[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 15
Bài học này tập trung vào việc cung cấp một đề thi học kì 1 môn Toán 7 theo chương trình Chân trời sáng tạo, đề số 15. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức, kỹ năng đã học trong học kì 1. Đề thi bao gồm các câu hỏi đa dạng, từ nhận biết đến vận dụng, nhằm đánh giá toàn diện năng lực của học sinh.
2. Kiến thức và kỹ năngĐề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 15 sẽ kiểm tra các kiến thức và kỹ năng sau:
Số học: Số hữu tỉ, phép tính với số hữu tỉ, lũy thừa với số mũ nguyên, căn bậc hai. Hình học: Các hình học cơ bản (đường thẳng, đoạn thẳng, góc), quan hệ giữa các đường thẳng (song song, vuông góc), tính chất của tam giác. Hệ thức lượng trong tam giác vuông: Định lí Pytago, tỉ số lượng giác. Đại số: Biểu thức đại số, đơn thức, đa thức, phép cộng, trừ, nhân đa thức. 3. Phương pháp tiếp cậnĐề thi được thiết kế với nhiều dạng câu hỏi khác nhau, bao gồm:
Câu hỏi trắc nghiệm: Kiểm tra sự hiểu biết cơ bản về lý thuyết. Câu hỏi tự luận: Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức và trình bày lời giải chi tiết. Bài tập thực hành: Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế.Đề thi được cấu trúc theo các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao, giúp đánh giá toàn diện năng lực học sinh.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức và kỹ năng được học trong bài học có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày:
Số học:
Tính toán chi phí, so sánh giá cả, đo lường.
Hình học:
Vẽ bản đồ, thiết kế hình học, đo đạc.
Hệ thức lượng trong tam giác vuông:
Ứng dụng trong xây dựng, đo đạc địa hình, thiết kế đồ họa.
Đại số:
Giải quyết các bài toán liên quan đến biểu thức, phương trình.
Đề thi này là một phần quan trọng trong quá trình đánh giá kết quả học tập của học sinh trong học kì 1. Đề thi kết nối trực tiếp với các bài học đã được học trong chương trình Toán 7 Chân trời sáng tạo, bao gồm các chủ đề như: Số thực, Hình học phẳng, Đại số.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt và đạt kết quả cao trong bài thi, học sinh cần:
Ôn tập lại lý thuyết:
Đọc lại các bài học, nắm vững các định nghĩa, tính chất, công thức quan trọng.
Làm bài tập:
Làm nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Phân tích đề bài:
Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu, và lập kế hoạch giải quyết bài toán.
Kiểm tra lại lời giải:
Kiểm tra lại lời giải của mình để tìm ra lỗi sai và rút kinh nghiệm.
Hỏi đáp:
Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ.
Đề thi Toán 7 Học kì 1 - Chân trời sáng tạo
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 15 bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, đánh giá toàn diện kiến thức về số học, hình học và đại số. Đề thi giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Tải đề thi và đáp án chi tiết tại đây!
Keywords (40 từ khóa):Đề thi, Toán 7, Học kì 1, Chân trời sáng tạo, Đề số 15, Số hữu tỉ, Lũy thừa, Căn bậc hai, Hình học, Tam giác, Hệ thức lượng, Tam giác vuông, Định lí Pytago, Đại số, Biểu thức đại số, Đơn thức, Đa thức, Phép cộng, Phép trừ, Phép nhân, Phép chia, Trắc nghiệm, Tự luận, Ôn tập, Kiểm tra, Học kì, Đánh giá, Kỹ năng, Chương trình, Chân trời sáng tạo, Toán, Lớp 7, Download, Đáp án, Giải đề, ôn tập hè, ôn tập cuối kì, ôn thi, học sinh, giáo viên, tài liệu, hướng dẫn, bài tập, bài giải.
Đề bài
Căn bậc hai số học của 16 là
-
A.
– 4.
-
B.
4.
-
C.
± 4.
-
D.
8.
Số nào là số vô tỉ trong các số sau:
-
A.
\(\sqrt 5 \).
-
B.
\(\sqrt {25} \).
-
C.
– 5,(4561).
-
D.
\(\frac{5}{3}\).
Trong các số sau \( - 1\frac{2}{3};\,\,\,\frac{{ - 3}}{{ - 13}};\,\,\,\frac{0}{7};\,\,\,\frac{{ - 5}}{9};\,\,\,\frac{8}{{17}};\,\,0,23\) có bao nhiêu số hữu tỉ dương?
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Kết quả của phép tính \(\sqrt {81} - 2\sqrt {16} \) là:
-
A.
1.
-
B.
– 1.
-
C.
17.
-
D.
5.
Cho \(\left| x \right|\) = 25 thì giá trị của x là:
-
A.
x = 25.
-
B.
x = – 25.
-
C.
x = 5 hoặc x = – 5.
-
D.
x = 25 hoặc x = – 25 .
Kết quả làm tròn số 17,8569 đến hàng phần trăm là:
-
A.
17,85.
-
B.
17,856.
-
C.
17,86.
-
D.
17,857.
-
A.
A’D’ = 5cm.
-
B.
D’C’ = 5cm.
-
C.
CC’ = 5cm.
-
D.
AC’ = 5cm.
-
A.
144cm3.
-
B.
140cm3.
-
C.
70cm3.
-
D.
72cm3.
-
A.
Hộp nước ép.
-
B.
Lon sữa Ông Thọ.
-
C.
Rubik.
-
D.
Lịch để bàn.
-
A.
10°.
-
B.
70°.
-
C.
80°.
-
D.
110°.
-
A.
500.
-
B.
600.
-
C.
1300.
-
D.
1800.
-
A.
Hình 1.
-
B.
Hình 2.
-
C.
Hình 3.
-
D.
Hình 4.
Lời giải và đáp án
Căn bậc hai số học của 16 là
-
A.
– 4.
-
B.
4.
-
C.
± 4.
-
D.
8.
Đáp án : B
Sử dụng kiến thức về căn bậc hai số học: Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho \({x^2} = a\).
Căn bậc hai số học của 16 là \(\sqrt {16} = 4\).
Số nào là số vô tỉ trong các số sau:
-
A.
\(\sqrt 5 \).
-
B.
\(\sqrt {25} \).
-
C.
– 5,(4561).
-
D.
\(\frac{5}{3}\).
Đáp án : A
Số vô tỉ được biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Ta có:
\(\sqrt {25} = 5\) là số hữu tỉ.
– 5,(4561) là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
\(\frac{5}{3}\) là số hữu tỉ.
Vậy chỉ có \(\sqrt 5 \) là số vô tỉ.
Trong các số sau \( - 1\frac{2}{3};\,\,\,\frac{{ - 3}}{{ - 13}};\,\,\,\frac{0}{7};\,\,\,\frac{{ - 5}}{9};\,\,\,\frac{8}{{17}};\,\,0,23\) có bao nhiêu số hữu tỉ dương?
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đáp án : C
Số hữu tỉ dương là các số lớn hơn 0 có thể viết dưới dạng phân số.
Ta có: \( - 1\frac{2}{3} < 0\); \(\frac{{ - 3}}{{ - 13}} = \frac{3}{{13}} > 0\); \(\frac{0}{7} = 0\); \(\frac{{ - 5}}{9} < 0\); \(\frac{8}{{17}} > 0\); \(0,23 = \frac{{23}}{{100}} > 0\).
Vậy có 3 số hữu tỉ dương: \(\frac{{ - 3}}{{ - 13}};\frac{8}{{17}};0,23\).
Kết quả của phép tính \(\sqrt {81} - 2\sqrt {16} \) là:
-
A.
1.
-
B.
– 1.
-
C.
17.
-
D.
5.
Đáp án : A
Sử dụng kiến thức về căn bậc hai số học: Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho \({x^2} = a\).
\(\sqrt {81} - 2\sqrt {16} = 9 - 2.4 = 9 - 8 = 1\).
Cho \(\left| x \right|\) = 25 thì giá trị của x là:
-
A.
x = 25.
-
B.
x = – 25.
-
C.
x = 5 hoặc x = – 5.
-
D.
x = 25 hoặc x = – 25 .
Đáp án : D
Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số:
\(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,khi\,x \ge 0\\ - x\,khi\,x < 0\end{array} \right.\).
\(\left| x \right|\) = 25 thì x = 25 hoặc x = – 25.
Kết quả làm tròn số 17,8569 đến hàng phần trăm là:
-
A.
17,85.
-
B.
17,856.
-
C.
17,86.
-
D.
17,857.
Đáp án : C
Dựa vào cách làm tròn số với độ chính xác cho trước.
Do 6 > 5 \( \Rightarrow \) Làm tròn 17,8569 đến hàng phần trăm là : 17,8569 ≈ 17,86.
Vậy làm tròn 17,8569 đến hàng phần trăm là 17,86.
-
A.
A’D’ = 5cm.
-
B.
D’C’ = 5cm.
-
C.
CC’ = 5cm.
-
D.
AC’ = 5cm.
Đáp án : B
Dựa vào đặc điểm của hình hộp chữ nhật.
Hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AB = A’B’ = CD = C’D’ = 5cm nên B đúng.
-
A.
144cm3.
-
B.
140cm3.
-
C.
70cm3.
-
D.
72cm3.
Đáp án : D
Dựa vào công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng: V = Sđáy.h.
Khối gỗ hình lăng trụ đứng ABC.DEF có đáy là các tam giác vuông ABC và DEF. Diện tích đáy của khối gỗ là: S = \(\frac{1}{2}.6.8 = 24\)(cm2).
Thể tích khối gỗ là: V = Sđáy.h = \(24.3 = 72\)(cm3).
-
A.
Hộp nước ép.
-
B.
Lon sữa Ông Thọ.
-
C.
Rubik.
-
D.
Lịch để bàn.
Đáp án : D
Dựa vào đặc điểm của hình lăng trụ đứng tam giác.
Hình lăng trụ tam giác có hai đáy là hình tam giác nên chỉ có quyển lịch để bàn là hình lăng trụ đứng tam giác.
-
A.
10°.
-
B.
70°.
-
C.
80°.
-
D.
110°.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hai góc đối đỉnh.
Ta có góc yOz và góc xOt là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {xOt} = \widehat {yOz} = {70^0}\).
-
A.
500.
-
B.
600.
-
C.
1300.
-
D.
1800.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất của hai đường thẳng song song.
Vì a // b nên \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}} = {130^0}\) (hai góc đồng vị).
-
A.
Hình 1.
-
B.
Hình 2.
-
C.
Hình 3.
-
D.
Hình 4.
Đáp án : D
Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Hình 1 không có cặp góc nào bằng nhau nên không có hai đường thẳng song song.
Hình 2 không có cặp góc nào bằng nhau nên không có hai đường thẳng song song.
Hình 3 không có cặp góc nào bằng nhau nên không có hai đường thẳng song song.
Hình 4 có cặp góc đồng vị bằng nhau (= 900) nên có hai đường thẳng song song.
a) Dựa vào thứ tự thực hiện để tính.
b) Nhóm nhân tử chung để tính.
a) \(\frac{5}{3} + \frac{{ - 7}}{{12}} + {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2}\)\( = \frac{5}{3} + \frac{{ - 7}}{{12}} + \frac{1}{4}\)\( = \frac{{13}}{{12}} + \frac{1}{4}\)\( = \frac{4}{3}\)
b) \(\frac{{ - 17}}{{25}}.\frac{3}{{10}} + \frac{{ - 33}}{{25}}.\frac{3}{{10}} + \frac{3}{{10}}\)\( = \frac{3}{{10}}\left( {\frac{{ - 17}}{{25}} + \frac{{ - 33}}{{25}} + 1} \right)\)\( = \frac{3}{{10}}\left( { - 2 + 1} \right) = \frac{{ - 3}}{{10}}\)
\(\left| x \right| = a\) khi và chỉ khi x = a hoặc x = -a.
\(\left| {0,5x + \frac{3}{2}} \right| = \frac{3}{4}\)
Suy ra \(0,5x + \frac{3}{2} = \frac{3}{4}\) hoặc \(0,5x + \frac{3}{2} = \frac{{ - 3}}{4}\)
TH1. \(0,5x + \frac{3}{2} = \frac{3}{4}\)
\(0,5x = \frac{3}{4} - \frac{3}{2}\)
\(0,5x = \frac{{ - 3}}{4}\)
\(x = \frac{{ - 3}}{2}\)
TH2. \(0,5x + \frac{3}{2} = \frac{{ - 3}}{4}\)
\(0,5x = \frac{{ - 3}}{4} - \frac{3}{2}\)
\(0,5x = \frac{{ - 9}}{4}\)
\(x = \frac{{ - 9}}{2}\)
Vậy \(x \in \left\{ {\frac{{ - 3}}{2};\frac{{ - 9}}{2}} \right\}\).
Tính giá bó hoa sau khi giảm 20%.
Tính giá bó hoa khi mua từ bó thứ 10 trở đi.
Tính tổng số tiền công ty phải trả khi mua 50 bó hoa = 9.giá bó hoa sau khi giảm 20% + 41.giá bó hoa khi mua từ bó thứ 10 trở đi.
Sau khi giảm 20% thì giá 1 bó hoa bằng 100% - 20% = 80% giá bó hoa ban đầu.
Giá 1 bó hoa sau khi giảm 20% là: 80 000.80% = 64000 đồng
Giá 1 bó hoa từ bó thứ 10 trở đi: 64 000.75% = 48000 đồng
Vậy tổng số tiền công ty phải trả khi mua 50 bó hoa:
64 000.9 + 48000.41 = 2 544 000 đồng
Dựa vào công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = Sđáy.h.
Số can nước = thể tích bể nước : dung tích can.
Thể tích của bể nước là: V = 20.12.8 = 1920 (dm3) = 1920 lít
Số can cần đổ để đầy bể nước là: 1920 : 20 = 96 (can).
Vậy cần đổ 96 can nước để bể đầy nước.
a) Xác định biểu đồ biểu diễn thông tin gì. Dựa vào biểu đồ để xác định số phần trăm mỗi đối tượng.
b) Lấy tổng số học sinh nhân với số phần trăm học sinh giỏi và khá.
a) Biểu đồ biểu diễn "Tỉ lệ phần trăm xếp loại học lực HKI của lớp 6A1".
Bảng biểu diễn tỉ lệ % của mỗi đối tượng :
(Có thể lựa chọn vẽ bảng hoặc liệt kê phần trăm)
b) Tổng số phần trăm học sinh giỏi và khá là : 40% + 30% = 70%.
Số học sinh giỏi và khá của lớp 6A1 là : 50.70% = 35 (học sinh).
a) Chỉ ra 2 góc đồng vị bằng nhau
b) Chứng minh hai góc so le trong bằng nhau và dựa vào tính chất hai góc kề bù.
c) Dựa vào tính chất hai góc kề bù và tính chất tia phân giác.
a) Ta có: \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\). Mà hai góc này nằm ở vị trí so le trong nên a // b.
b) Vì a // b nên \(\widehat {{E_1}} = \widehat {{F_1}} = {50^0}\)(2 góc so le trong).
Mà \(\widehat {{F_1}}\) và \(\widehat {{F_2}}\) là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {{F_2}} = \widehat {{F_1}} = {50^0}\).
c) Ta có góc E1 và góc AEF là hai góc kề bù nên \(\widehat {AEF} + \widehat {{E_1}} = {180^0}\) suy ra \(\widehat {AEF} = {180^0} - {50^0} = {130^0}\).
Vì Ex là tia phân giác của góc AEF nên \(\widehat {{E_2}} = \widehat {{E_3}} = \frac{{\widehat {AEF}}}{2} = \frac{{{{130}^0}}}{2} = {65^0}\).