[SGK Toán Lớp 9 Cùng khám phá] Giải bài tập 1.6 trang 7 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá
Hướng dẫn học bài: Giải bài tập 1.6 trang 7 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá - Môn Toán học Lớp 9 Lớp 9. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 9 Cùng khám phá Lớp 9' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Đề bài
Tìm các giá trị của k sao cho biểu thức P sau có giá trị bằng 2:
\(P = \frac{{10}}{3} - \frac{{3k - 1}}{{4k + 12}} - \frac{{7k + 2}}{{6k + 18}}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Thay giá trị P = 2 vào biểu thức;
+ Tìm điều kiện xác định của P;
+ Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi bỏ mẫu.
+ Giải phương trình vừa nhận được.
+ Kiểm tra điều kiện xác định và kết luận nghiệm của phương trình ban đầu.
Lời giải chi tiết
Để biểu thức P = 2, ta có:
\(2 = \frac{{10}}{3} - \frac{{3k - 1}}{{4k + 12}} - \frac{{7k + 2}}{{6k + 18}}\)
Điều kiện xác định của phương trình là \(k \ne - 3\).
Quy đồng hai vế và bỏ mẫu, ta được:
\(\begin{array}{l}2 = \frac{{10}}{3} - \frac{{3k - 1}}{{4k + 12}} - \frac{{7k + 2}}{{6k + 18}}\\2 = \frac{{10}}{3} - \frac{{3k - 1}}{{4\left( {k + 3} \right)}} - \frac{{7k + 2}}{{6\left( {k + 3} \right)}}\\\frac{{24\left( {k + 3} \right)}}{{12\left( {k + 3} \right)}} = \frac{{40\left( {k + 4} \right)}}{{12\left( {k + 3} \right)}} - \frac{{3\left( {3k - 1} \right)}}{{12\left( {k + 3} \right)}} - \frac{{2\left( {7k + 2} \right)}}{{12\left( {k + 3} \right)}}\\24k + 72 = 40k + 160 - 9k + 3 - 14k - 4\\24k - 40k + 9k + 14k = 160 + 3 - 4 - 72\\7k = 87\\k = \frac{{87}}{7}\end{array}\)
Ta thấy \(k = \frac{{87}}{7}\) thỏa mãn điều kiện xác định.
Vậy \(k = \frac{{87}}{7}\) thì biểu thức P có giá trị bằng 2.