[Tài liệu Tin Học Lớp 10] Đề Thi HK1 Tin 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 4

Giới thiệu chi tiết về Đề Thi HK1 Tin 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 4

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 10, kết hợp với đáp án chi tiết, nhằm giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:

Nắm vững các kiến thức trọng tâm của chương trình Tin học lớp 10 học kỳ 1. Thực hành giải các dạng bài tập thường gặp trong đề thi học kì. Tự đánh giá năng lực của mình thông qua việc làm bài và đối chiếu với đáp án. Chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kì 1 môn Tin học lớp 10. 2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này bao quát các kiến thức và kỹ năng sau:

Các khái niệm cơ bản về tin học: Hệ thống máy tính, phần cứng, phần mềm, mạng máy tính, an toàn thông tin. Ngôn ngữ lập trình cơ bản (nếu có): Cú pháp, cấu trúc, cách thức hoạt động của các câu lệnh cơ bản. Các thuật toán cơ bản: Thuật toán tìm kiếm, sắp xếp, các thuật toán cơ bản khác. Các ứng dụng phần mềm: Các phần mềm, công cụ, chương trình quen thuộc trong lĩnh vực tin học. Kỹ năng phân tích bài toán: Xác định yêu cầu, tìm hướng giải quyết và đưa ra giải pháp. Kỹ năng lập trình (nếu có): Viết chương trình, gỡ lỗi, kiểm thử. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp ôn tập và thực hành. Học sinh sẽ làm bài tập theo đề thi, sau đó đối chiếu với đáp án chi tiết để phân tích và rút kinh nghiệm. Đề thi được cấu trúc đa dạng để kiểm tra nhiều khía cạnh khác nhau của kiến thức, giúp học sinh nắm bắt kiến thức toàn diện.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 10 có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống hiện đại:

Tự động hóa công việc: Hiểu về thuật toán giúp tối ưu hóa các tác vụ. Quản lý thông tin: Sử dụng các phần mềm để lưu trữ, truy xuất và xử lý thông tin. An toàn thông tin: Hiểu về các mối đe dọa và bảo vệ dữ liệu. Giao tiếp và hợp tác: Ứng dụng kiến thức mạng máy tính để giao tiếp và hợp tác. 5. Kết nối với chương trình học

Đề thi này liên quan đến các bài học khác trong chương trình Tin học 10 học kì 1. Ví dụ:

Các bài học về kiến thức cơ bản về máy tính: Kết nối với các khái niệm về phần cứng, phần mềm, hệ điều hành. Các bài học về thuật toán: Kết nối với các thuật toán cơ bản như sắp xếp, tìm kiếm. Các bài học về mạng máy tính: Kết nối với các khái niệm về mạng máy tính. 6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả với đề thi này, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Phân tích bài toán: Phân tích vấn đề và tìm cách giải quyết.
Tìm kiếm thông tin: Sử dụng tài liệu tham khảo, internet để tìm hiểu thêm.
Thực hành làm bài: Thực hành giải đề thi để củng cố kiến thức.
Đối chiếu đáp án: Phân tích đáp án đúng và sai để rút ra kinh nghiệm.
Hỏi đáp: Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.
Lập kế hoạch học tập: Cần có thời gian cụ thể để ôn tập và làm bài.
Tập trung vào phần yếu: Học sinh nên chú trọng vào các phần kiến thức chưa vững.
Làm bài thi thật: Làm bài thật nhiều để làm quen với không khí thi cử.

Keywords (40 từ khóa):

Đề thi, Học kì 1, Tin học 10, Kết nối tri thức, Đáp án, Máy tính, Phần cứng, Phần mềm, Mạng máy tính, An toàn thông tin, Thuật toán, Ngôn ngữ lập trình, Cú pháp, Lập trình, Giải thuật, Kiến thức cơ bản, Ứng dụng thực tế, Phân tích bài toán, Kỹ năng, Lập trình, Thực hành, Đánh giá, Ôn tập, Kiểm tra, Bài tập, Đối chiếu đáp án, Rút kinh nghiệm, Kỹ thuật, Chuẩn bị, Thi học kì, Chương trình học, Tài liệu, Download, Hỏi đáp, Phương pháp, Hiệu quả, Luyện tập, Làm bài.

Đề thi HK1 môn Tin 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 4 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Trên mạng vừa xuất hiện 1 ca khúc của 1 ca sĩ nổi tiếng và được rất nhiều bạn trẻ yêu thích. Hành vi nào sau đây là vi phạm bản quyền?

A. Tải về điện thoại để nghe.

B. Cover lại bài hát mà không xin phép.

C. Chia sẻ link cho các bạn trong lớp cùng nghe

D. In lời bài hát ra dán trên tường để hát theo.

Câu 2. Internet thuộc loại mạng gì?

A. Mạng không dây (WN – Wireless Network)

B. Mạng khu vực ảo (VAN – Virtual Area Network)

C. Mạng diện rộng (WAN)

D. Mạng cục bộ (LAN)

Câu 3. Để tuỳ chỉnh màu tô và màu vẽ trong Inkscape, ta sử dụng hộp thoại?

A. Fill and Stroke. B. Fill Style. C. Opacity. D. Stroke Style.

Câu 4. Đâu là một trong các biện pháp chống hành vi bắt nạt qua mạng?

A. Giữ bí mật thông tin cá nhân.

B. Không nên kết bạn dễ dãi qua mạng.

C. Giữ cho máy tính không bị nhiễm Virus.

D. Cẩn trọng trong việc truy cập wifi công cộng.

Câu 5. Em hãy chọn dòng lệnh có lỗi trong các dòng lệnh dưới đây:

A. >>> ”Bạn là học sinh tên ”Châu Anh””

B. >>> ”Bạn là học sinh lớp 10”

C. >>> print(“Mình tên là Châu Anh”)

D. >>> print(”Dãy ba số chẵn: ”, 2, 4, 6)

Câu 6. Theo em, thanh công cụ nào được sử dụng nhiều nhất trong Inkscape?

A. Thanh điều khiển thuộc tính B. Hộp công cụ

C. Bảng màu. D. Thanh thiết lập chế độ kết dính.

Câu 7. Chức năng nào dưới đây phù hợp với thiết bị số thông minh?

A. Ghi âm, nghe nhạc, gọi điện, chụp ảnh, xem giờ, phát điện

B. Chụp ảnh, nghe nhạc, gọi điện, ghi âm, in ảnh

C. Duyệt web, nhắn tin, chụp ảnh, soạn và gửi email, gọi điện

D. Gọi điện, nhắn tin, duyệt web, chụp ảnh, đo huyết áp

Câu 8. Lệnh >>>”2.5” cho kết quả là gì?

A. ’10’ B. 10 C. 2.5 D. ’2.5’

Câu 9. Để tạo ra bản sao của đối tượng ta thực hiện:

A. Chọn đối tượng → nháy nút chuột phải chọn Duplicate

B. Chọn đối tượng → nháy nút chuột phải chọn New

C. Chọn đối tượng → nhấn tổ hợp phím tắt CTRL C → CRTL V

D. Chọn đối tượng → nháy chuột 2 lần lên đối tượng đó

Câu 10. Nếu đăng trên mạng xã hội nhận xét có tính xúc phạm đến 1 người khác thì hành vi này là:

A. Không vi phạm gì

B. Vi phạm pháp luật

C. Tùy theo mức độ có thể vi phạm đạo đức hoặc vi phạm pháp luật

D. Vi phạm đạo đức

Câu 11. Chọn ý SAI khi thiết kế logo?

A. Logo cần in ra với nhiều kích cỡ khác nhau có thể rất lớn

B. Đồ họa vectơ cho hình ảnh sắc nét, không bị vỡ ảnh khi phóng to.

C. Dùng đồ họa vectơ phù hợp hơn dùng đồ họa điểm ảnh

D. Dùng đồ họa điểm ảnh phù hợp hơn dùng đồ họa vectơ

Câu 12. Ngôn ngữ lập trình bậc cao là gì?

A. Là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao.

B. Là ngôn ngữ ở dạng mã nhị phân

C. Là ngôn ngữ mô tả thuật toán dưới dạng văn bản.

D. Là ngôn ngữ sử dụng một số từ viết tắt (thường là Tiếng Anh)

Câu 13. Điều nào sau đây SAI khi nói về đặc điểm của virus:

A. Virus là các chương trình gây nhiễu và phá hoại

B. Virus chỉ hoạt động trên môi trường windows

C. Virus có khả năng tự nhân bản để lây lan

D. Virus không phải là 1 chương trình hoàn chỉnh

Câu 14. Ý nào sau đây là SAI khi nói đến thông tin và dữ liệu

A. Thông tin là ý nghĩa của dữ liệu

B. Thông tin và dữ liệu có tính độc lập tương đối

C. Dữ liệu là ý nghĩa của thông tin

D. Thông tin có tính toàn vẹn

Câu 15. Điểm neo trơn được thể hiện bằng hình gì?

A. hình vuông, hình tròn. B. hình lục giác, hình tròn.

C. hình tam giác, hình tròn. D. hình bình hành, hình tròn.

II. PHẦN TỰ LUẬN 

Bài 1 (1.5 điểm): Em hãy nêu phép ghép hình và các bước thực hiện để vẽ đám mây như hình.

Bài 2 (1 điểm): Nêu điểm giống và khác nhau của chế độ gõ trực tiếp và chế độ soạn thảo trong NNLT Python

Bài 3. (2.5 điểm)

1. Cho biết kết quả thực hiện các câu lệnh sau:

a. >>>7/2

b. >>>”Trường THPT X”

c. >>>print(2.5*4)

d. >>>3+*9

2. Hãy viết lệnh in ra màn hình thông tin sau: 1 + 2 + 3 = 6

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4 5
B C A B A
6 7 8 9 10
B C D A C
11 12 13 14 15
D A B C A

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1 (1.5 điểm): Em hãy nêu phép ghép hình và các bước thực hiện để vẽ đám mây như hình.

Bước 1: Vẽ các hình tròn bằng công cụ hình tròn trong hộp công cụ

Bước 2: Chọn tất cả các hình tròn đã vẽ

Bước 3: Chọn lệnh Union trong bảng chọn Path

Bài 2 (1 điểm): Nêu điểm giống và khác nhau của chế độ gõ trực tiếp và chế độ soạn thảo trong NNLT Python

Điểm giống nhau là gõ mỗi lệnh trên một dòng

Điểm khác nhau:

– Chế độ gõ lệnh trực tiếp: gõ 1 lệnh, nhấp phím Enter, câu lệnh sẽ được thực thi

– Chế độ soạn thảo: gõ nhiều lệnh trong một tệp và thực thi tất cả câu lệnh một lần

Bài 3 (2.5 điểm):

1. Cho biết kết quả thực hiện các câu lệnh sau:

a. >>>7/2

3.5

b. >>>”Trường THPT X”

‘Trường THPT X’

c. >>>print(2.5*4)

10

d. >>>3+*9

Bị lỗi

2. Hãy viết lệnh in ra màn hình thông tin sau: 1 + 2 + 3 = 6

>>>print(“1 + 2 + 3 =”,1 + 2 + 3 )

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Tin-10-De-4.docx

    45.24 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm