏ, 1 quả màu vàng, 1 quả màu trắng và 1 quả màu xanh. không nhìn vào hộp, rô-bốt lấy ra 1 quả bóng bất kì, ghi lại màu của quả bóng đó rồi trả lại vào hộp. bóng màu đỏ ghi đ, bóng màu xanh ghi x, bóng màu vàng ghi v, bóng màu trắng ghi t.

rô-bốt đã thực hiện 40 lần lấy bóng như trên và ghi lại kết quả xuất hiện màu của mỗi quả bóng, được bảng sau:

dựa vào bảng trên, hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau.

a) mỗi loại bóng (theo màu) xuất hiện bao nhiêu lần?

b) bóng màu nào xuất hiện nhiều lần nhất?

c) bóng màu nào xuất hiện ít lần nhất?

phương pháp giải:

dựa vào bảng thống kê để trả lời câu hỏi.

lời giải chi tiết:

a) bóng màu đỏ xuất hiện 11 lần

    bóng màu xanh xuất hiện 8 lần

    bóng màu vàng xuất hiện 9 lần

    bóng màu trắng xuất hiện 12 lần

b) bóng màu trắng xuất hiện nhiều lần nhất.

c) bóng màu xanh xuất hiện ít lần nhất

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm