[VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Giải bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 1) trang 115 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Hướng dẫn học bài: Giải bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 1) trang 115 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

nối số dân (theo nhà xuất bản thống kê năm 2019) với cách đọc số đó.


phương pháp giải:

nối số dân với cách đọc thích hợp

lời giải chi tiết:

câu 2

viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

cho số 805 713 354.

a) các chữ số thuộc lớp triệu của số đã cho là ………………….

b) các chữ số thuộc lớp nghìn của số đã cho là ………………..

c) các chữ số thuộc lớp đơn vị của số đã cho là ……………….

phương pháp giải:

- hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu

- hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn

- hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị

lời giải chi tiết:

a) các chữ số thuộc lớp triệu của số đã cho là 8, 0, 5

b) các chữ số thuộc lớp nghìn của số đã cho là 7, 1, 3

c) các chữ số thuộc lớp đơn vị của số đã cho là 3, 5, 4

câu 3

a) viết (theo mẫu).

mẫu: 59 037 = 50 000 + 9 000 + 30 + 7.

64 507 = …………………………………………………………….

480 699 = ……………………………………………………………

372 460 = ……………………………………………………………

7 401 923 = …………………………………………………………

b) số?

40 000 + 8 000 + 600 + 50 + ….. = 48 652

900 000 + 30 000 + ….. + 70 + 4 = 930 574

2 000 000 + 60 000 + 1 000 + ….. = 2 061 080

phương pháp giải:

viết số thành tổng theo mẫu

lời giải chi tiết:

a)

64 507 = 60 000 + 4 000 + 500 + 7

480 699 = 400 000 + 80 000 + 600 + 90 + 9

372 460 = 300 000 + 70 000 + 2 000 + 400 + 60

7 401 923 = 7 000 000 + 400 000 + 1 000 + 900 + 20 + 3

b)

40 000 + 8 000 + 600 + 50 + 2 = 48 652

900 000 + 30 000 + 500 + 70 + 4 = 930 574

2 000 000 + 60 000 + 1 000 + 80 = 2 061 080

câu 4

số?

phương pháp giải:

- xác định hàng của chữ số 5 và chữ số 9 trong mỗi số đã cho

- viết giá trị của chữ số đó trong mỗi số

lời giải chi tiết:

câu 5

khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

cho một số có bốn chữ số. khi viết thêm chữ số 3 vào trước số đó thì được số mới có năm chữ số lớn hơn số đã cho là:

a. 30                          

b. 3 000                                 

c. 30 000                               

d. 300

phương pháp giải:

giải bài toán theo phương pháp phân tích cấu tạo số

lời giải chi tiết:

gọi số có bốn chữ số là $\overline {a\,bcd} $ (a khác 0)

khi viết thêm chữ số 3 vào trước số đó thì được số mới là $\overline {3a\,bcd} $

ta có $\overline {3a\,bcd}  = 30\,000 + \,\overline {a\,bcd} $

vậy số mới hơn số đã cho 30 000 đơn vị.

chọn đáp án c

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm