[Tài liệu toán 8 file word] Đề Thi Giữa HK2 Toán 8 Kết Nối Tri Thức Giải Chi Tiết Đề 4

Đề Thi Giữa HK2 Toán 8 Kết Nối Tri Thức: Giải Chi Tiết Đề 4

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào việc phân tích và giải chi tiết Đề Thi Giữa Học Kỳ 2 Toán 8 thuộc chương trình Kết Nối Tri Thức với cuộc sống. Đề thi này bao gồm các dạng bài tập đa dạng, kiểm tra toàn diện kiến thức và kỹ năng đã được học trong học kỳ 2, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt cho kỳ thi chính thức. Mục tiêu chính của bài học là cung cấp cho học sinh một hướng dẫn giải bài tập đầy đủ, chính xác và dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán 8, từ đó nâng cao điểm số và tự tin hơn trong các bài kiểm tra sắp tới.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Thông qua việc phân tích và giải chi tiết Đề 4, học sinh sẽ ôn tập và củng cố được những kiến thức và kỹ năng sau:

Đại số: Phương trình bậc nhất một ẩn và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Giải phương trình, hệ phương trình, ứng dụng giải bài toán thực tế. Bất phương trình bậc nhất một ẩn: Giải bất phương trình, biểu diễn tập nghiệm trên trục số, giải bài toán thực tế liên quan. Phân thức đại số: Tính toán với phân thức, rút gọn phân thức, giải phương trình chứa phân thức. Liên hệ giữa phép cộng, phép trừ và phép nhân, phép chia phân thức đại số. Đa thức: Phân tích đa thức thành nhân tử, tìm giá trị của biểu thức đại số. Hình học: Hình học không gian: Tính toán diện tích, thể tích của các hình khối cơ bản (hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình lăng trụ, hình chóp). Hình học phẳng: Tính toán các yếu tố hình học trong tam giác, tứ giác (độ dài cạnh, góc, diện tích). Ứng dụng định lý Ta-lét, định lý Pytago. Tính chất đường trung bình của tam giác, hình thang. Các trường hợp bằng nhau của tam giác. Đường tròn: Tính toán độ dài cung, diện tích hình quạt. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được xây dựng theo phương pháp giải bài tập từng bước, cụ thể:

Phân tích đề bài: Xác định yêu cầu của bài toán, các điều kiện đã cho và những gì cần tìm. Lựa chọn phương pháp giải: Áp dụng các kiến thức và công thức toán học phù hợp. Thực hiện các bước giải: Trình bày lời giải một cách logic, rõ ràng, chính xác. Kiểm tra kết quả: Đảm bảo kết quả thu được là chính xác và hợp lý.

Mỗi bài toán trong đề thi sẽ được giải chi tiết, kèm theo các hình vẽ minh họa (nếu cần) để giúp học sinh dễ dàng hiểu và nắm bắt. Ngoài ra, bài học cũng sẽ chỉ ra những lỗi thường gặp và cách khắc phục để học sinh tránh mắc phải trong quá trình làm bài.

4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức Toán 8 được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, bài học này sẽ giúp học sinh thấy được sự liên hệ giữa lý thuyết và thực tiễn thông qua việc giải các bài toán thực tế liên quan đến:

Tính toán diện tích, thể tích trong xây dựng, thiết kế. Giải quyết các vấn đề liên quan đến tỷ lệ, phần trăm trong kinh tế, tài chính. Phân tích và giải quyết các bài toán liên quan đến tốc độ, thời gian, quãng đường. 5. Kết nối với chương trình học:

Đề thi này bao gồm các dạng bài tập dựa trên kiến thức của toàn bộ chương trình Toán 8 học kỳ 2, bao gồm các chương về: phương trình, bất phương trình, phân thức đại số, hình học không gian và hình học phẳng. Việc làm bài sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học, củng cố và nắm vững hơn các khái niệm, định lý và công thức quan trọng. Bài học này cũng tạo nền tảng vững chắc cho việc học Toán ở các lớp cao hơn.

6. Hướng dẫn học tập:

Để đạt hiệu quả học tập cao nhất, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
Làm bài tập một cách cẩn thận: Tránh những sai sót không đáng có.
Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo tính chính xác của bài làm.
Tìm hiểu thêm các bài tập tương tự: Nắm vững hơn các dạng bài và phương pháp giải.
Không nên học thuộc lòng: Cần hiểu rõ bản chất của vấn đề và áp dụng linh hoạt các kiến thức đã học.
Tham khảo thêm tài liệu: Sử dụng sách giáo khoa, sách tham khảo để củng cố kiến thức.
Thảo luận với bạn bè và thầy cô: Giải đáp những thắc mắc và khó khăn trong quá trình học tập.

Keywords: Đề Thi Giữa HK2 Toán 8, Kết Nối Tri Thức, Giải Chi Tiết, Đề 4, Toán lớp 8, Học kỳ 2, Phương trình bậc nhất, Hệ phương trình, Bất phương trình, Phân thức đại số, Đa thức, Hình học không gian, Hình học phẳng, Hình hộp chữ nhật, Hình lập phương, Hình lăng trụ, Hình chóp, Tam giác, Tứ giác, Định lý Ta-lét, Định lý Pytago, Đường tròn, Độ dài cung, Diện tích hình quạt, Đường trung bình, Ôn tập Toán 8, Kiểm tra giữa kỳ, Bài tập Toán 8, Giải toán 8, Giải chi tiết từng bước, Phương pháp giải toán, Ứng dụng thực tế, Học tập hiệu quả, Chuẩn bị thi giữa kỳ, ôn tập toán 8 hk2, đề kiểm tra toán 8, đề thi giữa học kỳ 2 toán 8, ôn tập cuối học kỳ 2 toán 8, bài tập toán 8 nâng cao, bài tập toán 8 cơ bản.

Đề thi giữa HK2 Toán 8 Kết nối tri thức giải chi tiết-Đề 4 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Phần I: TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Rút gọn biểu thức $\frac{{2{x^3} – 5{x^2}}}{{{x^2}}}$ được kết quả bằng

A. $ – \left( {2x + 5} \right)$ B. $2x – 5$ C. $ – \left( {2x – 5} \right)$ D. $2x + 5$

Câu 2. Phân thức $\frac{{7x – 2}}{{x – 8}}$ xác định khi:

A. $x = 8$ B. $x \ne 8$ C. $x \geqslant 8$ D. $x \leqslant 8$

Câu 3. Kết quả của phép tính $\frac{{z – 1}}{{{x^2}}} \cdot \frac{1}{y} \cdot \frac{{{x^3}}}{{z – 1}}$ bằng

A. $\frac{{\left( {z – 1} \right) \cdot {x^3}}}{{{x^2}yz – 1}}$ B. $\frac{{{x^3}}}{{x{y^2}}}$ C. $\frac{{3x\left( {z – 1} \right)}}{{{x^2}y\left( {z – 1} \right)}}$ D. $\frac{x}{y}$

Câu 4. Kết quả của phép tính $\frac{{15{x^2}}}{{10{y^3}}} \cdot \frac{{5y}}{{3{x^4}}}$ bằng

A. $\frac{{20x{y^3}}}{{13x{y^7}}}$ B. $\frac{{25}}{{6x{y^2}}}$ C. $\frac{{12}}{{5{x^2}{y^2}}}$ D. $\frac{5}{{2{x^2}{y^2}}}$

Câu 5. Phương trình $x + 5 = x + 5$ có

A. 2 nghiệm B. vô nghiệm C. 1 nghiệm D. vô số nghiệm

Câu 6. Một hình chữ nhật có chiều rộng $x\left( {\;m} \right)$ và chiều $10\;m$. Biểu thức biều thị diện tích hình chữ nhật đó là

A. $10x$ B. $x + 10$ C. $10 – x$ D. $x – 10$

Câu 7. Cho hình vẽ, tính giá trị của $x$ ta được:

A. $x = 12$. B. $x = 16$. C. $x = 8$. D. $x = 24$.

Câu 8. Cho $\Delta HKI \sim \Delta EFG$ biết $HK = 5\,cm;\,HI = 8\,cm;\,EF = 2,5\,cm$. Khi đó ta có:

A. $EG = 2,5\;cm$. B. $EG = 4\;cm$. C. $EG = 5\;cm$. D. $EG = 8\;cm$.

Câu 9. Trong các hình sau, cặp hình nào không phải luôn đồng dạng?

A. Hình tròn. B. Tam giác đều. C. Tam giác cân. D. Hình vuông.

Câu 10. Hình chữ nhật $ABCD$ có $AB = 8\;cm,BC = 6\;cm$. Tính đường chéo $AC$ ?

A. $AC = 14\;cm$ B. $AC = 10\;cm$ C. $AC = 9\;cm$ D. $AC = 7\;cm$

Câu 11. Cho hình chữ nhật $ABCD$ có chu vi bằng $36\;cm$. Gọi $M$ là trung điểm của cạnh $BC$. Biết $MA \bot MD$. Tính độ dài các cạnh của hình chữ nhật $ABCD$ (hình vẽ bên).

A. $AB = DC = 4\;cm,AD = BC = 12\;cm$ B. $AB = DC = 4\;cm,AD = BC = 14\;cm$

C. $AB = DC = 5\;cm,AD = BC = 13\;cm$ D. $AB = DC = 3\;cm,AD = BC = 15\;cm$

Câu 12. Một chiếc thang dài $6,5\;m$ đặt dựa trên một bức tường. Biết chân thang cách tường một khoảng $2,5\;m$. Hỏi bức tường cao bao nhiêu mét, biết rằng tường được xây dựng vuông góc với mặt đất.

A. $4,5\;m$ B. $6\;m$ C. $3,4\;m$ D. $5\;m$

Phần II: TỰ LUẬN

Bài 1: Giải các phương trình sau:

a. $7x + 14 = 0$

b. $2( – 7 + 3x) = 5 – (x + 2)$

Bài 2: Cho biểu thức $B = \frac{2}{{x – 3}} – \frac{{12}}{{{x^2} – 9}}$ với $x \ne \pm 3$

a. Rút gọn biểu thức B

b. Tính giá trị B khi $x = – \frac{9}{2}$

Bài 3: Cho hình chữ nhật $ABCD$ có $AB = 8\;cm,BC = 6\;cm$. Vẽ đường cao $AH$ của tam giác $ADB$.

a. Chứng minh: $\vartriangle AHB \sim \vartriangle BCD$.

b. Chứng minh: $A{D^2} = DH.DB$

c. Tính độ dài đoạn thẳng $DH,\;AH$ ?

Bài 4: Tìm GTLN của: $C = \frac{{ – 3}}{{{x^2} – 5x + 1}}$

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Phần I: TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4 5 6
B B D D D A
7 8 9 10 11 12
B B C B A B

Phần II: TỰ LUẬN

Bài 1:

a. $S = \left\{ { – 2} \right\}$

b. $S = \left\{ {\frac{{17}}{7}} \right\}$

Bài 2:

a. Ta có: $B = \frac{2}{{x – 3}} + \frac{{ – 12}}{{\left( {x – 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}$ $ = \frac{{2\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {x – 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} + \frac{{ – 12}}{{\left( {x – 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}$

$ = \frac{{2x + 6 – 12}}{{\left( {x – 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{2x – 6}}{{\left( {x – 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}$ $ = \frac{{2\left( {x – 3} \right)}}{{\left( {x – 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} = \frac{2}{{x + 3}}$

b. Với $x = – \frac{9}{2}$ thì $B = \frac{2}{{ – \frac{9}{2} + 3}} = – \frac{4}{3}$

Bài 3: a. Xét: $\vartriangle AHB$ và $\vartriangle BCD$ có

$\begin{array}{*{20}{r}}
{}&{\; + \hat H = \hat B = {{90}^ \circ };} \\
{}&{\; + \widehat {{B_1}} = \widehat {{D_1}}\;(slt)\;}
\end{array}$

Nên:
$\Delta AHB \sim \Delta BCD$

b. Xét $\Delta ABD$ và $\Delta HAD$ có:

$ + \hat A = \hat H = {90^ \circ };$

$ + \hat D$ chung.

Nên: $\vartriangle ABD \sim \vartriangle HAD\left( {g – g} \right)$

Từ đây ta có tỉ lệ thức: $\frac{{AD}}{{HD}} = \frac{{BD}}{{AD}}$

Suy ra: $A{D^2} = DH \cdot DB$.

c. $\vartriangle ABD$ vuông có : $AB = 8\;cm;AD = 6\;cm$

Áp dụng định lí Pythagore: $D{B^2} = {8^2} + {6^2} = {10^2}$.

Nên: $DB = 10\;cm$

Theo chứng minh trên $A{D^2} = DH.DB$

Nên: $DH = {6^2}:10 = 3,6\;cm$

Có $\vartriangle ABD \sim \vartriangle HAD\left( {cmt} \right)$

Từ đây ta có tỉ lệ thức: $\frac{{AB}}{{HA}} = \frac{{BD}}{{AD}}$

Suy ra: $AH = \frac{{AB \cdot AD}}{{BB}} = \frac{{8.6}}{{10}} = 4,8\;cm$.

Bài 4:

Ta có : ${x^2} – 5x + 1 = {\left( {x – \frac{5}{2}} \right)^2} – \frac{{21}}{4} \geqslant \frac{{ – 21}}{4}$

Suy ra: $C = \frac{{ – 3}}{{{x^2} – 5x + 1}} \leqslant \frac{{12}}{{21}} = \frac{4}{7}$

Dấu “= ” khi $x = \frac{5}{2}$

Tài liệu đính kèm

  • De-kiem-tra-giua-HK2-Toan-8-KNTT-De-4-hay.docx

    232.93 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm