[VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Giải bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 3) trang 62 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Hướng dẫn học bài: Giải bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 3) trang 62 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

hoàn thành bảng sau (theo mẫu)

phương pháp giải:

để đọc (hoặc viết) số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.

lời giải chi tiết:

câu 2

viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 8 cm² = ........... mm²                                              

800 mm² = ........... cm²                                              

b) 2 cm² 20 mm² = ........... mm²

3 cm² 15 mm² = ........... mm²

phương pháp giải:

dựa vào cách chuyển đổi: 1cm2 = 100 mm2

lời giải chi tiết:

a) 8 cm² = 800 mm²                                       

800 mm² = 8 cm²                                           

b) 2 cm² 20 mm² = 220 mm²

3 cm² 15 mm² = 315 mm²

câu 3

khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

diện tích mặt trên của một chiếc gọt bút chì như hình bên khoảng:

a. 8 mm²                                            

b. 8 cm²

c. 8 dm²                                             

d. 8 m²

phương pháp giải:

ước lượng chiều dài, chiều rộng của chiếc gọt bút chì để chọn diện tích phù hợp.

lời giải chi tiết:

chiều dài và chiều rộng của chiếc gọt bút chì được đo bằng đơn vị cm. nên diện tích của một chiếc gọt bút chì khoảng 8 cm2.

chọn đáp án b.

câu 4

tính diện tích của chi tiết máy dưới đây.

phương pháp giải:

- kẻ thêm các đoạn thẳng để tạo ra các hình quen thuộc: hình vuông, hình chữ nhật, ...

- diện tích hình vuông = cạnh x cạnh (cùng đơn vị đo).

- diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).

lời giải chi tiết:

kẻ thêm đoạn thẳng để chia hình đã cho thành hình vuông có cạnh 4mm và hình chữ nhật có chiều dài 4 mm và chiều rộng 2mm.

diện tích hình vuông là:

        4 x 4 = 16 (mm2)

diện tích hình chữ nhật là:

         4 x 2 = 8 (mm2)

diện tích của chi tiết máy là:

          16 + 8 = 24 (mm2)

               đáp số: 24 mm2

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm