[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp một đề thi học kì 2 Toán 7, dựa trên chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và đánh giá lại kiến thức đã học trong học kì 2, đồng thời chuẩn bị cho kỳ thi học kì. Đề thi được thiết kế đa dạng về dạng bài tập, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, nhằm đánh giá toàn diện năng lực của học sinh về các nội dung trọng tâm.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và đánh giá các kiến thức và kỹ năng sau:

Số học: Ôn tập các kiến thức về số nguyên, số hữu tỉ, số thực, các phép tính với số thực, tỉ lệ thức, đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch. Hình học: Ôn tập các kiến thức về đường thẳng, góc, tam giác, quan hệ giữa các đường thẳng, các định lý hình học cơ bản. Đại số: Ôn tập các kiến thức về biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất phương trình bậc nhất một ẩn. Kỹ năng giải toán: Kỹ năng phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, trình bày lời giải rõ ràng, chính xác. Kỹ năng tư duy: Kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Kỹ năng làm bài thi: Kỹ năng quản lý thời gian, phân bổ điểm, trình bày bài thi rõ ràng, mạch lạc. 3. Phương pháp tiếp cận

Đề thi được thiết kế với nhiều dạng bài tập khác nhau, bao gồm:

Câu hỏi trắc nghiệm: Đánh giá khả năng nhận biết, thông hiểu kiến thức cơ bản. Câu hỏi tự luận: Đánh giá khả năng vận dụng, phân tích, giải quyết vấn đề. Bài tập thực tế: Vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán trong cuộc sống. Bài tập mở rộng: Thử thách khả năng tư duy và sáng tạo của học sinh. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề thi có thể được áp dụng vào nhiều tình huống thực tế như:

Tính toán chi phí, lợi nhuận trong kinh doanh. Phân tích và dự báo xu hướng. Giải quyết các vấn đề đo đạc, tính toán trong xây dựng. Vận dụng vào các bài toán liên quan đến hình học trong đời sống. 5. Kết nối với chương trình học

Đề thi bao gồm các nội dung kiến thức đã được học trong học kì 2, bao quát các chủ đề trọng tâm trong chương trình Toán 7 theo sách giáo khoa Chân trời sáng tạo.

6. Hướng dẫn học tập

Để làm bài thi hiệu quả, học sinh nên:

Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kì 2. Làm các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập. Xem lại các bài giảng và ví dụ minh họa. Tập làm các dạng bài tập khác nhau. Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi. Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu. Trình bày bài làm rõ ràng, mạch lạc và chính xác. Kiểm tra lại đáp án sau khi làm bài. * Tìm hiểu thêm các nguồn tài liệu khác để ôn tập. Tiêu đề Meta: Đề thi học kì 2 Toán 7 - Chân trời sáng tạo Mô tả Meta: Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, đánh giá toàn diện kiến thức số học, hình học và đại số của học sinh lớp 7. Đề thi được thiết kế đa dạng và phù hợp với chương trình Chân trời sáng tạo. Keywords: Đề thi học kì 2, Toán 7, Chân trời sáng tạo, đề thi Toán 7, ôn tập Toán 7, số học, hình học, đại số, trắc nghiệm, tự luận, bài tập thực tế, phương trình, bất phương trình, tỉ lệ thức, đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đường thẳng, góc, tam giác, kiến thức trọng tâm, ôn thi, đề kiểm tra, đề thi giữa kì, đề thi cuối kì, Chân trời sáng tạo Toán 7, sách giáo khoa Toán 7, bài tập Toán 7, hướng dẫn học tập, kĩ năng làm bài, quản lý thời gian, trình bày bài làm, đáp án đề thi. (40 keywords)

đề bài

i. trắc nghiệm ( 2 điểm)

hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

câu 1. trong chuyến du lịch tại đà nẵng, nhi quen được một người bạn mới cũng là người việt nam nhưng lại quên quê hương của người bạn ấy. hỏi có tất cả bao nhiêu tỉnh thành có thể là quê hương của người bạn mới đó?

     a. 43;                                 b. 53;                                 c. 63;                                 d. 73.

câu 2: cho biết \(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, biết khi \(x = 5\) thì \(y = 10\). vậy khi \(x = 2\) thì \(y\) bằng bao nhiêu?

a. \(2\)                                    

b. \(25\)                                             

c. \(10\)                                             

d.\(20\)

câu 3. cho \(\delta abc, \widehat a = {70^\circ }\), hai đường phân giác bd và ce cắt nhau tại \(o\), thế thì:

a. \(\widehat {boc} = {120^\circ }\).                                

b. \(\widehat {bao} = \dfrac{1}{2}\widehat {bac}\).          

c. \(\widehat {boc} = {160^\circ }\).                                

d. \(\widehat {bao} < {30^\circ }\).

câu 4: gọi \(i\) là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác thì:

a. \(i\)cách đều ba cạnh của tam giác.                            

b. \(i\)là trọng tâm của tam giác.                                     

c. \(i\)cách đều ba đỉnh của tam giác.                             

d. \(i\) là trực tâm của tam giác.

câu 5: tính chất nào sau đây không phải của tam giác\(abc\)cân tại \(c\):

a. trung tuyến \(am\)và \(bn\)của tam giác \(abc\) bằng nhau.                              

b. \(\angle a < {90^o}\).         

c. \(ac > ab\).                       

d. \(\angle a = \angle b\)

câu 6. \(5m\) dây đồng nặng \(43g\). hỏi \(10km\) dây đồng như thế nặng bao nhiêu kilôgam?

a. \(86kg\)     

b. \(84kg\)     

c. \(76kg\)     

d. \(72kg\)

câu 7. cho hình vẽ sau:

em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:

 

     a.  \(ma > mh\)                 b. \(hb < hc\)                     c.  \(ma = mb\)                 d. \(mc < ma.\)

câu 8. cho hai đa thức \(f(x) =  - {x^5} + 2{x^4} - {x^2} - 1;g(x) =  - 6 + 2x - 3{x^3} - {x^4} + 3{x^5}\). giá trị của \(\)\(h(x) = f(x) - g(x)\) tại x = -1 là:

a. –8                          

b. –12                        

c. 10                          

d. 18

ii. phần tự luận (8,0 điểm)

bài 1. (1 điểm) tìm \(x\) biết:

a) \( - 0,1:x =  - 0,2:0,06\)            

b) \(\dfrac{{2 - x}}{4} = \dfrac{{3x - 1}}{3}\)

bài 2. (1,5 điểm) ba đơn vị kinh doanh a, b và c góp vốn theo tỉ lệ \(2\,\,:3\,\,:\,\,7\) sau một năm thu được tổng cộng \(960\) triệu đồng tiền lãi. hỏi mỗi đơn vị được chia bao nhiêu tiền lãi biết tiền lãi được chia tỉ lệ thuận với số vốn đã góp.

bài 3. (2 điểm) cho hai đa thức sau:

\(p\left( x \right) = {x^5} + 2{x^3} - 4{x^3} + {x^2} + 4x + 9;\,q\left( x \right) = {x^5} + 9 + 2{x^2} - 4{x^2} - 2{x^3} + 3x\)

a) thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.

b) tính \(p\left( x \right) - q\left( x \right)\) .

c) tìm nghiệm của đa thức \(m\left( x \right) = \left( {x - 2016} \right)\left( {x - 2017} \right)\).

bài 4. (3 điểm) cho tam giác\(abc\)vuông tại\(a\)và có đường phân giác \(bd\). kẻ đường thẳng \(dh\)vuông có với \(bc\)tại điểm \(h\). trên tia đối của tia \(ab\)lấy điểm \(k\)sao cho \(ak = ch\).

a) chứng minh rằng \(\delta abd = \delta hbd\).

b) chứng minh rằng: đường thẳng \(bd\)là đường trung trực của đoạn thẳng \(ah\)và \(ad < dc\).

c) chứng minh rằng: ba điểm \(h,d,k\)thẳng hàng và đường thẳng \(bd\)vuông góc với đường thẳng \(kc\).

d) chứng minh rằng: \(2\left( {ad + ak} \right) > ck\)

cho \(\delta abc\)cân tại \(a\), tia phân giác của \(\angle bac\) cắt cạnh \(bc\)tại \(d\). kẻ \(dh\)vuông góc với \(ab\)tại \(h\), kẻ \(dk\)vuông bài 5. (0,5 điểm) cho đa thức \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(f\left( x \right) + x.f\left( { - x} \right) = x + 1\) với mọi giá trị của \(x\). tính \(f\left( 1 \right)\).

lời giải

i. trắc nghiệm

1.c

2.b

3. b

4.a

5.c

6.d

7.d

8.c

câu 1:

phương pháp:

vì việt nam có tất cả 63 tỉnh nên quê hương của bạn mới đó có thể là 1 trong 63 tỉnh.

cách giải:

vì việt nam có tất cả 63 tỉnh nên quê hương của bạn mới đó có thể là 1 trong 63 tỉnh.

chọn c.

câu 2:

phương pháp:

vận dụng kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.

cách giải:

\(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau \( \rightarrow y = \dfrac{a}{x}\left( {a \ne 0} \right)\)

thay \(x = 5;y = 10\) vào ta được: \(10 = \dfrac{a}{5} \rightarrow a = 10.5 = 50\)

vậy hệ số tỉ lệ của \(y\) so với \(x\) là \(50\).

ta có: \(y = \dfrac{{50}}{x}\), khi \(x = 2\) thì \(y = \dfrac{{50}}{2} = 25\).

chọn b.

câu 3:

phương pháp: 

sử dụng tính chất tia phân giác của góc và định lí tổng 3 góc trong một tam giác.

cách giải:

 

ta có: \(\widehat {boc} = {180^\circ }{\rm{ \;}} - \widehat {{b_1}} - \widehat {{c_1}}\).

vì bd và ce lần lượt là các tia phân giác của góc b và c nên ta có: \(\widehat {{b_1}} = \dfrac{{\hat b}}{2};{\mkern 1mu} \widehat {{c_1}} = \dfrac{{\hat c}}{2}\).

trong tam giác abc ta có: \(\hat b + \hat c = {180^\circ }{\rm{ \;}} - \hat a = {180^\circ }{\rm{ \;}} - {70^\circ }{\rm{ \;}} = {110^\circ }\).

\( \rightarrow \widehat {boc} = {180^\circ }{\rm{ \;}} - \widehat {{b_1}} - \widehat {{c_1}} = {180^\circ }{\rm{ \;}} - \dfrac{{\hat b + \hat c}}{2} = {180^\circ }{\rm{ \;}} - {55^\circ }{\rm{ \;}} = {125^\circ }\)

chọn b.

câu 4:

phương pháp:

+ mọi điểm nằm trên đường phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc.

+ giao của ba đường phân giác trong tam giác cách đều ba cạnh của tam giác đó.

+ giao điểm của ba đường phân giác trong tam giác là tâm đường tròn nội tiếp của tam giác đó.

cách giải:

gọi \(i\) là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác thì \(i\)cách đều ba cạnh của tam giác.

chọn a.

câu 5

 

phương pháp:

+ tam giác cân có hai góc ở đáy bằng nhau.

+ tam giác cân có hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên bằng nhau.

+ tổng ba góc trong một tam giác bằng \({180^o}\)

cách giải:

+ theo tính chất của tam giác cân thì a, d đúng.

+ ta có \(\angle a = \angle b = \dfrac{{{{180}^o} - \angle c}}{2} < {90^o}\) . vậy b đúng.

+ tam giác abc cân tại c thì \(ac > ab\)hoặc \(ac \le ab\). vậy đáp án c sai.

chọn c.

câu 6.

phương pháp:

gọi số gam trong \(10\,000m\) dây đồng là \(x\left( g \right)\)

vì khối lượng của dây đồng tỉ lệ thuận với chiều dài của dây đồng nên lập được dãy tỉ số bằng nhau, từ đó tìm được \(x\).

cách giải:

đổi \(10km = 10\,000m\)

gọi số gam trong \(10\,000m\) dây đồng là \(x\left( g \right)\)

vì khối lượng của dây đồng tỉ lệ thuận với chiều dài của dây đồng nên ta có:

\(\dfrac{{43}}{5} = \dfrac{x}{{10\,000}}\)

suy ra \(x = \dfrac{{43}}{5}.10\,000 = 86\,000\left( g \right) = 86\left( {kg} \right)\)

vậy \(10km\) dây đồng nặng \(86kg\)

chọn a.

câu 7.

phương pháp:

áp dụng các định lý sau:

-  quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.

-  quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác.

cách giải:

vì mh là đường vuông góc và ma là đường xiên nên \(ma > mh\)(quan hệ đường vuông góc và đường xiên). đáp án a đúng nên loại a.

vì \(\angle mbc\) là góc ngoài của \(\delta mhb\left( {gt} \right) \rightarrow \angle mbc > \angle mhb = {90^0}\)

xét \(\delta mbc\) có: \(\angle mbc\) là góc tù nên suy ra \(mc > mb\) (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác)

mà hb và hc lần lượt là hình chiếu của mb và mc trên ac. 

 \( \rightarrow hb < hc\) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu). đáp án b đúng nên loại đáp án b.

vì \(ah = hb\left( {gt} \right)\) mà ah và hb lần lượt là hai hình chiếu của am và bm.

\( \rightarrow ma = mb\)(quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu). đáp án c đúng nên loại đáp án c.

ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{mb = ma\left( {cmt} \right)}\\{mc > mb\left( {cmt} \right)}\end{array}} \right. \rightarrow mc > ma\) . đáp án d sai nên chọn đáp án d.

chọn d.

câu 8.

phương  pháp:

-          để trừ hai đa thức, ta nhóm các hạng tử cùng bậc với nhau và rút gọn.

-          thay \(x =  - 1\) vào đa thức h(x) vừa tìm được để tìm giá trị của h(x).

cách giải:

\(\begin{array}{l}h(x) = f(x) - g(x) = \left( { - {x^5} + 2{x^4} - {x^2} - 1} \right) - \left( { - 6 + 2x - 3{x^3} - {x^4} + 3{x^5}} \right)\,\,\,\\\;\;\;\;\;\;\; =  - {x^5} + 2{x^4} - {x^2} - 1 + 6 - 2x + 3{x^3} + {x^4} - 3{x^5}\\\;\;\;\;\;\;\; = \left( { - {x^5} - 3{x^5}} \right) + \left( {2{x^4} + {x^4}} \right) + 3{x^3} - {x^2} - 2x + 5\\\;\;\;\;\;\;\; =  - 4{x^5} + 3{x^4} + 3{x^3} - {x^2} - 2x + 5.\end{array}\)

thay \(x =  - 1\) vào đa thức h(x) ta có: \(h( - 1) =  - 4.{( - 1)^5} + 3.{( - 1)^4} + 3.{( - 1)^3} - {( - 1)^2} - 2.( - 1) + 5 =  - 4.( - 1) + 3.1 + 3.( - 1) - 1 + 2 + 5 = 10\)

vậy giá trị của h(x) là 10 tại \(x =  - 1\).

chọn c

ii. phần tự luận (8,0 điểm)

bài 1.

phương pháp

vận dụng tính chất của tỉ lệ thức: nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(a.d = b.c\) từ đó tìm \(x\)

cách giải:

a) \( - 0,1:x =  - 0,2:0,06\)

\(\begin{array}{l}\dfrac{{ - 0,1}}{x} = \dfrac{{ - 0,2}}{{0,06}}\\\dfrac{{ - 0,1}}{x} = \dfrac{{ - 1}}{5}:\dfrac{3}{{50}}\\\dfrac{{ - 0,1}}{x} = \dfrac{{ - 1}}{5}.\dfrac{{50}}{3}\\\dfrac{{ - 0,1}}{x} = \dfrac{{ - 10}}{3}\end{array}\)

áp dụng tính chất tỉ lệ thức ta có:

\(\begin{array}{l} - 0,1.3 =  - 10x\\ - 0,3 =  - 10x\\x =  - 0,3:\left( { - 10} \right)\\x = \dfrac{{ - 3}}{{10}}.\left( {\dfrac{1}{{ - 10}}} \right)\\x = \dfrac{3}{{100}}\end{array}\)

vậy \(x = \dfrac{3}{{100}}\)

b) \(\dfrac{{2 - x}}{4} = \dfrac{{3x - 1}}{3}\)        

\(\begin{array}{l}3\left( {2 - x} \right) = 4\left( {3x - 1} \right)\\6 - 3x = 12x - 4\\ - 3x - 12x =  - 4 - 6\\ - 15x =  - 10\\x = \dfrac{2}{3}\end{array}\)

vậy \(x = \dfrac{2}{3}\)

câu 2

phương pháp:

gọi số tiền lãi của ba đơn vị kinh doanh a, b và c  lần lượt là \(x,y,z\) (triệu đồng) (điều kiện: \(x,y,z \in \mathbb{n}\))

áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.

cách giải:

gọi số tiền lãi của ba đơn vị kinh doanh a, b và c  lần lượt là \(x,y,z\) (triệu đồng) (điều kiện: \(x,y,z > 0\))

theo bài ra, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{z}{7}\\x + y + z = 960\end{array} \right.\)

áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \(\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{z}{7} = \dfrac{{x + y + z}}{{2 + 3 + 7}} = \dfrac{{960}}{{12}} = 80\)

khi đó, \(\dfrac{x}{2} = 80 \rightarrow x = 160\) (tmđk)

\(\dfrac{y}{3} = 80 \rightarrow y = 240\) (tmđk)

\(\dfrac{z}{7} = 80 \rightarrow y = 560\) (tmđk)

vậy số tiền lãi của ba đơn vị kinh doanh là: đơn vị a: 160 triệu đồng, đơn vị b: 240 triệu đồng, đơn vị c: 560 triệu đồng.

bài 3.

phương pháp

a) thu gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến của hai đa thức \(f\left( x \right)\) và \(g\left( x \right)\). khi thu gọn các đơn thức đồng dạng ta cộng hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến, sau đó sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến số.

b) tính \(m\left( x \right) = f\left( x \right) - g\left( x \right)\). ta thực hiện trừ hai đa thức. sau đó tìm nghiệm của đa thức \(m\left( x \right)\), ta cho \(m\left( x \right) = 0\) để tìm nghiệm.

c) biến đổi \(n\left( x \right) + f\left( x \right) =  - g\left( x \right) \rightarrow n\left( x \right) =  - f\left( x \right) - g\left( x \right)\), rồi thực hiện tính.

chú ý: trước dấu trừ các hạng tử đổi dấu.

cách giải:

a) thu gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.

thu gọn \(f\left( x \right):\)

\(\begin{array}{l}f\left( x \right) = 5{x^2} - 1 + 3x + {x^2} - 5{x^3}\\f\left( x \right) =  - 5{x^3} + \left( {5{x^2} + {x^2}} \right) + 3x - 1\\f\left( x \right) =  - 5{x^3} + 6{x^2} + 3x - 1\end{array}\)

thu gọn \(g\left( x \right):\)

\(\begin{array}{l}g\left( x \right) = 2 - 3{x^3} + 6{x^2} + 5x - 2{x^3} - x.\\g\left( x \right) = \left( { - 3{x^3} - 2{x^3}} \right) + 6{x^2} + \left( {5x - x} \right) + 2\\g\left( x \right) =  - 5{x^3} + 6{x^2} + 4x + 2\end{array}\)

b) tính \(m\left( x \right)\)

\(\begin{array}{l}m\left( x \right) = f\left( x \right) - g\left( x \right)\\m\left( x \right) = \left( { - 5{x^3} + 6{x^2} + 3x - 1} \right) - \left( { - 5{x^3} + 6{x^2} + 4x + 2} \right)\\m\left( x \right) =  - 5{x^3} + 6{x^2} + 3x - 1 + 5{x^3} - 6{x^2} - 4x - 2\\m\left( x \right) = \left( { - 5{x^3} + 5{x^3}} \right) + \left( {6{x^2} - 6{x^2}} \right) + \left( {3x - 4x} \right) + \left( { - 1 - 2} \right)\\m\left( x \right) = \,\, - x - 3\end{array}\)

tìm nghiệm của đa thức \(m\left( x \right)\):

ta có: \(m\left( x \right) =  - x - 3 = 0 \leftrightarrow x =  - 3\)

vậy \(x =  - 3\) là nghiệm của đa thức \(m\left( x \right)\).

c) ta có:

\(\begin{array}{l}n\left( x \right) + f\left( x \right) =  - g\left( x \right)\\ \rightarrow n\left( x \right) =  - f\left( x \right) - g\left( x \right) =  - \left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]\end{array}\)

trong đó:

\(f\left( x \right) =  - 5{x^3} + 6{x^2} + 3x - 1\)

\(g\left( x \right) =  - 5{x^3} + 6{x^2} + 4x + 2\)

\(\begin{array}{l} \rightarrow f\left( x \right) + g\left( x \right)\\ = \left( { - 5{x^3} + 6{x^2} + 3x - 1} \right) + \left( { - 5{x^3} + 6{x^2} + 4x + 2} \right)\\ =  - 10{x^3} + 12{x^2} + 7x + 1\end{array}\)

\(\begin{array}{l} \rightarrow n\left( x \right) =  - \left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, =  - \left( { - 10{x^3} + 12{x^2} + 7x + 1} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 10{x^3} - 12{x^2} - 7x - 1\end{array}\)

vậy \(n\left( x \right) = 10{x^3} - 12{x^2} - 7x - 1\).

câu 4:

phương pháp:

+ sử dụng các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.

+ mối quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác (cạnh đối diện với góc lớn hơn thì lớn hơn).

+ mối quan hệ giữa ba cạnh trong tam giác. bất đẳng thức trong tam giác: trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn cạnh còn lại.

+ tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng: mọi điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó.

cách giải:

a)

xét \(\delta abd\)và \(\delta hbd\)có:

+ \(\angle a = \angle h = {90^o}{\rm{   }}\left( {gt} \right)\)

+  cạnh bd chung.

+ \(\angle abd = \angle hbd{\rm{    }}\left( {gt} \right)\)

\( \rightarrow \)\(\delta abd = \delta hbd\) (cạnh huyền – góc nhọn) (đpcm).

b)

+ do \(\delta abd = \delta hbd\)\( \rightarrow \left\{ \begin{array}{l}ab = bh\\ad = dh\end{array} \right.\)\( \rightarrow \)\(bd\)là đường trung trực của \(ah\)(đpcm)

+ ta có: \(ad = dh\) (1)

mà \(\delta dhc\)vuông tại h \( \rightarrow dh < dc\)(cạnh góc vuông <cạnh huyền) (2)

từ (1) và (2), suy ra \(ad < dc\) (đpcm).

c)

* chứng minh \(k,d,h\)thẳng hàng:

xét \(\delta akd\)và \(\delta hcd\)có:

+ \(ak = ch\) (gt)

+ \(\angle a = \angle h = {90^o}{\rm{   }}\left( {gt} \right)\)

+ \(ad = dh\) (theo b)

\( \rightarrow \)\(\delta akd = \delta hcd\) (c.g.c)

\( \rightarrow \angle adk = \angle hdc\)(hai góc tương ứng)               (3)

mặt khác \(\angle hdc + \angle hda = \angle adc = {180^o}\)              (4)

từ (3) và (4) \(\angle akd + \angle hda = {180^o}\)

\( \rightarrow dk,dh\)là hai tia đối nhau.

\( \rightarrow k,d,h\)thẳng hàng (đpcm)

* chứng minh \(bd \bot kc\)

xét \(\delta kbc\)có:

\(\left\{ \begin{array}{l}kb = ka + ab\\cb = ch + hb\end{array} \right.\) mà \(ka = ch;ab = hb\) \( \rightarrow kb = cb\).

\( \rightarrow \delta kbc\)cân tại \(b\)

vì \(bd\)là tia phân giác của góc \(b\)nên suy ra \(bd\)đồng thời là đường cao trong \(\delta kbc\)ứng với cạnh \(kc\).

\( \rightarrow bd \bot kc\) (đpcm).

d) chứng minh rằng: \(2\left( {ad + ak} \right) > ck\)

xét \(\delta akd\), ta có: \(ad + ak > kd \rightarrow 2\left( {ad + ak} \right) > 2kd\) (mối quan hệ giữa ba cạnh trong tam giác)  (5)

xét \(\delta kdc\), ta có: \(kd = dc\) (do \(\delta akd = \delta hcd\)ở cmt)

\(\begin{array}{l} \rightarrow kd + dc > kc\\ \leftrightarrow 2kd > kc{\rm{     (6)}}\end{array}\)

từ (5) và (6) \( \rightarrow 2\left( {ad + ak} \right) > ck\) (đpcm)

bài 5.

phương pháp:

xét với \(x =  - 1\), ta tìm được mối liên hệ của \(f\left( { - 1} \right)\) và \(f\left( 1 \right)\)

xét với \(x = 1\), ta tìm được \(f\left( 1 \right)\).

cách giải:

+ với \(x =  - 1\), ta có: \(f\left( { - 1} \right) + \left( { - 1} \right).f\left( 1 \right) =  - 1 + 1\)

\(\begin{array}{l} \rightarrow f\left( { - 1} \right) - f\left( 1 \right) = 0\\ \rightarrow f\left( { - 1} \right) = f\left( 1 \right)\end{array}\)

+ với \(x = 1\), ta có: \(f\left( 1 \right) + 1.f\left( { - 1} \right) = 1 + 1\)

\( \rightarrow f\left( 1 \right) + f\left( { - 1} \right) = 2\)

suy ra, \(f\left( 1 \right) + f\left( 1 \right) = 2\)

\(\begin{array}{l} \rightarrow 2f\left( 1 \right) = 2\\ \rightarrow f\left( 1 \right) = 1\end{array}\)

vậy \(f\left( 1 \right) = 1\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm