[VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Giải bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 2) trang 18 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Hướng dẫn học bài: Giải bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 2) trang 18 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

tính bằng hai cách (theo mẫu).

phương pháp giải:

cách 1: thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau

cách 2: áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

a x b + a x c = a x (b + c)

lời giải chi tiết:

a) cách 1. 37 x 4 + 37 x 3 = 148 + 111

                                       = 259

    cách 2. 37 x 4 + 37 x 3 = 37 x (4 + 3)

                                       = 37 x 7 = 259

b) cách 1. 103 x 4 + 103 x 6 = 412 + 618

                                           = 1 030

    cách 2. 103 x 4 + 103 x 6 = 103 x (4 + 6)

                                            = 103 x 10 = 1 030

câu 2

tính bằng cách thuận tiện.

a) 76 x 7 + 76 x 3

b) 136 x 80 + 136 x 20

c) 41 x 5 + 59 x 5

phương pháp giải:

áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

lời giải chi tiết:

a) 76 x 7 + 76 x 3 = 76 x (7 + 3)

                            = 76 x 10 = 760

b) 136 x 80 + 136 x 20 = 136 x (80 + 20)

                                   = 136 x 100 = 13 600

c) 41 x 5 + 59 x 5 = 5 x (41 + 59)

                            = 5 x 100 = 500

câu 3

tính.

a) 417 x 5 + 417 x 2 + 417 x 3 = …………………………………………………………….

b) 87 x 3 + 87 x 6 + 87 = …………………………………………………………………….

phương pháp giải:

áp dụng công thức: a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d)

lời giải chi tiết:

a) 417 x 5 + 417 x 2 + 417 x 3 = 417 x (5 + 2 + 3) = 417 x 10 = 4 170

b) 87 x 3 + 87 x 6 + 87 = 87 x (3 + 6 + 1) = 87 x 10 = 870

câu 4

cô giáo mua cho lớp học vẽ 5 hộp bút chì màu loại 55 000 đồng một hộp và 5 hộp bút chì màu loại 45 000 đồng một hộp. hỏi cô giáo đã mua hết tất cả bao nhiêu tiền?

phương pháp giải:

cách 1:

- tìm số tiền để mua 1 hộp bút chì loại 55 000 đồng và 1 hộp bút chì loại 45 000 đồng

- tìm số tiền cô giáo đã mua

cách 2:

số tiền mua 5 hộp bút chì màu loại 55 000 đồng = giá tiền mỗi hộp x số hộp

số tiền mua 5 hộp bút chì màu loại 45 000 đồng = giá tiền mỗi hộp x số hộp

số tiền cô giáo đã mua hết = số tiền mua 5 hộp bút chì màu loại 55 000 đồng + số tiền mua 5 hộp bút chì màu loại 45 000 đồng

lời giải chi tiết:

số tiền để mua 1 hộp bút chì loại 55 000 đồng và 1 hộp bút chì loại 45 000 đồng là:

55 000 + 45 000 = 100 000 (đồng)

cô giáo đã mua hết tất cả số tiền là:

100 000 x 5 = 500 000 (đồng)

đáp số: 500 000 đồng


cách 2

số tiền mua 5 hộp bút chì màu loại 55 000 đồng là:

 55 000 x 5 = 275 000 (đồng)

số tiền mua 5 hộp bút chì màu loại 45 000 đồng là:

45 000 x 5 = 225 000 (đồng)

cô giáo đã mua hết số tiền là:

275 000 + 225 000 = 500 000 (đồng)

đáp số: 500 000 đồng

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm