[SGK Toán Lớp 9 Cùng khám phá] Giải mục 1 trang 2, 3 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá
Hướng dẫn học bài: Giải mục 1 trang 2, 3 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá - Môn Toán học Lớp 9 Lớp 9. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 9 Cùng khám phá Lớp 9' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
hđ1
trả lời câu hỏi hoạt động 1 trang 2 sgk toán 9 cùng khám phá
viết hàm số biểu thị diện tích s (cm2) của tam giác vuông cân có độ dài cạnh góc vuông bằng x (cm). tính s khi x lần lượt bằng 2 cm, 2,5 cm, 6 cm.
phương pháp giải:
dựa vào công thức diện tích tam giác vuông cân: s = \(\frac{1}{2}{x^2}\) (x là độ dài cạnh góc vuông).
thay lần lượt x = 2; x = 2,5; x = 6 để tính s.
lời giải chi tiết:
ta có hàm số biểu thị diện tích s = \(\frac{1}{2}{x^2}\)
với x = 2 ta có s = \(\frac{1}{2}{.2^2} = 2\)cm2
với x = 2,5 ta có s = \(\frac{1}{2}.2,{5^2} = \frac{{25}}{8}\)cm2
với x = 6 ta có s = \(\frac{1}{2}{.6^2} = 18\)cm2
lt1
trả lời câu hỏi luyện tập 1 trang 2 sgk toán 9 cùng khám phá
cho hàm số \(y = a{x^2}\).
a) tìm a khi biết x = 2 thì y = - 1.
b) tính các giá trị tương ứng của hàm số trong bảng 6.1
phương pháp giải:
thay x = 2; y = -1 vào \(y = a{x^2}\) để tìm a.
thay lần lượt x = -2; x = -1; x = 0; x = 4 để tìm y.
lời giải chi tiết:
a) thay x = 2; y = -1 vào \(y = a{x^2}\) ta có:
\(\begin{array}{l} - 1 = a{.2^2}\\a = - \frac{1}{4}\end{array}\)
b) \(y = - \frac{1}{4}{x^2}\)
với x = -2 thì \(y = - \frac{1}{4}{\left( { - 2} \right)^2} = - \frac{1}{4}.4 = - 1\)
với x = -1 thì \(y = - \frac{1}{4}{\left( { - 1} \right)^2} = - \frac{1}{4}.1 = - \frac{1}{4}\)
với x = 0 thì \(y = - \frac{1}{4}{.0^2} = 0\)
với x = 4 thì \(y = - \frac{1}{4}{\left( 4 \right)^2} = - \frac{1}{4}.16 = - 4\)
vd1
trả lời câu hỏi vận dụng 1 trang 3 sgk toán 9 cùng khám phá
một vật rơi ở độ cao 80 m sao với mặt đất. quãng đường chuyển động s (m) của vật rơi phụ thuộc vào thời gian t (s) bởi công thức s = 5t2.
a) tính quãng đường chuyển động của vật sau 2 giây.
b) hỏi sau bao lâu vật này tiếp đất?
phương pháp giải:
thay t = 2 vào s = 5t2 để tìm s.
thay s = 80 vào s = 5t2 để tìm t (t > 0).
lời giải chi tiết:
a) quãng đường chuyển động của vật sau 2 giây là:
s = 5.22 = 20 (m)
b) để vật tiếp đất thì quãng đường vật đi được là 80 m thay vào s = 5t2 (t > 0) ta có:
\(\begin{array}{l}5{t^2} = 80\\{t^2} = 16\\\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{t = 4(tm)}\\{t = - 4(l)}\end{array}} \right.\end{array}\)
vậy sau 4 giây thì vật tiếp đất.