[VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Giải bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 3) trang 19 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Hướng dẫn học bài: Giải bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 3) trang 19 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

a) tính.

phương pháp giải:

a) với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước

   với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

b) áp dụng công thức a x b – a x c = a x (b – c)

lời giải chi tiết:

a) 24 x (8 – 4) = 24 x 4

                      = 96

    (9 – 3) x 8 = 6 x 8

                    = 48

    24 x 8 – 24 x 4 = 192 – 96

                           = 96

    9 x 8 – 3 x 8 = 72 – 24

                        = 48

b) 

câu 2

a) tính giá trị của biểu thức (theo mẫu) rồi viết dấu >; < hoặc = thích hợp vào chỗ chấm.

ta có: a x (b – c) …… a x b – a x c

b) nối mỗi biểu thức với giá trị của biểu thức đó.

phương pháp giải:

a) thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó

    dựa vào kết quả của câu a để điền dấu thích hợp

b) tính giá trị của biểu thức rồi nối với kết quả thích hợp.

lời giải chi tiết:

a)

ta có: a x (b – c) = a x b – a x c

b) ta có: 17 x 5 – 17 x 3 = 17 x (5 - 3) = 17 x 2 = 34

41 x 8 – 35 x 8 = (41 - 35) x 8 = 6 x 8 = 48

vậy ta nối như sau:

câu 3

tính bằng cách thuận tiện.

a) 125 x 8 – 125 x 7

b) 208 x 9 – 108 x 9

phương pháp giải:

áp dụng các công thức: a x b – a x c = a x (b – c)

lời giải chi tiết:

a) 125 x 8 – 125 x 7 = 125 x (8 – 7)

                                 = 125 x 1 = 125

b) 208 x 9 – 108 x 9 = (208 – 108) x 9

                                 = 100 x 9 = 900

câu 4

cửa hàng văn phòng phẩm có 100 hộp bút màu, mỗi hộp có 12 chiếc bút màu. cửa hàng đã bán 90 hộp bút màu như vậy. hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc bút màu loại đó?

phương pháp giải:

tìm số hộp bút màu còn lại = số hộp bút màu cửa hàng có – số hộp bút màu đã bán

số chiếc bút màu còn lại = số chiếc bút có trong mỗi hộp x số hộp bút còn lại

lời giải chi tiết:

tóm tắt:

có 100 hộp

mỗi hộp: 12 chiếc bút màu

đã bán: 90 hộp

còn lại: ? chiếc bút màu

bài giải

cửa hàng còn lại số hộp bút màu là:

100 – 90 = 10 (hộp)

cửa hàng còn lại số chiếc bút màu là:

12 x 10 = 120 (chiếc)

đáp số: 120 chiếc bút màu

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm