[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8 Cánh diều] Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều
Bài học này cung cấp một đề thi học kì 2 môn Toán lớp 8 theo chương trình Cánh Diều, đề số 3. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kì 2, đánh giá mức độ hiểu biết và vận dụng kiến thức của học sinh về các chủ đề quan trọng như: phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình, bất đẳng thức, hình học phẳng, v.v. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc và yêu cầu đáp ứng chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình, bao gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn tập và đánh giá các kiến thức và kỹ năng sau:
Giải phương trình bậc nhất một ẩn: Xác định nghiệm của phương trình, giải phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối. Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Áp dụng các phương pháp giải hệ phương trình (phương pháp thế, phương pháp cộng đại số). Bất đẳng thức: Vận dụng các tính chất của bất đẳng thức, giải bất phương trình. Hình học phẳng: Ứng dụng các định lý về tam giác, đường thẳng song song, đường trung bình, diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông, hình thoi, hình bình hành, v.v. Vận dụng kiến thức: Giải các bài toán thực tế liên quan đến các chủ đề trên. Kỹ năng tư duy logic: Phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Kỹ năng trình bày: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, chính xác và khoa học. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học này sử dụng phương pháp tiếp cận dựa trên đề thi mẫu. Học sinh sẽ làm quen với cấu trúc đề thi, các dạng bài tập và cách thức vận dụng kiến thức. Bài học được tổ chức theo các bước sau:
Phân tích đề:
Xác định các dạng bài tập, yêu cầu của từng câu hỏi.
Giải chi tiết từng câu hỏi:
Trình bày lời giải chi tiết, rõ ràng, bao gồm các bước giải và phương pháp giải.
Phân tích lỗi sai:
Phân tích những lỗi thường gặp trong quá trình làm bài.
Bài tập thực hành:
Học sinh được thực hành giải các bài tập tương tự.
Đánh giá kết quả:
Đánh giá kết quả làm bài của học sinh.
Kiến thức và kỹ năng học được trong bài học này có thể được áp dụng trong nhiều tình huống thực tế, ví dụ:
Giải quyết các vấn đề về tính toán: Ví dụ, tính toán chi phí, lợi nhuận, diện tích. Giải quyết các vấn đề về hình học: Ví dụ, thiết kế các hình dạng, tính toán các kích thước. Giải quyết các vấn đề về thực tế: Ví dụ, giải quyết các bài toán liên quan đến vận tốc, quãng đường, thời gian. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên kết với các bài học khác trong chương trình Toán lớp 8, đặc biệt là các chủ đề về phương trình, hệ phương trình, bất đẳng thức, hình học phẳng. Nó giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức và củng cố kỹ năng đã học.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh cần:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Phân tích bài toán:
Xác định các dữ kiện, mối quan hệ giữa các đại lượng.
Lựa chọn phương pháp giải:
Chọn phương pháp giải phù hợp với từng bài toán.
Làm bài tập:
Thực hành giải các bài tập tương tự.
Kiểm tra lại lời giải:
Kiểm tra lại kết quả và phương pháp giải của mình.
Hỏi đáp với giáo viên:
Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên để được hướng dẫn.
Xem lại các bài giảng:
Xem lại các bài giảng về các chủ đề liên quan để hiểu rõ hơn.
Đề bài
Trong các phương trình sau, phương trình bậc nhất một ẩn là
-
A.
\(2x + 1 = 0\).
-
B.
\(\frac{1}{x} + 2 = 0\).
-
C.
\({x^2} + 2x + 1 = 0\).
-
D.
\({x^2} - 1 = 0\).
Phương trình nào sau đây nhận \(m = 2\) là nghiệm?
-
A.
\(m - 2 = 0\).
-
B.
\(2m = 0\).
-
C.
\(m + 2 = 0\).
-
D.
\( - m + 3 = 0\).
Phương trình \(x + 5 = x + 5\) có
-
A.
vô số nghiệm.
-
B.
vô nghiệm.
-
C.
1 nghiệm.
-
D.
2 nghiệm.
Năm nay tuổi cha 39 tuổi và gấp 3 lần tuổi con năm ngoái. Vậy năm nay tuổi con là
-
A.
12 tuổi.
-
B.
13 tuổi.
-
C.
14 tuổi.
-
D.
15 tuổi.
Tiền lương cơ bản của An mỗi tháng là x (triệu đồng). Tiền phụ cấp mỗi tháng là 2 000 000 (đồng). Biểu thức biểu thị tiền lương mỗi tháng của An (bằng tổng tiền lương cơ bản và tiền phụ cấp; đơn vị là triệu đồng) là:
-
A.
\(x + 2000000\).
-
B.
\(x + 200\).
-
C.
\(x - 2\).
-
D.
\(x + 2\).
Cho $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$ biết AB = 4 cm; AC = 6 cm; BC = 10 cm và DE = 2 cm khi đó tỉ số đồng dạng bằng
-
A.
3.
-
B.
2.
-
C.
5.
-
D.
4.
-
A.
Hình 1 và Hình 2.
-
B.
Hình 2 và Hình 3.
-
C.
Hình 1 và Hình 3.
-
D.
Đáp án A và C đều đúng.
Cho $\Delta GHI\backsim \Delta FEI$ có các kính thước như hình vẽ, khi đó tỉ số độ dài của y và x bằng:
-
A.
\(4\).
-
B.
\(\frac{2}{3}\).
-
C.
\(\frac{3}{2}\).
-
D.
\(6\).
Cho hình vẽ
Khi đó các khẳng định sau
(1) $\Delta MKN\backsim \Delta PKM\text{ (g}\text{.g)}$.
(2) $\Delta MKP\backsim \Delta MNP\text{ (g}\text{.g)}$.
Hãy chọn đáp án đúng:
-
A.
Chỉ có (1) đúng.
-
B.
Chỉ có (2) đúng.
-
C.
(1) và (2) đều đúng.
-
D.
(1) và (2) đều sai.
Cho hình vẽ sau, biết \(\widehat B = \widehat D,BC = 50cm,AB = 40cm,DE = 30cm\). Độ dài đoạn thẳng AD là:
-
A.
30cm.
-
B.
24cm.
-
C.
50cm.
-
D.
18cm.
Trong các hình đã học cặp hình nào sau đây luôn đồng dạng?
-
A.
Hình bình hành.
-
B.
Hình chữ nhật.
-
C.
Hình thoi.
-
D.
Hình vuông.
Trong hình dưới đây, hình b là hình a sau khi phóng to với kích thước k = 2. Nếu kích thước của hình a là 3 x 4 thì kích thước của hình b là:
-
A.
1,5 x 2.
-
B.
6 x 8.
-
C.
6 x 9.
-
D.
9 x 16.
Lời giải và đáp án
Trong các phương trình sau, phương trình bậc nhất một ẩn là
-
A.
\(2x + 1 = 0\).
-
B.
\(\frac{1}{x} + 2 = 0\).
-
C.
\({x^2} + 2x + 1 = 0\).
-
D.
\({x^2} - 1 = 0\).
Đáp án : A
Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng \(ax + b = 0\) với \(a \ne 0\).
Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình \(2x + 1 = 0\).
Đáp án A.
Phương trình nào sau đây nhận \(m = 2\) là nghiệm?
-
A.
\(m - 2 = 0\).
-
B.
\(2m = 0\).
-
C.
\(m + 2 = 0\).
-
D.
\( - m + 3 = 0\).
Đáp án : A
Thay m = 2 vào phương trình để xác định.
Ta có: 2 – 2 = 0 nên phương trình m – 2 nhận m = 2 là nghiệm.
Đáp án A.
Phương trình \(x + 5 = x + 5\) có
-
A.
vô số nghiệm.
-
B.
vô nghiệm.
-
C.
1 nghiệm.
-
D.
2 nghiệm.
Đáp án : A
Giải phương trình để tìm nghiệm.
\(\begin{array}{l}x + 5 = x + 5\\x - x = 5 - 5\end{array}\)
\(0 = 0\) (luôn đúng)
Vậy phương trình \(x + 5 = x + 5\) có vô số nghiệm.
Đáp án A.
Năm nay tuổi cha 39 tuổi và gấp 3 lần tuổi con năm ngoái. Vậy năm nay tuổi con là
-
A.
12 tuổi.
-
B.
13 tuổi.
-
C.
14 tuổi.
-
D.
15 tuổi.
Đáp án : C
Gọi tuổi con hiện tại là x.
Lập phương trình.
Giải phương trình để tìm tuổi con. Kiểm tra kết quả.
Gọi tuổi của con hiện tại là x \(\left( {x > 1,x \in N*} \right)\)
Vì năm nay cha 39 tuổi và gấp 3 lần tuổi con năm ngoái nên ta có phương trình:
\(\begin{array}{l}3\left( {x - 1} \right) = 39\\x - 1 = 13\\x = 14(TM)\end{array}\)
Vậy năm nay con 14 tuổi.
Đáp án C.
Tiền lương cơ bản của An mỗi tháng là x (triệu đồng). Tiền phụ cấp mỗi tháng là 2 000 000 (đồng). Biểu thức biểu thị tiền lương mỗi tháng của An (bằng tổng tiền lương cơ bản và tiền phụ cấp; đơn vị là triệu đồng) là:
-
A.
\(x + 2000000\).
-
B.
\(x + 200\).
-
C.
\(x - 2\).
-
D.
\(x + 2\).
Đáp án : D
Biểu diễn tiền lương mỗi tháng theo x.
Vì tiền lương mỗi tháng của An bằng tổng tiền lương cơ bản và tiền phụ cấp nên ta có biểu thức:
\(x + 2\) (triệu đồng)
Đáp án D.
Cho $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$ biết AB = 4 cm; AC = 6 cm; BC = 10 cm và DE = 2 cm khi đó tỉ số đồng dạng bằng
-
A.
3.
-
B.
2.
-
C.
5.
-
D.
4.
Đáp án : B
Dựa vào tam giác đồng dạng suy ra tỉ số dựa vào tỉ số các cạnh tương ứng.
Vì $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$ nên tỉ số đồng dạng là: \(k = \frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{DF}} = \frac{{BC}}{{EF}}\) hay \(k = \frac{{AB}}{{DE}} = \frac{4}{2} = 2\).
Đáp án B.
-
A.
Hình 1 và Hình 2.
-
B.
Hình 2 và Hình 3.
-
C.
Hình 1 và Hình 3.
-
D.
Đáp án A và C đều đúng.
Đáp án : A
Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp c.g.c.
Xét hình 1 và hình 2 có một góc \({45^0}\), tỉ số hai cạnh kề góc dó là \(\frac{4}{6} = \frac{2}{3}\) nên hình 1 và hình 2 là hai tam giác đồng dạng.
Xét hình 1 và hình 2 có một góc \({45^0}\), tỉ số hai cạnh kề góc dó là \(\frac{4}{6} = \frac{2}{3} \ne \frac{2}{4}\) nên hình 1 và hình 3 không là hai tam giác đồng dạng.
Từ đó suy ra hình 2 và hình 3 cũng không đồng dạng.
Vậy A đúng.
Đáp án A.
Cho $\Delta GHI\backsim \Delta FEI$ có các kính thước như hình vẽ, khi đó tỉ số độ dài của y và x bằng:
-
A.
\(4\).
-
B.
\(\frac{2}{3}\).
-
C.
\(\frac{3}{2}\).
-
D.
\(6\).
Đáp án : C
Từ hai tam giác đồng dạng suy ra tỉ số đồng dạng
Vì $\Delta GHI\backsim \Delta FEI$ nên \(\frac{x}{y} = \frac{{IF}}{{GI}} = \frac{{EF}}{{GH}} = \frac{{12}}{8} = \frac{3}{2}\).
Đáp án C.
Cho hình vẽ
Khi đó các khẳng định sau
(1) $\Delta MKN\backsim \Delta PKM\text{ (g}\text{.g)}$.
(2) $\Delta MKP\backsim \Delta MNP\text{ (g}\text{.g)}$.
Hãy chọn đáp án đúng:
-
A.
Chỉ có (1) đúng.
-
B.
Chỉ có (2) đúng.
-
C.
(1) và (2) đều đúng.
-
D.
(1) và (2) đều sai.
Đáp án : A
Xác định xem \(\Delta MKN\backsim \Delta PKM\) và $\Delta MKP\backsim \Delta MNP$ có đúng hay không.
\(\Delta MKN\) và \(\Delta PKM\) có \(\widehat N\) chung, \(\widehat M = \widehat K = {90^0}\) nên \(\Delta MKN\backsim \Delta PKM\) (g.g) suy ra khẳng định (1) đúng.
Tương tự $\Delta MKP\backsim \Delta NMP$ (g.g). Khẳng định (2) không đúng vì các đỉnh của hai tam giác đồng dạng chưa được viết chính xác.
Vậy chỉ có khẳng định (1) đúng.
Đáp án A.
Cho hình vẽ sau, biết \(\widehat B = \widehat D,BC = 50cm,AB = 40cm,DE = 30cm\). Độ dài đoạn thẳng AD là:
-
A.
30cm.
-
B.
24cm.
-
C.
50cm.
-
D.
18cm.
Đáp án : B
Chứng minh $\Delta ABC\backsim \Delta ADE$ suy ra tỉ số giữa các cạnh tương ứng.
Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta ADE\) có:
\(\widehat B = \widehat D\)
\(\widehat {CAB} = \widehat {EAD}\left( { = {{90}^0}} \right)\)
Suy ra $\Delta ABC\backsim \Delta ADE$ (g.g) suy ra \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{AD}}{{DE}}\) hay \(\frac{{40}}{{50}} = \frac{{AD}}{{30}}\) suy ra \(AD = 30.\frac{{40}}{{50}} = 24\)(cm).
Đáp án B.
Trong các hình đã học cặp hình nào sau đây luôn đồng dạng?
-
A.
Hình bình hành.
-
B.
Hình chữ nhật.
-
C.
Hình thoi.
-
D.
Hình vuông.
Đáp án : D
Dựa vào đặc điểm của các hình để xác định.
Trong các hình trên chỉ có hình vuông là hình có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau nên luôn đồng dạng.
Đáp án D.
Trong hình dưới đây, hình b là hình a sau khi phóng to với kích thước k = 2. Nếu kích thước của hình a là 3 x 4 thì kích thước của hình b là:
-
A.
1,5 x 2.
-
B.
6 x 8.
-
C.
6 x 9.
-
D.
9 x 16.
Đáp án : B
Dựa vào tỉ số k tính kích thước cạnh hình b.
Vì hình b là hình a sau khi phóng to với kích thước k = 2 nên cạnh của hình b gấp 2 lần cạnh của hình a.
Ta có: 3.2 = 6; 4.2 = 8
\( \Rightarrow \) Kích thước hình b là 6 x 8.
Đáp án B.
a, b) Đưa phương trình về dạng \(ax + b = 0\) để giải.
c, d) Quy đồng bỏ mẫu đưa phương trình về dạng \(ax + b = 0\) để giải.
a) \(2x - 4 = 3x + 1\)
\(\begin{array}{l}2x - 3x = 1 + 4\\ - x = 5\\x = - 5\end{array}\)
Vậy \(x = - 5\).
b) \(7\left( {5 - x} \right) = 11 - 5x\)
\(\begin{array}{l}35 - 7x = 11 - 5x\\ - 7x + 5x = 11 - 35\\ - 2x = - 24\\x = 12\end{array}\)
Vậy \(x = 12\).
c) \(\frac{5}{6} + \frac{x}{4} = 2 - \frac{x}{3}\)
\(\begin{array}{l}\frac{{10}}{{12}} + \frac{{3x}}{{12}} = \frac{{24}}{{12}} - \frac{{4x}}{{12}}\\10 + 3x = 24 - 4x\\3x + 4x = 24 - 10\\7x = 14\\x = 2\end{array}\)
Vậy \(x = 2\).
d) \(\frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} = \frac{{1 + 3x}}{5} + \frac{1}{2}\)
\(\begin{array}{l}\frac{{10.2\left( {x + 1} \right)}}{{30}} = \frac{{6\left( {1 + 3x} \right)}}{{30}} + \frac{{15}}{{30}}\\20\left( {x + 1} \right) = 6\left( {1 + 3x} \right) + 15\\20x + 20 = 6 + 18x + 15\\20x - 18x = 6 + 15 - 20\\2x = 1\\x = \frac{1}{2}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{1}{2}\).
Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Gọi nồng độ muối trong dung dịch I là x (%) (x > 0)
Biểu diễn nồng độ muối trong dung dịch II, khối lượng muối trong hai dung dịch theo x và lập phương trình (Sử dụng công thức \(C\% = \frac{{{m_{ct}}.100\% }}{{{m_{hh}}}}\)).
Giải phương trình và kiểm tra nghiệm.
Gọi nồng độ muối trong dung dịch I là \(x\left( \% \right)\left( {x > 0} \right)\).
Khi đó khối lượng muối có trong dung dịch I là:
\(200.x\% = 200\frac{x}{{100}} = 2x\)(g).
Do nồng độ muối trong dung dịch I lớn hơn nồng độ muối trong dung dịch II là 20% nên nồng độ muối trong dung dịch II là \(x - 20\left( \% \right)\)
Khi đó khối lượng muối có trong dung dịch II là:
\(300.\left( {x - 20} \right)\% = 300.\frac{{x - 20}}{{100}} = 3\left( {x - 20} \right)\)(g).
Khối lượng muối trong dung dịch sau khi trộn hai dung dịch là:
\(2x + 3\left( {x - 20} \right)\)(g).
Khối lượng dung dịch muối sau khi trộn hai dung dịch là: \(200 + 300 = 500\)(g).
Do sau khi trộn hai dung dịch I và II thì được một dung dịch có nồng độ muối là 33% nên ta có phương trình: \(\frac{{2x + 3\left( {x - 20} \right)}}{{500}}.100\% = 33\% \) hay \(2x + 3\left( {x - 20} \right) = 165\)
Giải phương trình ta được \(x = 45\)(thỏa mãn).
Suy ra nồng độ muối trong dung dịch II là: \(40 - 20 = 25\left( \% \right)\)
Vậy nồng độ muối của dung dịch I và II lần lượt là 45% và 25%.
a) Sử dụng định lí Pythagore để tính BC, sử dụng tính chất tia phân giác để tính \(\frac{{AD}}{{DC}}\).
b) Chứng minh $\Delta ABD\backsim \Delta EBC$ theo trường hợp góc – góc suy ra tỉ số các cạnh tương ứng.
c) Chứng minh \(\frac{{CD}}{{BC}} = \frac{{CE}}{{BE}} = \frac{{AD}}{{AB}}\)
d) Chứng minh \(CH.HB = ED.EB = C{E^2}\)
a) Áp dụng định lí Pythagore vào \(\Delta ABC\) vuông tại A, ta có:
\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {6^2} + {8^2} = 100\)
Suy ra \(BC = \sqrt {100} = 10\) (cm).
Vì BD là tia phân giác của góc ABC nên ta có:
\(\frac{{DA}}{{DC}} = \frac{{BA}}{{BC}} = \frac{6}{{10}} = \frac{3}{5}\)
b) Theo đề bài, \(CE \bot BD\) tại E nên \(\widehat {BEC} = {90^0}\)
Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta EBC\) có:
\(\widehat {BAD} = \widehat {BEC} = {90^0}\)
\(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) (BD là tia phân giác của góc ABC)
Suy ra $\Delta ABD\backsim \Delta EBC$ (g.g) (đpcm)
Suy ra \(\frac{{BD}}{{AD}} = \frac{{BC}}{{EC}}\) (tỉ số các cạnh tương ứng)
Do đó \(BD.EC = AD.BC\) (đpcm)
c) Vì \(\frac{{DA}}{{DC}} = \frac{{BA}}{{BC}}\) nên \(\frac{{CD}}{{BC}} = \frac{{AD}}{{AB}}\) (1)
Vì $\Delta ABD\backsim \Delta EBC$ (cmt) nên \(\frac{{AD}}{{EC}} = \frac{{AB}}{{EB}}\) suy ra \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{EC}}{{EB}}\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{{CD}}{{BC}} = \frac{{CE}}{{BE}}\) (đpcm)
d) Xét \(\Delta CHE\) và \(\Delta CEB\) có:
\(\widehat {CHE} = \widehat {CEB} = {90^0}\)
\(\widehat C\) chung
Suy ra $\Delta CHE\backsim \Delta CEB$ (g.g) nên \(\frac{{CH}}{{CE}} = \frac{{CE}}{{CB}}\) suy ra \(CH.CB = C{E^2}\) (3)
Tương tự, $\Delta CDE\backsim \Delta BCE$ (g.g) nên \(\frac{{ED}}{{EC}} = \frac{{CE}}{{BE}}\) suy ra \(ED.EB = C{E^2}\)(4)
Từ (3) và (4) suy ra \(CH.HB = ED.EB\) (đpcm)
Gọi chiều dài của mảnh vườn là x.
Biểu thị chiều rộng mảnh vườn theo x và giải phương trình.
Gọi chiều dài của mảnh vườn là x (m), x > 3.
Chiều rộng của mảnh vườn là: x – 3 (m)
Vì chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là 42m nên ta có phương trình:
\(\begin{array}{l}2\left[ {x + \left( {x - 3} \right)} \right] = 42\\2x - 3 = 21\\2x = 24\\x = 12\left( {TM} \right)\end{array}\)
Vậy chiều dài của mảnh vườn là 12 m.
Phân tích \({a_k} = \frac{{2k + 1}}{{{{\left( {{k^2} + k} \right)}^2}}} = \frac{1}{{{k^2}}} - \frac{1}{{{{\left( {k + 1} \right)}^2}}}\)
Từ đó tính \({S_{2024}}\).
Ta có:
\({a_k} = \frac{{2k + 1}}{{{{\left( {{k^2} + k} \right)}^2}}} = \frac{{2k + 1}}{{{{\left[ {k\left( {k + 1} \right)} \right]}^2}}} = \frac{{{{\left( {k + 1} \right)}^2} - {k^2}}}{{{k^2}{{\left( {k + 1} \right)}^2}}} = \frac{1}{{{k^2}}} - \frac{1}{{{{\left( {k + 1} \right)}^2}}}\)
Do đó:
\(\begin{array}{l}{S_{2024}} = {a_1} + {a_2} + {a_3} + ... + {a_{2024}}\\ = \left( {\frac{1}{{{1^2}}} - \frac{1}{{{2^2}}}} \right) + \left( {\frac{1}{{{2^2}}} - \frac{1}{{{3^2}}}} \right) + \left( {\frac{1}{{{3^2}}} - \frac{1}{{{4^2}}}} \right) + ... + \left( {\frac{1}{{{{2023}^2}}} - \frac{1}{{{{2024}^2}}}} \right)\\ = 1 - \frac{1}{{{{2024}^2}}}\\ = \frac{{{{2024}^2} - 1}}{{{{2024}^2}}}\end{array}\)
Vậy \({S_{2024}} = \frac{{{{2024}^2} - 1}}{{{{2024}^2}}}\)