[Tài liệu toán 8 file word] Đề Ôn Tập Giữa Học Kỳ 2 Toán 8 Kết Nối Tri Thức Giải Chi Tiết Đề 3

Đề Ôn Tập Giữa Học Kỳ 2 Toán 8 Kết Nối Tri Thức: Giải Chi Tiết Đề 3

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào việc giải chi tiết Đề 3 trong bộ đề ôn tập giữa học kỳ 2 môn Toán 8 theo chương trình Kết Nối Tri Thức với cuộc sống. Đề thi này bao quát toàn bộ kiến thức đã học trong học kỳ 2, giúp học sinh củng cố và ôn tập hiệu quả trước khi bước vào kỳ thi giữa kỳ. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững các dạng bài tập, kỹ năng giải toán và phương pháp tư duy logic để đạt kết quả cao trong kỳ thi. Bài học không chỉ dừng lại ở việc cung cấp đáp án mà còn tập trung vào việc phân tích, giải thích chi tiết từng bước giải, giúp học sinh hiểu rõ bản chất của vấn đề và áp dụng vào các bài toán tương tự.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Thông qua việc giải chi tiết Đề 3, học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức và kỹ năng sau:

Đại số: Phân tích đa thức thành nhân tử. Giải phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Bất phương trình bậc nhất một ẩn và hệ bất phương trình. Các bài toán liên quan đến hàm số bậc nhất, hàm số y = ax². Hình học: Tính chất của tam giác, tứ giác (hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông). Định lý Ta-lét, định lý đảo Ta-lét. Đường trung bình của tam giác, hình thang. Tính toán diện tích các hình học phẳng. Định lý Pytago và ứng dụng. Kỹ năng: Phân tích đề bài, xác định yêu cầu của bài toán. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Biết cách trình bày lời giải khoa học, logic. Rèn luyện khả năng tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề. Nắm vững các công thức toán học và áp dụng chúng một cách chính xác. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học sử dụng phương pháp giải chi tiết từng bước, đi kèm với các hình vẽ minh họa (nếu cần thiết) giúp học sinh dễ dàng theo dõi và hiểu rõ quá trình giải toán. Mỗi bước giải sẽ được giải thích rõ ràng, logic, giúp học sinh nắm bắt được tư duy và phương pháp giải quyết vấn đề. Ngoài ra, bài học cũng sẽ chỉ ra những sai lầm thường gặp và cách khắc phục, giúp học sinh tránh mắc phải những lỗi không đáng có. Bài học được thiết kế theo hướng dẫn dắt, từ dễ đến khó, giúp học sinh tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán phức tạp.

4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức toán học trong đề ôn tập này không chỉ quan trọng cho việc học tập mà còn có ứng dụng rộng rãi trong đời sống thực tiễn. Ví dụ:

Đại số: Giải quyết các bài toán liên quan đến kinh tế, tài chính, quản lý, lập kế hoạchu2026 Hình học: Ứng dụng trong xây dựng, kiến trúc, thiết kế, đo đạcu2026 5. Kết nối với chương trình học:

Đề ôn tập này bao gồm các dạng bài tập đại diện cho toàn bộ kiến thức đã học trong học kỳ 2 Toán 8 chương trình Kết Nối Tri Thức với cuộc sống. Nó tạo sự liên kết chặt chẽ giữa các chương, giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức một cách toàn diện. Việc nắm vững kiến thức trong đề này sẽ tạo nền tảng vững chắc cho việc học tập các kiến thức Toán học ở lớp 9 và các lớp cao hơn.

6. Hướng dẫn học tập:

Để đạt hiệu quả cao nhất, học sinh nên:

Xem lại toàn bộ kiến thức lý thuyết: Trước khi bắt đầu giải đề, hãy xem lại toàn bộ kiến thức lý thuyết đã học trong học kỳ 2. Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài, hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải. Thực hành giải từng bài: Hãy tự mình giải từng bài toán trong đề trước khi xem đáp án. Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo lời giải chi tiết và tìm hiểu kỹ những phần chưa hiểu. Ghi chép lại những điểm cần lưu ý: Ghi chép lại những công thức, phương pháp giải quan trọng, những lỗi sai thường gặp và cách khắc phục. Làm thêm các bài tập tương tự: Sau khi hoàn thành đề ôn tập, hãy tìm thêm các bài tập tương tự để luyện tập, củng cố kiến thức. Thảo luận với bạn bè và giáo viên: Nếu có thắc mắc, hãy trao đổi với bạn bè hoặc giáo viên để được giải đáp. Danh sách 40 từ khóa:

1. Đề ôn tập
2. Giữa học kỳ 2
3. Toán 8
4. Kết nối tri thức
5. Giải chi tiết
6. Đề 3
7. Đại số
8. Hình học
9. Phân tích đa thức
10. Phương trình bậc nhất
11. Phương trình bậc hai
12. Hệ phương trình
13. Bất phương trình
14. Hàm số bậc nhất
15. Hàm số y=ax²
16. Tam giác
17. Tứ giác
18. Hình bình hành
19. Hình chữ nhật
20. Hình thoi
21. Hình vuông
22. Định lý Ta-lét
23. Đường trung bình
24. Diện tích
25. Định lý Pytago
26. Ôn tập giữa kỳ
27. Kiến thức cơ bản
28. Kỹ năng giải toán
29. Phương pháp giải
30. Bài tập thực hành
31. Lời giải chi tiết
32. Phân tích bài toán
33. Trình bày lời giải
34. Tư duy logic
35. Giải quyết vấn đề
36. Ứng dụng thực tiễn
37. Hệ thống kiến thức
38. Chuẩn bị thi cử
39. Củng cố kiến thức
40. Nâng cao kỹ năng

Đề ôn tập giữa học kỳ 2 Toán 8 Kết nối tri thức giải chi tiết-Đề 3 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Phần I: TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Trong các biểu thức sau biểu thức nào không là phân thức đại số?

A. $\frac{{2x + 1}}{{3x – 2}}$. B. $\frac{{\sqrt x }}{{x – 3}}$. C. $\frac{{2x + 1}}{{x – 3}}$. D. $\frac{{2x – 1}}{{x – 3}}$.

Câu 2. Rút gọn phân thức $\frac{{{x^3} + {y^3}}}{{{x^2} – xy + {y^2}}}$ được kết quả bằng

A. $x + y$ B. $ – \left( {x – y} \right)$ C. $ – \left( {x + y} \right)$ D. $x – y$

Câu 3. Kết quả của phép tính $\frac{1}{{{x^2}y}} + \frac{2}{{x{y^2}}}$ bằng

A. $\frac{{2x + y}}{{{x^2}{y^2}}}$ B. $\frac{3}{{x{y^2}}}$ C. $\frac{3}{{{x^2}{y^2}}}$ D. $\frac{{x + 2y}}{{{x^2}{y^2}}}$

Câu 4. Kết quả của phép tính $\frac{x}{{x + 1}} \cdot \frac{{x + 2}}{{x + 3}} + \frac{3}{{x + 1}} \cdot \frac{{x + 2}}{{x + 3}}$ bằng

A. $\frac{{x + 2}}{{x + 3}}$ B. $\frac{{x + 2}}{{x + 1}}$ C. $\frac{{3x\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x + 1} \right)}}$ D. $\frac{{2{x^2} + 7}}{{3x + 7}}$

Câu 5. Nghiệm của phương trình $ – 2\left( {z + 3} \right) – 5 = z + 4$ là

A. $z = – 5$ B. $z = – 2$ C. $z = 2$ D. $z = 5$

Câu 6. Một hình chữ nhật có chiều rộng $x(\;m)$ và chiều rộng $10\;m$. Biểu thức biểu thị diện tích hình chữ nhật đó là

A. $10x$ B. $x + 10$ C. $x – 10$ D. $10 – x$

Câu 7. Cho tam giác $ABC$, điểm $M$ thuộc cạnh $BC$ sao cho $\frac{{MB}}{{MC}} = \frac{1}{2}$. Đường thẳng đi qua $M$ và song song với $AC$ cắt $AB$ ở $D$. Đường thẳng đi qua $M$ và song song với $AB$ cắt $AC$ ở $E$. Tỉ số chu vi hai tam giác $\vartriangle DBM$ và $\vartriangle EMC$ là

A. $\frac{2}{3}$. B. $\frac{1}{2}$. C. $\frac{1}{4}$. D. $\frac{1}{3}$.

Câu 8. Nếu $\vartriangle ABC \sim \vartriangle DEF$ theo tỉ số $k$ thì tỉ số diện tích tương ứng của hai tam giác ấy là:

A. $\frac{1}{k}$. B. $\frac{1}{{{k^2}}}$. C. ${k^2}$. D. $k$.

Câu 9. Trong các hình sau hình nào là có 2 hình đồng dạng phối cảnh:

A. B.
C. D.

Câu 10. Hình thoi có chu vi là $44\;cm$ thì độ dài cạnh hình thoi bằng:

A. $11\;cm$ B. $22\;cm$ C. $40\;cm$ D. $10\;cm$

Câu 11. Một tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường. Biết chu vi tứ giác đó là $52\;cm$ và một đường chéo là $10\;cm$. Độ dài đường chéo còn lại là

A. $16\;cm$ B. $18\;cm$ C. $12\;cm$ D. $24\;cm$

Câu 12. Lúc 6 giờ 30 phút sáng, An đi từ nhà đến trường bằng xe đạp với vận tốc trung bình là $6\;km/h$ theo đường đi từ $A$ đến $B$ đển $C$ đến $D$ rồi đến $E$ như hình vẽ.

Nếu có một con đường thằng từ $A$ đến $E$ và đi theo đường đó với vận tốc trung bình như trên thì An sẽ đến trường vào lúc mấy giờ?

A. $6\;h45p$ B. $5\;h45p$ C. $7\;h10p$ D. $6\;h15p$

Phần II: TỰ LUẬN

Bài 1: Giải các phương trình sau:

a. $5 – 2x = 0$

Bài 2: Cho biểu thức: $A = \frac{{{x^2} – 2x + 1}}{{x – 1}} + \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x + 1}} – 3$

a. Rút gọn biểu thức $A$

b. Tính giá trị của A khi $x = 3$ và $x = – \frac{1}{2}$

Bài 3: Cho $\vartriangle MNP$ vuông ở $M$ và có đường cao $MK$.

a. Chứng minh: .

b. Chứng minh: $M{K^2} = NK.KP$.

c. Tính MK và ${S_{\vartriangle MNP}}$. Biết $NK = 4\;cm,KP = 9\;cm$.

Bài 4: Tìm GTNN của: $B = \frac{1}{{{x^2} – 4x + 9}}$

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Phần I: TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4 5 6
B A A B A A
7 8 9 10 11 12
B C A A D A

Phần II: TỰ LUẬN

Bài 1:

a. $S = \left\{ {\frac{5}{2}} \right\}$

b. $S = \left\{ {\frac{5}{2}} \right\}$

Bài 2:

a. Ta có: $A = \frac{{{{(x – 1)}^2}}}{{x – 1}} + \frac{{{{(x + 1)}^2}}}{{x + 1}} – 3 = x – 1 + x + 1 – 3 = 2x – 3$

b. Với $x = 3$ thì: $A = 2.3 – \beta = 3$

Với $x = – \frac{1}{2}$ thì $A = 2 \cdot \left( { – \frac{1}{2}} \right) – 3 = – 4$.

Bài 3:

a. – $\vartriangle KNM$ và $\vartriangle MNP$ có:

$ + \widehat {MKN} = \widehat {NMP} = {90^ \circ }$

$ + \hat N$ : chung

Nên $\begin{array}{*{20}{c}}
{\;\vartriangle KNM \sim \vartriangle MNP\left( {g – g} \right)}
\end{array}$ (1)

Xét $\vartriangle KMP$ và $\vartriangle MNP$ có:

$ + \widehat {MKP} = \widehat {NMP} = {90^ \circ }$

$ + \hat P$ là góc chung

Do đó: (2)

Từ (1) và (2) suy ra: $\vartriangle KNM \sim \vartriangle KMP$ (bắc cầu)

Vậy:

b. Theo câu a: $\vartriangle KNM \sim \vartriangle KMP$. Từ đây ta có tỉ lệ thức: $\frac{{MK}}{{KP}} = \frac{{NK}}{{MK}}$

Nên: $MK \cdot MK = NK \cdot KP$. hay: $M{K^2} = NK \cdot KP$

c. Từ câu b, ta tính được $MK = 6\;cm$

Nên: ${S_{MNP}} = \frac{1}{2}MK.NP = \frac{1}{2} \cdot 6 \cdot \left( {4 + 9} \right) = 39\;c{M^2}$

Bài 4:

Ta có : ${x^2} – 4x + 9 = {(x – 2)^2} + 5 \geqslant 5$

Suy ra : $B = \frac{1}{{{x^2} – 4x + 9}} = \frac{1}{{{{(x – 2)}^2} + 5}} \leqslant \frac{1}{5}$

Dấu “=”khi $x = 2$.

Tài liệu đính kèm

  • De-kiem-tra-giua-HK2-Toan-8-KNTT-De-3-hay.docx

    377.31 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm