[Tài liệu Sinh Học Lớp 10] Đề Kiểm Tra HK1 Sinh 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 8

Đề Kiểm Tra HK1 Sinh 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 8 Tiêu đề Meta: Đề Kiểm Tra HK1 Sinh 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án Mô tả Meta: Ôn tập hiệu quả cho kỳ thi học kỳ 1 Sinh học 10 với Đề Kiểm Tra HK1 Sinh 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 8. Tải ngay để kiểm tra kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài và đạt điểm cao! 1. Tổng quan về bài học

Bài học này cung cấp đề kiểm tra học kỳ 1 môn Sinh học lớp 10, thuộc chương trình Kết nối tri thức. Đề kiểm tra bao gồm các câu hỏi đa dạng, phản ánh toàn diện kiến thức đã học trong học kỳ đầu tiên. Mục tiêu chính là giúp học sinh hệ thống lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ 1.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và kiểm tra kiến thức về các chủ đề sau:

Cấu tạo và chức năng của tế bào: Cấu trúc tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân tế bào, và quá trình trao đổi chất. Các quá trình sinh lý cơ bản: Quá trình hô hấp, quang hợp, trao đổi chất, vận chuyển chất qua màng, phân chia tế bào. Sinh sản sinh dưỡng và hữu tính: Các hình thức sinh sản khác nhau và vai trò của chúng. Các dạng năng lượng trong tế bào: Vai trò của năng lượng trong hoạt động sống của tế bào. Phân loại các sinh vật: Khái niệm về giới, ngành, lớp, bộ, họ.

Bài kiểm tra cũng đòi hỏi học sinh vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống thực tế, phân tích và đánh giá thông tin. Kỹ năng vận dụng kiến thức, phân tích, tổng hợp, và đánh giá sẽ được rèn luyện thông qua các câu hỏi trong đề.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế dựa trên phương pháp ôn tập chủ động, giúp học sinh chủ động tìm hiểu và củng cố kiến thức. Đề kiểm tra được phân loại rõ ràng theo từng chủ đề, giúp học sinh tập trung ôn luyện. Cấu trúc câu hỏi đa dạng, từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng, giúp đánh giá toàn diện trình độ học sinh. Bên cạnh đó, bài học còn cung cấp đáp án chi tiết cho mỗi câu hỏi, giúp học sinh dễ dàng tự đánh giá và khắc phục những thiếu sót.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề kiểm tra có nhiều ứng dụng trong đời sống:

Y học: Hiểu về cấu tạo và chức năng tế bào giúp trong việc nghiên cứu bệnh tật, phát triển thuốc và phương pháp điều trị.
Nông nghiệp: Hiểu về quá trình quang hợp và dinh dưỡng cây trồng giúp cải thiện năng suất cây trồng.
Bảo vệ môi trường: Hiểu về các quá trình sinh lý giúp đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường bền vững.

5. Kết nối với chương trình học

Đề kiểm tra này kết nối trực tiếp với chương trình học kỳ 1 môn Sinh học lớp 10. Các câu hỏi được thiết kế để kiểm tra kiến thức đã học, giúp học sinh hệ thống kiến thức một cách toàn diện. Đồng thời, bài kiểm tra cũng tạo nền tảng cho các bài học tiếp theo trong chương trình học.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả với đề kiểm tra này, học sinh nên:

Ôn tập lại lý thuyết: Tái xem lại các bài giảng và ghi chú của mình. Làm bài tập thường xuyên: Làm các bài tập trong sách giáo khoa và tài liệu tham khảo. Đọc kỹ câu hỏi: Hiểu rõ yêu cầu của mỗi câu hỏi trước khi làm bài. Phân tích đáp án: Sau khi làm bài, học sinh nên dành thời gian phân tích đáp án để hiểu rõ những điểm sai sót của mình và củng cố kiến thức. * Tự học hỏi: Học sinh có thể tìm hiểu thêm thông tin về các vấn đề liên quan từ các nguồn khác nhau. Keywords (40 từ khóa):

Đề kiểm tra, Sinh học 10, Học kỳ 1, Kết nối tri thức, Đáp án, Ôn tập, Kiểm tra kiến thức, Kỹ năng làm bài, Cấu tạo tế bào, Chức năng tế bào, Quá trình sinh lý, Quang hợp, Hô hấp, Trao đổi chất, Sinh sản, Phân loại sinh vật, Y học, Nông nghiệp, Bảo vệ môi trường, Học sinh, Làm bài, Lý thuyết, Bài tập, Đề thi, Ôn thi, Học kỳ, Sinh 10, Hệ thống kiến thức, Kỹ năng, Đạt điểm cao, Tài liệu, Tư liệu, Học tập, Chương trình, Kết quả, Phương pháp, Cách học, Giáo dục, Kiến thức

Đề kiểm tra HK1 Sinh 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 8 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nguyên tử cấu tạo nên mạch “xương sống” của các hợp chất hữu cơ trong tế bào và tạo nên sự đa dạng về cấu trúc của các hợp chất là

A. carbon. B. hydrogen. C. nitơ. D. photpho.

Câu 2: Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu nguyên tố Iốt?

A. Bệnh bướu cổ     B. Bệnh còi xương C. Bệnh cận thị     D. Bệnh thiếu máu.

Câu 3: Ở cấu trúc không gian bậc 1 của protein, các axit amin liên kết với nhau bằng các liên kết

A. glicozit B. ion C. peptit D. hidro

Câu 4: Trên một mạch đơn của phân tử DNA có trình tự nucleotide như sau:

5’ ATTAAGCTA…3’, xác định trình tự các nicleotide trên mạch đơn còn lại?

A. 3’ TAATTCGAT…5’ B. 5’ TAATTCGAT…3’

C. 3’ UAAUUCGAU…5’ B. 5’ UAAUUCGAU…3’

Câu 5: Lông của sinh vật nhân sơ có đặc điểm nào giống với roi

A. Có vai trò trong giao phối ở sinh vật nhân sơ B. Có bản chất là protein

C. Có số lượng như nhau D. Đều có chức năng giúp di chuyển.

Câu 6: Cấu trúc tế bào vi khuẩn E. coli từ ngoài vào trong theo thứ tự nào sau đây?

A. vùng nhân màng sinh chất, thành pepiđôglican.

B. thành pepiđôglican, màng sinh chất, vùng nhân.

C. thành pepiđôglican, vùng nhân, màng sinh chất.

D. vùng nhân, thành pepiđôglican, màng sinh chất.

Câu 7: Mạng lưới nội chất trơn không có chức năng nào sau đây?

A. tham gia vào quá trình tổng hợp lipit

B. Chuyển hóa đường trong tế bào

C. Phân hủy các chất độc hại trong tế bào

D. Sinh tổng hợp protein

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phải của ti thể?

A. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau

B. Trong ti thể có chứa DNA và ribosome

C. Màng trong của ti thể chứa hệ enzim hô hấp

D. Ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn

Câu 9: Testosteron là hoocmon sinh dục nam có bản chất là lipit. Bào quan làm nhiệm vụ tổng hợp lipit để phục vụ cho quá trình sản xuất hoocmon này là

A. lưới nội chất hạt    B. ribosome C. lưới nội chất trơn    D. bộ máy Golgi

Câu 10: Không bào lớn, chứa các ion khoáng và chất hữu cơ tạo nên áp suất thẩm thấu lớn có ở loại tế bào nào sau đây?

A. tế bào lông hút    B. tế bào lá cây C. tế bào cánh hoa    D. tế bào thân cây

Câu 11: Trong các cấu trúc sau đây của tế bào, có bao nhiêu cấu trúc có hai lớp màng bao bọc?

(1).Nhân (2).Ribôsôm (3).Lục lạp (4).Bộ máy Golgi (5).Ti thể. (6) Lưới nội chất.

A. 4 B. 2. C. 3 D. 5

Câu 12: Xuất bào là phương thức vận chuyển

A. chất có kích thước nhỏ và mang điện. B. chất có kích thước nhỏ và phân cực.

C. chất có kích thước nhỏ và không tan trong nước.D. chất có kích thước lớn ra khỏi tế bào.

Câu 13: Môi trường nhược trương là môi trường có nồng độ chất tan

A. Cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào B. Bằng nồng độ chất tan trong tế bào

C. Thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào D. Luôn ổn định

Câu 14: Giả sử nồng độ một số ion khoáng trong dịch đất và trong dịch bào của tế bào lông hút của rễ cây ngô đang sống trên đất này như sau:
Loại ion nào sẽ được hấp thụ vào rễ cây ngô theo cơ chế chủ động, cần tiêu tốn năng lượng ATP?

A. ${K^ + }$ B. $C{a^{2 + }}$ C. $M{g^{2 + }}$          D. $Z{n^{2 + }}$

Câu 15: Khi đặt tế bào vào trong môi trường nhược trương thì các chất đi như thế nào?

A. Nước và chất tan đi vào tế bào B. Nước và chất tan đi ra khỏi tế bào

C. Nước đi vào tế bào, chất tan đi ra khỏi tế bào.

D. Nước đi ra khỏi tế bào, chất tan đi vào tế bào.

II. TỰ LUẬN:

Câu 1: Trình bày cấu tạo và chức năng của Peroxysome và Ti thể?

Câu 2:

a/ Trong các loại tế bào sau: tế bào bạch cầu, tế bào gan, tế bào cơ tim, tế bào xương, loại tế bào nào có lưới nội chất trơn phát triển nhất? Giải thích?

b/ Giải thích tại sao khi rửa rau, người ta thường ngâm trong nước muối loãng từ 5 đến 10 phút?

Câu 3: Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các đơn phân . Hãy xác định:

a/ Số Nucleotide từng loại của đoạn gen trên?

b/ Khối lượng của đoạn gen?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4 5
A A A B B
6 7 8 9 10
B D D C A
11 12 13 14 15
C D C C C

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Trình bày cấu tạo và chức năng của Peroxysome và Ti thể?

Lời giải

* Cấu tạo và chức năng của Peroxysome:

-Cấu tạo Peroxysome là bào quan có dạng hình cầu, được bao bọc bởi một màng đơn mỏng, chứa nhiều enzyme như emzyme phân giải H2O2

– Chức năng: Phân giải các chất độc hại, giải độc cho tế bào/

* Cấu tạo và chức năng của Ti thể:

– Cấu tạo:

+ Được bao bọc bởi lớp màng kép, Lớp màng ngoài nhẵn, màng trong gấp nếp hình răng lược, trên đó có chứa các phức hệ enzim hô hấp.

+ Khoảng không gian giữa hai lớp màng là kho chứa các ion H+ có vai trò trong quá trình tổng hợp ATP.

+ Chất nền của ti thể chứa nhiều enzim , DNA và ribosome riêng.

– Chức năng.:

+ Phân giải cacbonhidrat giải phóng năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào

+Tạo ra nhiều sản phẩm trong gian cho quá trình chuyển hóa vật chất của tế bào

Câu 2:

a/ Trong các loại tế bào sau: tế bào bạch cầu, tế bào gan, tế bào cơ tim, tế bào xương, loại tế bào nào có lưới nội chất trơn phát triển nhất? Giải thích?

b/ Giải thích tại sao khi rửa rau, người ta thường ngâm trong nước muối loãng từ 5 đến 10 phút?

Lời giải

a/Tế bào Gan

Vì: Gan có vai trò giải độc cho cơ thể mà chức năng của lưới nội chất trơn là giải độc. Vì vậy tế bào gan sẽ chứa nhiều lưới nội chất trơn hơn.

b/

* Khái niệm vận chuyển chủ động: Là phuwong thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao và tiêu tốn năng lượng

* Giải thích: Vì khi ngâm với nước muối pha loãng là môi trường ưu trương so với các tế bào vi khuẩn … làm cho các tế bào này mất nước và chết.

Câu 3: Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các đơn phân . Hãy xác định:

a/ Số Nucleotide từng loại của đoạn gen trên?

b/ Khối lượng của đoạn gen?

Lời giải

a/ Số Nu từng loại của đoạn mạch: A = T = A1 + T1 = 8

G = C = G1 + C1 = 6

b. Số Nu của đoạn gen là: N = 2A +2G = 28

– Khối lượng của đoạn gen

M = N x 300 = 8400 đcC

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-SINH-10-KNTT-De-8.docx

    39.48 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm