[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8 Cánh diều] Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều

Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều 1. Tổng quan về bài học

Bài học này cung cấp một đề thi học kì 2 môn Toán lớp 8 theo chương trình Cánh Diều, đề số 3. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kì 2, đánh giá mức độ hiểu biết và vận dụng kiến thức của học sinh về các chủ đề quan trọng như: phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình, bất đẳng thức, hình học phẳng, v.v. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc và yêu cầu đáp ứng chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình, bao gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và đánh giá các kiến thức và kỹ năng sau:

Giải phương trình bậc nhất một ẩn: Xác định nghiệm của phương trình, giải phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối. Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Áp dụng các phương pháp giải hệ phương trình (phương pháp thế, phương pháp cộng đại số). Bất đẳng thức: Vận dụng các tính chất của bất đẳng thức, giải bất phương trình. Hình học phẳng: Ứng dụng các định lý về tam giác, đường thẳng song song, đường trung bình, diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông, hình thoi, hình bình hành, v.v. Vận dụng kiến thức: Giải các bài toán thực tế liên quan đến các chủ đề trên. Kỹ năng tư duy logic: Phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Kỹ năng trình bày: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, chính xác và khoa học. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học này sử dụng phương pháp tiếp cận dựa trên đề thi mẫu. Học sinh sẽ làm quen với cấu trúc đề thi, các dạng bài tập và cách thức vận dụng kiến thức. Bài học được tổ chức theo các bước sau:

Phân tích đề: Xác định các dạng bài tập, yêu cầu của từng câu hỏi.
Giải chi tiết từng câu hỏi: Trình bày lời giải chi tiết, rõ ràng, bao gồm các bước giải và phương pháp giải.
Phân tích lỗi sai: Phân tích những lỗi thường gặp trong quá trình làm bài.
Bài tập thực hành: Học sinh được thực hành giải các bài tập tương tự.
Đánh giá kết quả: Đánh giá kết quả làm bài của học sinh.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng học được trong bài học này có thể được áp dụng trong nhiều tình huống thực tế, ví dụ:

Giải quyết các vấn đề về tính toán: Ví dụ, tính toán chi phí, lợi nhuận, diện tích. Giải quyết các vấn đề về hình học: Ví dụ, thiết kế các hình dạng, tính toán các kích thước. Giải quyết các vấn đề về thực tế: Ví dụ, giải quyết các bài toán liên quan đến vận tốc, quãng đường, thời gian. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên kết với các bài học khác trong chương trình Toán lớp 8, đặc biệt là các chủ đề về phương trình, hệ phương trình, bất đẳng thức, hình học phẳng. Nó giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức và củng cố kỹ năng đã học.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh cần:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Phân tích bài toán: Xác định các dữ kiện, mối quan hệ giữa các đại lượng.
Lựa chọn phương pháp giải: Chọn phương pháp giải phù hợp với từng bài toán.
Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập tương tự.
Kiểm tra lại lời giải: Kiểm tra lại kết quả và phương pháp giải của mình.
Hỏi đáp với giáo viên: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên để được hướng dẫn.
Xem lại các bài giảng: Xem lại các bài giảng về các chủ đề liên quan để hiểu rõ hơn.

Tiêu đề Meta: Đề thi HK2 Toán 8 - Cánh Diều (Đề 3) Mô tả Meta: Đề thi học kì 2 Toán 8 - Cánh Diều (Đề 3) bao gồm các dạng bài tập về phương trình, hệ phương trình, bất đẳng thức và hình học phẳng. Đề thi giúp học sinh ôn tập toàn bộ kiến thức học kì 2, đánh giá năng lực giải toán. Keywords: Đề thi, học kì 2, Toán 8, Cánh Diều, đề số 3, phương trình, hệ phương trình, bất đẳng thức, hình học, tam giác, đường thẳng, diện tích, bài tập, ôn tập, kiểm tra, kiến thức, kỹ năng, giải bài tập, chương trình Cánh Diều, lớp 8, đề kiểm tra học kì, ôn thi, đề thi mẫu, tài liệu, ôn luyện, hướng dẫn, lời giải, đáp án, tải xuống, download. 40 Keywords: 1. Đề thi 2. Học kì 2 3. Toán 8 4. Cánh Diều 5. Đề số 3 6. Phương trình 7. Hệ phương trình 8. Bất đẳng thức 9. Hình học 10. Tam giác 11. Đường thẳng 12. Diện tích 13. Bài tập 14. Ôn tập 15. Kiểm tra 16. Kiến thức 17. Kỹ năng 18. Giải bài tập 19. Chương trình Cánh Diều 20. Lớp 8 21. Đề kiểm tra học kì 22. Ôn thi 23. Đề thi mẫu 24. Tài liệu 25. Ôn luyện 26. Hướng dẫn 27. Lời giải 28. Đáp án 29. Tải xuống 30. Download 31. Giải toán 32. Hình học phẳng 33. Đường trung bình 34. Hình bình hành 35. Hình chữ nhật 36. Hình vuông 37. Hình thoi 38. Phương trình bậc nhất 39. Bất phương trình 40. Giá trị tuyệt đối

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Trong các phương trình sau, phương trình bậc nhất một ẩn là

  • A.
    \(2x + 1 = 0\).
  • B.
    \(\frac{1}{x} + 2 = 0\).
  • C.
    \({x^2} + 2x + 1 = 0\).
  • D.
    \({x^2} - 1 = 0\).
Câu 2 :

Phương trình nào sau đây nhận \(m = 2\) là nghiệm?

  • A.
    \(m - 2 = 0\).
  • B.
    \(2m = 0\).
  • C.
    \(m + 2 = 0\).
  • D.
    \( - m + 3 = 0\).
Câu 3 :

Phương trình \(x + 5 = x + 5\) có

  • A.
    vô số nghiệm.
  • B.
    vô nghiệm.
  • C.
    1 nghiệm.
  • D.
    2 nghiệm.
Câu 4 :

Năm nay tuổi cha 39 tuổi và gấp 3 lần tuổi con năm ngoái. Vậy năm nay tuổi con là

  • A.
    12 tuổi.
  • B.
    13 tuổi.
  • C.
    14 tuổi.
  • D.
    15 tuổi.
Câu 5 :

Tiền lương cơ bản của An mỗi tháng là x (triệu đồng). Tiền phụ cấp mỗi tháng là 2 000 000 (đồng). Biểu thức biểu thị tiền lương mỗi tháng của An (bằng tổng tiền lương cơ bản và tiền phụ cấp; đơn vị là triệu đồng) là:

  • A.
    \(x + 2000000\).
  • B.
    \(x + 200\).
  • C.
    \(x - 2\).
  • D.
    \(x + 2\).
Câu 6 :

Cho $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$ biết AB = 4 cm; AC = 6 cm; BC = 10 cm và DE = 2 cm khi đó tỉ số đồng dạng bằng

  • A.
    3.
  • B.
    2.
  • C.
    5.
  • D.
    4.
Câu 7 :

Hãy chỉ ra cặp tam giác đồng dạng trong các tam giác sau

  • A.
    Hình 1 và Hình 2.
  • B.
    Hình 2 và Hình 3.
  • C.
    Hình 1 và Hình 3.
  • D.
    Đáp án A và C đều đúng.
Câu 8 :

Cho $\Delta GHI\backsim \Delta FEI$ có các kính thước như hình vẽ, khi đó tỉ số độ dài của y và x bằng:

  • A.
    \(4\).
  • B.
    \(\frac{2}{3}\).
  • C.
    \(\frac{3}{2}\).
  • D.
    \(6\).
Câu 9 :

Cho hình vẽ

Khi đó các khẳng định sau

(1) $\Delta MKN\backsim \Delta PKM\text{  (g}\text{.g)}$.

(2) $\Delta MKP\backsim \Delta MNP\text{  (g}\text{.g)}$.

Hãy chọn đáp án đúng:

  • A.
    Chỉ có (1) đúng.
  • B.
    Chỉ có (2) đúng.
  • C.
    (1) và (2) đều đúng.
  • D.
    (1) và (2) đều sai.
Câu 10 :

Cho hình vẽ sau, biết \(\widehat B = \widehat D,BC = 50cm,AB = 40cm,DE = 30cm\). Độ dài đoạn thẳng AD là:

  • A.
    30cm.
  • B.
    24cm.
  • C.
    50cm.
  • D.
    18cm.
Câu 11 :

Trong các hình đã học cặp hình nào sau đây luôn đồng dạng?

  • A.
    Hình bình hành.
  • B.
    Hình chữ nhật.
  • C.
    Hình thoi.
  • D.
    Hình vuông.
Câu 12 :

Trong hình dưới đây, hình b là hình a sau khi phóng to với kích thước k = 2. Nếu kích thước của hình a là 3 x 4 thì kích thước của hình b là:

  • A.
    1,5 x 2.
  • B.
    6 x 8.
  • C.
    6 x 9.
  • D.
    9 x 16.
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Trong các phương trình sau, phương trình bậc nhất một ẩn là

  • A.
    \(2x + 1 = 0\).
  • B.
    \(\frac{1}{x} + 2 = 0\).
  • C.
    \({x^2} + 2x + 1 = 0\).
  • D.
    \({x^2} - 1 = 0\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng \(ax + b = 0\) với \(a \ne 0\).

Lời giải chi tiết :

Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình \(2x + 1 = 0\).

Đáp án A.

Câu 2 :

Phương trình nào sau đây nhận \(m = 2\) là nghiệm?

  • A.
    \(m - 2 = 0\).
  • B.
    \(2m = 0\).
  • C.
    \(m + 2 = 0\).
  • D.
    \( - m + 3 = 0\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thay m = 2 vào phương trình để xác định.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 2 – 2 = 0 nên phương trình m – 2 nhận m = 2 là nghiệm.

Đáp án A.

Câu 3 :

Phương trình \(x + 5 = x + 5\) có

  • A.
    vô số nghiệm.
  • B.
    vô nghiệm.
  • C.
    1 nghiệm.
  • D.
    2 nghiệm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Giải phương trình để tìm nghiệm.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}x + 5 = x + 5\\x - x = 5 - 5\end{array}\)

\(0 = 0\) (luôn đúng)

Vậy phương trình \(x + 5 = x + 5\) có vô số nghiệm.

Đáp án A.

Câu 4 :

Năm nay tuổi cha 39 tuổi và gấp 3 lần tuổi con năm ngoái. Vậy năm nay tuổi con là

  • A.
    12 tuổi.
  • B.
    13 tuổi.
  • C.
    14 tuổi.
  • D.
    15 tuổi.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Gọi tuổi con hiện tại là x.

Lập phương trình.

Giải phương trình để tìm tuổi con. Kiểm tra kết quả.

Lời giải chi tiết :

Gọi tuổi của con hiện tại là x \(\left( {x > 1,x \in N*} \right)\)

Vì năm nay cha 39 tuổi và gấp 3 lần tuổi con năm ngoái nên ta có phương trình:

\(\begin{array}{l}3\left( {x - 1} \right) = 39\\x - 1 = 13\\x = 14(TM)\end{array}\)

Vậy năm nay con 14 tuổi.

Đáp án C.

Câu 5 :

Tiền lương cơ bản của An mỗi tháng là x (triệu đồng). Tiền phụ cấp mỗi tháng là 2 000 000 (đồng). Biểu thức biểu thị tiền lương mỗi tháng của An (bằng tổng tiền lương cơ bản và tiền phụ cấp; đơn vị là triệu đồng) là:

  • A.
    \(x + 2000000\).
  • B.
    \(x + 200\).
  • C.
    \(x - 2\).
  • D.
    \(x + 2\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biểu diễn tiền lương mỗi tháng theo x.

Lời giải chi tiết :

Vì tiền lương mỗi tháng của An bằng tổng tiền lương cơ bản và tiền phụ cấp nên ta có biểu thức:

\(x + 2\) (triệu đồng)

Đáp án D.

Câu 6 :

Cho $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$ biết AB = 4 cm; AC = 6 cm; BC = 10 cm và DE = 2 cm khi đó tỉ số đồng dạng bằng

  • A.
    3.
  • B.
    2.
  • C.
    5.
  • D.
    4.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tam giác đồng dạng suy ra tỉ số dựa vào tỉ số các cạnh tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Vì $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$ nên tỉ số đồng dạng là: \(k = \frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{DF}} = \frac{{BC}}{{EF}}\) hay \(k = \frac{{AB}}{{DE}} = \frac{4}{2} = 2\).

Đáp án B.

Câu 7 :

Hãy chỉ ra cặp tam giác đồng dạng trong các tam giác sau

  • A.
    Hình 1 và Hình 2.
  • B.
    Hình 2 và Hình 3.
  • C.
    Hình 1 và Hình 3.
  • D.
    Đáp án A và C đều đúng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp c.g.c.

Lời giải chi tiết :

Xét hình 1 và hình 2 có một góc \({45^0}\), tỉ số hai cạnh kề góc dó là \(\frac{4}{6} = \frac{2}{3}\) nên hình 1 và hình 2 là hai tam giác đồng dạng.

Xét hình 1 và hình 2 có một góc \({45^0}\), tỉ số hai cạnh kề góc dó là \(\frac{4}{6} = \frac{2}{3} \ne \frac{2}{4}\) nên hình 1 và hình 3 không là hai tam giác đồng dạng.

Từ đó suy ra hình 2 và hình 3 cũng không đồng dạng.

Vậy A đúng.

Đáp án A.

Câu 8 :

Cho $\Delta GHI\backsim \Delta FEI$ có các kính thước như hình vẽ, khi đó tỉ số độ dài của y và x bằng:

  • A.
    \(4\).
  • B.
    \(\frac{2}{3}\).
  • C.
    \(\frac{3}{2}\).
  • D.
    \(6\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Từ hai tam giác đồng dạng suy ra tỉ số đồng dạng

Lời giải chi tiết :

Vì $\Delta GHI\backsim \Delta FEI$ nên \(\frac{x}{y} = \frac{{IF}}{{GI}} = \frac{{EF}}{{GH}} = \frac{{12}}{8} = \frac{3}{2}\).

Đáp án C.

Câu 9 :

Cho hình vẽ

Khi đó các khẳng định sau

(1) $\Delta MKN\backsim \Delta PKM\text{  (g}\text{.g)}$.

(2) $\Delta MKP\backsim \Delta MNP\text{  (g}\text{.g)}$.

Hãy chọn đáp án đúng:

  • A.
    Chỉ có (1) đúng.
  • B.
    Chỉ có (2) đúng.
  • C.
    (1) và (2) đều đúng.
  • D.
    (1) và (2) đều sai.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định xem \(\Delta MKN\backsim \Delta PKM\) và $\Delta MKP\backsim \Delta MNP$ có đúng hay không.

Lời giải chi tiết :

\(\Delta MKN\) và \(\Delta PKM\) có \(\widehat N\) chung, \(\widehat M = \widehat K = {90^0}\) nên \(\Delta MKN\backsim \Delta PKM\) (g.g) suy ra khẳng định (1) đúng.

Tương tự $\Delta MKP\backsim \Delta NMP$ (g.g). Khẳng định (2) không đúng vì các đỉnh của hai tam giác đồng dạng chưa được viết chính xác.

Vậy chỉ có khẳng định (1) đúng.

Đáp án A.

Câu 10 :

Cho hình vẽ sau, biết \(\widehat B = \widehat D,BC = 50cm,AB = 40cm,DE = 30cm\). Độ dài đoạn thẳng AD là:

  • A.
    30cm.
  • B.
    24cm.
  • C.
    50cm.
  • D.
    18cm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Chứng minh $\Delta ABC\backsim \Delta ADE$ suy ra tỉ số giữa các cạnh tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta ADE\) có:

\(\widehat B = \widehat D\)

\(\widehat {CAB} = \widehat {EAD}\left( { = {{90}^0}} \right)\)

Suy ra $\Delta ABC\backsim \Delta ADE$ (g.g) suy ra \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{AD}}{{DE}}\) hay \(\frac{{40}}{{50}} = \frac{{AD}}{{30}}\) suy ra \(AD = 30.\frac{{40}}{{50}} = 24\)(cm).

Đáp án B.

Câu 11 :

Trong các hình đã học cặp hình nào sau đây luôn đồng dạng?

  • A.
    Hình bình hành.
  • B.
    Hình chữ nhật.
  • C.
    Hình thoi.
  • D.
    Hình vuông.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của các hình để xác định.

Lời giải chi tiết :

Trong các hình trên chỉ có hình vuông là hình có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau nên luôn đồng dạng.

Đáp án D.

Câu 12 :

Trong hình dưới đây, hình b là hình a sau khi phóng to với kích thước k = 2. Nếu kích thước của hình a là 3 x 4 thì kích thước của hình b là:

  • A.
    1,5 x 2.
  • B.
    6 x 8.
  • C.
    6 x 9.
  • D.
    9 x 16.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tỉ số k tính kích thước cạnh hình b.

Lời giải chi tiết :

Vì hình b là hình a sau khi phóng to với kích thước k = 2 nên cạnh của hình b gấp 2 lần cạnh của hình a.

Ta có: 3.2 = 6; 4.2 = 8

\( \Rightarrow \) Kích thước hình b là 6 x 8.

Đáp án B.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

a, b) Đưa phương trình về dạng \(ax + b = 0\) để giải.

c, d) Quy đồng bỏ mẫu đưa phương trình về dạng \(ax + b = 0\) để giải.

Lời giải chi tiết :

a) \(2x - 4 = 3x + 1\)

\(\begin{array}{l}2x - 3x = 1 + 4\\ - x = 5\\x =  - 5\end{array}\)

Vậy \(x =  - 5\).

b) \(7\left( {5 - x} \right) = 11 - 5x\)

\(\begin{array}{l}35 - 7x = 11 - 5x\\ - 7x + 5x = 11 - 35\\ - 2x =  - 24\\x = 12\end{array}\)

Vậy \(x = 12\).

c) \(\frac{5}{6} + \frac{x}{4} = 2 - \frac{x}{3}\)

\(\begin{array}{l}\frac{{10}}{{12}} + \frac{{3x}}{{12}} = \frac{{24}}{{12}} - \frac{{4x}}{{12}}\\10 + 3x = 24 - 4x\\3x + 4x = 24 - 10\\7x = 14\\x = 2\end{array}\)

Vậy \(x = 2\).

d) \(\frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} = \frac{{1 + 3x}}{5} + \frac{1}{2}\)

\(\begin{array}{l}\frac{{10.2\left( {x + 1} \right)}}{{30}} = \frac{{6\left( {1 + 3x} \right)}}{{30}} + \frac{{15}}{{30}}\\20\left( {x + 1} \right) = 6\left( {1 + 3x} \right) + 15\\20x + 20 = 6 + 18x + 15\\20x - 18x = 6 + 15 - 20\\2x = 1\\x = \frac{1}{2}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{1}{2}\).

Phương pháp giải :

Giải bài toán bằng cách lập phương trình.

Gọi nồng độ muối trong dung dịch I là x (%) (x > 0)

Biểu diễn nồng độ muối trong dung dịch II, khối lượng muối trong hai dung dịch theo x và lập phương trình (Sử dụng công thức \(C\%  = \frac{{{m_{ct}}.100\% }}{{{m_{hh}}}}\)).

Giải phương trình và kiểm tra nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Gọi nồng độ muối trong dung dịch I là \(x\left( \%  \right)\left( {x > 0} \right)\).

Khi đó khối lượng muối có trong dung dịch I là:

\(200.x\%  = 200\frac{x}{{100}} = 2x\)(g).

Do nồng độ muối trong dung dịch I lớn hơn nồng độ muối trong dung dịch II là 20% nên nồng độ muối trong dung dịch II là \(x - 20\left( \%  \right)\)

Khi đó khối lượng muối có trong dung dịch II là:

\(300.\left( {x - 20} \right)\%  = 300.\frac{{x - 20}}{{100}} = 3\left( {x - 20} \right)\)(g).

Khối lượng muối trong dung dịch sau khi trộn hai dung dịch là:

\(2x + 3\left( {x - 20} \right)\)(g).

Khối lượng dung dịch muối sau khi trộn hai dung dịch là: \(200 + 300 = 500\)(g).

Do sau khi trộn hai dung dịch I và II thì được một dung dịch có nồng độ muối là 33% nên ta có phương trình: \(\frac{{2x + 3\left( {x - 20} \right)}}{{500}}.100\%  = 33\% \) hay \(2x + 3\left( {x - 20} \right) = 165\)

Giải phương trình ta được \(x = 45\)(thỏa mãn).

Suy ra nồng độ muối trong dung dịch II là: \(40 - 20 = 25\left( \%  \right)\)

Vậy nồng độ muối của dung dịch I và II lần lượt là 45% và 25%.

Phương pháp giải :

a) Sử dụng định lí Pythagore để tính BC, sử dụng tính chất tia phân giác để tính \(\frac{{AD}}{{DC}}\).

b) Chứng minh $\Delta ABD\backsim \Delta EBC$ theo trường hợp góc – góc suy ra tỉ số các cạnh tương ứng.

c) Chứng minh \(\frac{{CD}}{{BC}} = \frac{{CE}}{{BE}} = \frac{{AD}}{{AB}}\)

d) Chứng minh \(CH.HB = ED.EB = C{E^2}\)

Lời giải chi tiết :

a) Áp dụng định lí Pythagore vào \(\Delta ABC\) vuông tại A, ta có:

\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {6^2} + {8^2} = 100\)

Suy ra \(BC = \sqrt {100}  = 10\) (cm).

Vì BD là tia phân giác của góc ABC nên ta có:

\(\frac{{DA}}{{DC}} = \frac{{BA}}{{BC}} = \frac{6}{{10}} = \frac{3}{5}\)

b) Theo đề bài, \(CE \bot BD\) tại E nên \(\widehat {BEC} = {90^0}\)

Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta EBC\) có:

\(\widehat {BAD} = \widehat {BEC} = {90^0}\)

\(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) (BD là tia phân giác của góc ABC)

Suy ra $\Delta ABD\backsim \Delta EBC$ (g.g) (đpcm)

Suy ra \(\frac{{BD}}{{AD}} = \frac{{BC}}{{EC}}\) (tỉ số các cạnh tương ứng)

Do đó \(BD.EC = AD.BC\) (đpcm)

c) Vì \(\frac{{DA}}{{DC}} = \frac{{BA}}{{BC}}\) nên \(\frac{{CD}}{{BC}} = \frac{{AD}}{{AB}}\) (1)

Vì $\Delta ABD\backsim \Delta EBC$ (cmt) nên \(\frac{{AD}}{{EC}} = \frac{{AB}}{{EB}}\) suy ra \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{EC}}{{EB}}\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{{CD}}{{BC}} = \frac{{CE}}{{BE}}\) (đpcm)

d) Xét \(\Delta CHE\) và \(\Delta CEB\) có:

\(\widehat {CHE} = \widehat {CEB} = {90^0}\)

\(\widehat C\) chung

Suy ra $\Delta CHE\backsim \Delta CEB$ (g.g) nên \(\frac{{CH}}{{CE}} = \frac{{CE}}{{CB}}\) suy ra \(CH.CB = C{E^2}\) (3)

Tương tự, $\Delta CDE\backsim \Delta BCE$ (g.g) nên \(\frac{{ED}}{{EC}} = \frac{{CE}}{{BE}}\) suy ra \(ED.EB = C{E^2}\)(4)

Từ (3) và (4) suy ra \(CH.HB = ED.EB\) (đpcm)

Phương pháp giải :

Gọi chiều dài của mảnh vườn là x.

Biểu thị chiều rộng mảnh vườn theo x và giải phương trình.

Lời giải chi tiết :

Gọi chiều dài của mảnh vườn là x (m), x > 3.

Chiều rộng của mảnh vườn là: x – 3 (m)

Vì chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là 42m nên ta có phương trình:

\(\begin{array}{l}2\left[ {x + \left( {x - 3} \right)} \right] = 42\\2x - 3 = 21\\2x = 24\\x = 12\left( {TM} \right)\end{array}\)

Vậy chiều dài của mảnh vườn là 12 m.

Phương pháp giải :

Phân tích \({a_k} = \frac{{2k + 1}}{{{{\left( {{k^2} + k} \right)}^2}}} = \frac{1}{{{k^2}}} - \frac{1}{{{{\left( {k + 1} \right)}^2}}}\)

Từ đó tính \({S_{2024}}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\({a_k} = \frac{{2k + 1}}{{{{\left( {{k^2} + k} \right)}^2}}} = \frac{{2k + 1}}{{{{\left[ {k\left( {k + 1} \right)} \right]}^2}}} = \frac{{{{\left( {k + 1} \right)}^2} - {k^2}}}{{{k^2}{{\left( {k + 1} \right)}^2}}} = \frac{1}{{{k^2}}} - \frac{1}{{{{\left( {k + 1} \right)}^2}}}\)

Do đó:

\(\begin{array}{l}{S_{2024}} = {a_1} + {a_2} + {a_3} + ... + {a_{2024}}\\ = \left( {\frac{1}{{{1^2}}} - \frac{1}{{{2^2}}}} \right) + \left( {\frac{1}{{{2^2}}} - \frac{1}{{{3^2}}}} \right) + \left( {\frac{1}{{{3^2}}} - \frac{1}{{{4^2}}}} \right) + ... + \left( {\frac{1}{{{{2023}^2}}} - \frac{1}{{{{2024}^2}}}} \right)\\ = 1 - \frac{1}{{{{2024}^2}}}\\ = \frac{{{{2024}^2} - 1}}{{{{2024}^2}}}\end{array}\)

Vậy \({S_{2024}} = \frac{{{{2024}^2} - 1}}{{{{2024}^2}}}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm