[Tài liệu toán 8 file word] Đề Kiểm Tra Giữa Học Kỳ 1 Toán 8 Chân Trời Sáng Tạo Giải Chi Tiết Đề 1

Đề Kiểm Tra Giữa Học Kỳ 1 Toán 8 Chân Trời Sáng Tạo: Giải Chi Tiết Đề 1

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào việc phân tích và giải chi tiết Đề Kiểm Tra Giữa Học Kỳ 1 môn Toán 8 theo chương trình Chân Trời Sáng Tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong học kỳ 1, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải toán, làm quen với cấu trúc đề thi và nâng cao khả năng tự tin khi làm bài kiểm tra. Bài học sẽ hướng dẫn giải từng câu hỏi một cách cặn kẽ, giải thích rõ ràng các bước giải và lý luận, giúp học sinh hiểu sâu sắc bản chất của vấn đề và áp dụng linh hoạt vào các bài toán tương tự.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Thông qua việc phân tích và giải đề kiểm tra này, học sinh sẽ ôn tập và củng cố được các kiến thức và kỹ năng sau:

Đại số: Các phép toán với số hữu tỉ, số thực. Giải phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Bất đẳng thức và bất phương trình bậc nhất một ẩn. Đơn thức, đa thức, các phép toán với đa thức. Phân tích đa thức thành nhân tử. Thu gọn và rút gọn biểu thức đại số. Hình học: Các tính chất của tam giác, tứ giác (hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông). Đường trung bình của tam giác, hình thang. Tính chất đường cao, đường trung tuyến, đường phân giác trong tam giác. Định lý Pytago và hệ quả. Diện tích tam giác, hình thang. Kỹ năng: Phân tích đề bài, xác định yêu cầu của bài toán. Lựa chọn phương pháp giải toán phù hợp. Trình bày lời giải logic, khoa học và dễ hiểu. Kiểm tra và đánh giá kết quả. Quản lý thời gian làm bài hiệu quả. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được tổ chức theo từng câu hỏi trong đề kiểm tra. Mỗi câu hỏi sẽ được trình bày đầy đủ các bước giải, kèm theo lời giải thích chi tiết từng bước, minh họa bằng hình vẽ (nếu cần). Phương pháp giải sẽ được lựa chọn sao cho phù hợp với kiến thức đã học và dễ hiểu nhất đối với học sinh. Ngoài ra, bài học cũng sẽ chỉ ra những lỗi sai thường gặp và cách khắc phục để học sinh tránh mắc phải trong quá trình làm bài. Đặc biệt, bài học chú trọng đến việc giải thích lý luận, giúp học sinh hiểu rõ bản chất của vấn đề chứ không chỉ dừng lại ở việc tìm ra đáp án.

4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức và kỹ năng được học trong bài học này không chỉ giúp học sinh làm tốt bài kiểm tra giữa kỳ mà còn có ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống. Ví dụ:

Tính toán diện tích, thể tích trong các công việc xây dựng, thiết kế.
Giải quyết các vấn đề liên quan đến tỷ lệ, phần trăm trong kinh doanh, tài chính.
Phân tích và giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến hình học, đo đạc.
Rèn luyện tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề u2013 những kỹ năng cần thiết trong mọi lĩnh vực.

5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này bao gồm toàn bộ kiến thức đã được học trong học kỳ 1 của chương trình Toán 8 Chân Trời Sáng Tạo. Nó tạo nền tảng vững chắc cho việc học tập các chương trình toán học ở các học kỳ tiếp theo. Việc nắm vững kiến thức trong bài học này giúp học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức mới và giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai. Bài học cũng giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học, phát hiện những lỗ hổng kiến thức để có phương pháp ôn tập hiệu quả.

6. Hướng dẫn học tập:

Để đạt hiệu quả học tập tốt nhất, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
Làm bài tập tự luyện: Sau khi học xong, học sinh nên tự làm lại các bài toán trong đề kiểm tra để củng cố kiến thức.
Tra cứu tài liệu: Sử dụng sách giáo khoa, vở ghi chép và các tài liệu tham khảo khác để giải đáp những thắc mắc.
Thảo luận nhóm: Thảo luận với bạn bè hoặc thầy cô giáo để hiểu rõ hơn về những vấn đề khó khăn.
Phân bổ thời gian hợp lý: Lập kế hoạch học tập cụ thể để đảm bảo ôn tập đầy đủ các kiến thức.
* Kiểm tra lại kết quả: Sau khi hoàn thành bài làm, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Keywords: Đề kiểm tra giữa kỳ 1, Toán 8, Chân trời sáng tạo, giải chi tiết, đề 1, đại số, hình học, phương trình, bất phương trình, đa thức, tam giác, tứ giác, đường trung bình, định lý Pytago, diện tích, ôn tập, củng cố kiến thức, kỹ năng giải toán, bài tập, học kỳ 1, toán lớp 8, ôn thi giữa kỳ, giải toán 8, phương pháp giải toán, bài tập toán 8, toán học, học tốt toán 8, ôn tập toán 8, kiến thức toán 8, thử nghiệm, bài kiểm tra, đánh giá, ôn luyện, giải bài tập, hướng dẫn giải, lý thuyết toán 8, bài tập tự luận, bài tập trắc nghiệm.

Đề kiểm tra giữa học kỳ 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Câu 1. Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải là đơn thức?

A. $5x + 9$. B. ${x^3}{y^2}$. C. 2. D. $x$.

Câu 2. Thực hiện phép tính nhân $\left( {x – 1} \right)\left( {x + 3} \right)$ ta được kết quả

A. ${x^2} – 3$. B. ${x^2} + 3$. C. ${x^2} + 2x – 3$. D. ${x^2} – 4x + 3$.

Câu 3. Kết quả phép tính $\left( {12{x^3}{y^4} + 8{x^4}{y^2}} \right):{\left( {2xy} \right)^2}$ là

A. $6{x^2}{y^3} + 2{x^3}y$. B. $3{x^2}{y^3} + 2{x^3}y$. C. $3x{y^2} + 2{x^2}y$. D. $3x{y^2} + 2{x^2}$.

Câu 4. Hằng đẳng thức ${\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2\,.\,A\,.\,B + {B^2}$ có tên là

A. bình phương của một tổng. B. tổng hai bình phương.

C. bình phương của một hiệu. D. hiệu hai bình phương.

Câu 5. Giá trị $x$ thỏa mãn $4{x^2} + 12x + 9 = 0$ là

A. $x = \frac{3}{2}$. B. $x = – \frac{3}{2}$. C. $x = \frac{2}{3}$. D. $x = – \frac{2}{3}$.

Câu 6. Với điều kiện nào của $x$ thì phân thức $\frac{{{{(x – 1)}^3}}}{{(x – 2)(x + 3)}}$ có nghĩa?

A. $x \leqslant 2$. B. $x \ne 2;\,\,x \ne – 3$. C. $x = 2$. D. $x \ne 2$.

Câu 7. Kết quả của phép tính $\frac{{2 + x}}{{3{x^2}y}} + \frac{{1 – y}}{{3x{y^2}}}$ là

A. $\frac{{2y – x}}{{3{x^2}{y^2}}}$. B. $\frac{{2y + x}}{{3{x^2}{y^2}}}$. C. $\frac{{2y + x}}{{9{x^2}{y^2}}}$. D. $\frac{{2y – x}}{{9{x^2}{y^2}}}$.

Câu 8. Biết $\frac{{x + 3}}{{{x^2} – 4}} \cdot \frac{{{{\left( {2 – x} \right)}^3}}}{{9x + 27}} = \frac{{…}}{9}$. Điền kết quả thích hợp vào chỗ trống.

A. $\frac{{x – 2}}{{x + 2}}$. B. $\frac{{{{\left( {x – 2} \right)}^2}}}{{x + 2}}$. C. $\frac{{x + 2}}{{{{\left( {x – 2} \right)}^2}}}\,$. D. $\frac{{ – {{\left( {x – 2} \right)}^2}}}{{x + 2}}$.

Câu 9. Hình chóp tam giác đều có bao nhiêu mặt?

A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.

Câu 10. Cuốn lịch để bàn trong hình bên có dạng hình gì?

A. Hình lăng trụ đứng tam giác.

B. Hình chóp tam giác đều.

C. Hình chóp tứ giác đều.

D. Hình tam giác.

Câu 11. Cho hình chóp tam giác đều có độ dài đáy bằng 4 cm và độ dài trung đoạn bằng 6 cm. Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều này bằng

A. $12\,\,{\text{c}}{{\text{m}}^{\text{2}}}$. B. $18\,\,{\text{c}}{{\text{m}}^{\text{2}}}$. C. $72\,\,{\text{c}}{{\text{m}}^{\text{2}}}$. D. $36\,\,{\text{c}}{{\text{m}}^{\text{2}}}$.

Câu 12. Một hộp quà lưu niệm có dạng hình chóp tứ giác đều với độ dài đáy là 7 cm và chiều cao là 6 cm. Thể tích của hộp quà lưu niệm là

A. $98\,\,{\text{c}}{{\text{m}}^{\text{3}}}$. B. $42\,\,{\text{c}}{{\text{m}}^{\text{3}}}$.

C. $21\,\,{\text{c}}{{\text{m}}^{\text{3}}}$. D. $14\,\,{\text{c}}{{\text{m}}^{\text{3}}}$.

II. TỰ LUẬN 

Bài 1. (2,0 điểm) Thực hiện phép tính:

a) $\left( {{x^2}y + {x^3} – x{y^2} + 3} \right) + \left( {{x^3} + x{y^2} – xy – 6} \right)$. b) $2{x^2}{y^2}\left( {{x^3}{y^2} – {x^2}{y^3} – \frac{1}{2}{y^5}} \right)$.

c) $(3{x^3} – {x^2}y + 2xy + 3) – (3{x^3} – 2{x^2}y – xy + 3)$. d) $\left[ {{{\left( {3ab} \right)}^2} – 9{a^2}{b^4}} \right]:\left( {8a{b^2}} \right)$.

Bài 2. (1,5 điểm) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) $48{x^3}{y^3} – 32{x^2}{y^2}$; b) $9{x^2} – 6x + 1$; c) ${x^3} – 9x + 2{x^2}y + x{y^2}.$

Bài 3. (1,0 điểm) Cho phân thức: $A = \frac{{{x^2} – 4}}{{\left( {x – 3} \right)\left( {x – 2} \right)}}$.

a) Tìm điều kiện của $x$ để giá trị của phân thức được xác định.

b) Rút gọn phân thức $A$.

Bài 4. (2,0 điểm) Hình bên là một cái lều ở một trại hè của học sinh tham gia cắm trại có dạng hình chóp tứ giác đều theo các kích thước như hình vẽ.

a) Thể tích không khí bên trong lều là bao nhiêu?

b) Xác định số vải bạt cần thiết để dựng lều (không tính đến đường viền, nếp gấp, …) là bao nhiêu? Biết độ dài trung đoạn của lều trại là $2,24{\text{ m}}.$

Bài 5. (0,5 điểm) Cho biểu thức $M = {\left( {x – 3} \right)^3} + {\left( { – x – 1} \right)^3}$. Tính giá trị lớn nhất của biểu thức $M.$

————– HẾT ————–

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI

I. Bảng đáp án trắc nghiệm

1. A 2. C 3. D 4. A 5. B 6. B
7. B 8. D 9. D 10. C 11. D 12. A

II. Hướng dẫn giải chi tiết trắc nghiệm

Câu 1.

Đáp án đúng là: A

Biểu thức $5x + 9$ không phải là đơn thức.

Câu 2.

Đáp án đúng là: C

$\left( {x – 1} \right)\left( {x + 3} \right) = x\,.\,x + x\,.\,3 – 1.\,x – 1.\,3$

$ = {x^2} + 3x – x – 3 = {x^2} + 2x – 3$.

Câu 3.

Đáp án đúng là: D

$\left( {12{x^3}{y^4} + 8{x^4}{y^2}} \right):{\left( {2xy} \right)^2} = \left( {12{x^3}{y^4} + 8{x^4}{y^2}} \right):\left( {4{x^2}{y^2}} \right) = 3x{y^2} + 2{x^2}$.

Câu 4.

Đáp án đúng là: A

Hằng đẳng thức ${\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2\,.\,A\,.\,B + {B^2}$ có tên là bình phương của một tổng.

Câu 5.

Đáp án đúng là: B

Ta có: $4{x^2} + 12x + 9 = 0$

${\left( {2x} \right)^2} + 2\,.\,2x\,.\,3 + {3^2} = 0$

${\left( {2x + 3} \right)^2} = 0$

$2x + 3 = 0$

$x = – \frac{3}{2}$.

Vậy $x = – \frac{3}{2}$.

Câu 6.

Đáp án đúng là: B

Phân thức $\frac{{{{(x – 1)}^3}}}{{(x – 2)(x + 3)}}$ có nghĩa khi $\left( {x – 2} \right)\left( {x + 3} \right) \ne 0$ hay $x \ne 2;\,\,x \ne – 3.$

Câu 7.

Đáp án đúng là: B

Ta có: $\frac{{2 + x}}{{3{x^2}y}} + \frac{{1 – y}}{{3x{y^2}}} = \frac{{y\left( {2 + x} \right)}}{{3{x^2}{y^2}}} + \frac{{x\left( {1 – y} \right)}}{{3{x^2}{y^2}}}$

$ = \frac{{2y + xy + x – xy}}{{3{x^2}{y^2}}} = \frac{{x + 2y}}{{3{x^2}{y^2}}}$.

Câu 8.

Đáp án đúng là: D

Ta có: $\frac{{x + 3}}{{{x^2} – 4}} \cdot \frac{{{{\left( {2 – x} \right)}^3}}}{{9x + 27}} = \frac{{x + 3}}{{\left( {x – 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} \cdot \frac{{ – {{\left( {x – 2} \right)}^3}}}{{9\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{ – {{\left( {x – 2} \right)}^2}}}{{9\left( {x + 2} \right)}}$.

Câu 9.

Đáp án đúng là: D

Hình chóp tam giác đều có 3 mặt bên và 1 mặt đáy.

Câu 10.

Đáp án đúng là: C

Cuốn lịch để bàn trong hình trên có dạng hình chóp tứ giác đều.

Câu 11.

Đáp án đúng là: D

Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều là:

${S_{xq}} = \frac{1}{2}\,.\,\left( {4\,.\,3} \right)\,.\,6 = 36\,\,\left( {{\text{c}}{{\text{m}}^{\text{2}}}} \right)$.

Vậy diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều là $36\,\,{\text{c}}{{\text{m}}^{\text{2}}}.$

Câu 12.

Đáp án đúng là: A

Thể tích của hộp quà lưu niệm là:

$V = \frac{1}{3}\,.\,{7^2}\,.\,6 = 98\,\,\left( {{\text{c}}{{\text{m}}^{\text{3}}}} \right)$.

Vậy thể tích của hộp quà lưu niệm là $98\,\,{\text{c}}{{\text{m}}^{\text{3}}}.$

III. Hướng dẫn giải chi tiết tự luận

Bài 1. (2,0 điểm)

a) $\left( {{x^2}y + {x^3} – x{y^2} + 3} \right) + \left( {{x^3} + x{y^2} – xy – 6} \right)$

$ = {x^2}y + {x^3} – x{y^2} + 3 + {x^3} + x{y^2} – xy – 6$

$ = \left( {{x^3} + {x^3}} \right) + \left( { – x{y^2} + x{y^2}} \right) + {x^2}y – xy + (3 – 6)$

$ = 2{x^3} + {x^2}y – xy – 3$.

b) $2{x^2}{y^2}\left( {{x^3}{y^2} – {x^2}{y^3} – \frac{1}{2}{y^5}} \right)$

$ = 2{x^2}{y^2}\,.\,{x^3}{y^2} + 2{x^2}{y^2}\,.\,\left( { – {x^2}{y^3}} \right) + 2{x^2}{y^2}.\left( {\frac{{ – 1}}{2}{y^5}} \right)$

$ = 2{x^5}{y^4} – 2{x^4}{y^5} – {x^2}{y^7}$.

c) $\left( {3{x^3} – {x^2}y + 2xy + 3} \right) – \left( {3{x^3} – 2{x^2}y – xy + 3} \right)$

$ = 3{x^3} – {x^2}y + 2xy + 3 – 3{x^3} + 2{x^2}y + xy – 3$

$ = \left( {3{x^3} – 3{x^3}} \right) + \left( { – {x^2}y + 2{x^2}y} \right) + \left( {2xy + xy} \right) + (3 – 3)$

$ = {x^2}y + 3xy$.

d) $P = \left[ {{{\left( {3ab} \right)}^2} – 9{a^2}{b^4}} \right]:\left( {8a{b^2}} \right)$

$ = \left( {9{a^2}{b^2} – 9{a^2}{b^4}} \right):\left( {8a{b^2}} \right) = \frac{9}{8}a – \frac{9}{8}a{b^2}$.

Bài 2. (1,5 điểm)

a) $48{x^3}{y^3} – 32{x^2}{y^2}$

$ = 16{x^2}{y^2}\left( {3xy – 2} \right)$

b) $9{x^2} – 6x + 1$

$ = {\left( {3x} \right)^2} – 2\,.\,3\,.\,x + {1^2}$

$ = {\left( {3x – 1} \right)^2}$

c) ${x^3} – 9x + 2{x^2}y + x{y^2}$

$ = x\left( {{x^2}–9 + 2xy + {y^2}} \right)$

$ = x\,\,\left[ {\left( {{x^2}\; + 2xy + {y^2}} \right)–9} \right]$

$ = x\,\,\left[ {{{\left( {x + y} \right)}^2}\;–{3^2}} \right]$

$ = x\left( {x + y + 3} \right)\left( {x + y – 3} \right)$

Bài 3. (1,0 điểm)

a) Để giá trị của phân thức được xác định thì $\left( {x – 3} \right)\left( {x – 2} \right) \ne 0$ hay $x \ne 3$ và $x \ne 2$.

Vậy điều kiện của $x$ để giá trị của phân thức được xác định là $x \ne 3$ và $x \ne 2$.

b) Với $x \ne 3$ và $x \ne 2$, ta có:

$A = \frac{{{x^2} – 4}}{{\left( {x – 3} \right)\left( {x – 2} \right)}} = \frac{{\left( {x + 2} \right)\left( {x – 2} \right)}}{{\left( {x – 3} \right)\left( {x – 2} \right)}} = \frac{{x + 2}}{{x – 3}}$.

Bài 4. (2,0 điểm)

a) Thể tích không khí bên trong lều chính là thể tích hình chóp tứ giác đều:

$V = \frac{1}{3}\,.\,S\,.\,h = \frac{1}{3}\,.\,{2^2}\,.\,2 = \frac{8}{3} \approx 2,67\,\,\left( {{{\text{m}}^{\text{3}}}} \right)$

Vậy thể tích không khí bên trong lều khoảng $2,67\,\,{{\text{m}}^{\text{3}}}.$

b) Số vải bạt cần thiết để dựng lều chính là diện tích xung quanh hình chóp tứ giác đều.

${S_{xq}} = \frac{1}{2}\,.\,C\,.\,d = \frac{1}{2}\,.\,\left( {2\,.\,4} \right)\,.\,2,24 = 8,96\,\,\left( {{{\text{m}}^{\text{2}}}} \right)$

Vậy số vải bạt cần thiết để dựng lều là $8,96\,\,{{\text{m}}^{\text{2}}}.$

Bài 5. (0,5 điểm)

Ta có $M = {\left( {x – 3} \right)^3} + {\left( { – x – 1} \right)^3}$

$ = {x^3} – 9{x^2} + 27x – 27 – {x^3} – 3{x^2} – 3x – 1$

$ = – 12{x^2} + 24x – 28$

$ = – 12{x^2} + 24x – 12 – 16$

$ = – 12\left( {{x^2} – 2x + 1} \right) – 16$

$ = – 12{\left( {x – 1} \right)^2} – 16$.

Vì $ – 12{\left( {x – 1} \right)^2} \leqslant 0$ với mọi $x \in \mathbb{R}$ nên $M = – 12{\left( {x – 1} \right)^2} – 16 \leqslant – 16$.

Vậy giá trị lớn nhất của $M$ bằng $ – 16$ khi và chỉ khi $x – 1 = 0$ hay $x = 1$.

Tài liệu đính kèm

  • De-thi-giua-HK1-Toan-8-CTST-De-1.docx

    569.08 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm