[Tài liệu Sinh Học Lớp 10] Đề Ôn Thi HK 1 Môn Sinh 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 5

Tiêu đề Meta: Đề Ôn Thi HK1 Sinh 10 Kết Nối Tri Thức - Đề 5 Mô tả Meta: Luyện tập hiệu quả cho kỳ thi học kỳ 1 môn Sinh học 10 với đề ôn tập chi tiết, đáp án đầy đủ. Tải ngay đề ôn, củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài. Tài liệu hữu ích cho học sinh ôn thi. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập kiến thức môn Sinh học lớp 10 học kỳ 1 dựa trên đề ôn tập số 5. Mục tiêu chính là giúp học sinh hệ thống lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải đề, từ đó nâng cao khả năng làm bài kiểm tra học kỳ. Bài học cung cấp một bộ câu hỏi ôn tập đa dạng, bao gồm các dạng câu hỏi trắc nghiệm, tự luận, giúp học sinh nắm vững các kiến thức trọng tâm.

2. Kiến thức và kỹ năng

Qua bài học, học sinh sẽ:

Nắm vững kiến thức trọng tâm: Các khái niệm, nguyên lý, quy luật cơ bản của chương trình Sinh học lớp 10 học kỳ 1. Rèn luyện kỹ năng phân tích đề: Hiểu rõ yêu cầu của mỗi câu hỏi, xác định được kiến thức cần vận dụng. Nắm vững kỹ năng trình bày: Biết cách trình bày đáp án khoa học, logic và chính xác. Vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề: Áp dụng kiến thức đã học vào giải thích các hiện tượng sinh học. Củng cố kỹ năng làm bài trắc nghiệm và tự luận : Tăng cường khả năng phân tích, lựa chọn đáp án đúng. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn giải đề. Cụ thể:

Phân tích đề bài: Bài học sẽ phân tích từng câu hỏi trong đề, giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu, kiến thức cần sử dụng.
Giải đáp chi tiết: Mỗi câu hỏi đều có lời giải chi tiết, kèm theo các ví dụ minh họa.
Thảo luận: Bài học khuyến khích học sinh thảo luận, trao đổi ý kiến với bạn bè.
Bài tập thực hành: Học sinh được rèn luyện kỹ năng giải đề thông qua các bài tập ôn luyện tương tự.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức được ôn tập trong bài học có thể được ứng dụng vào nhiều lĩnh vực thực tế:

Giải thích các hiện tượng sinh học: Ví dụ như quá trình quang hợp, hô hấp, sinh sảnu2026
Ứng dụng vào thực tiễn nông nghiệp: Ví dụ về giống cây trồng, vật nuôiu2026
Giải quyết vấn đề sức khỏe: Ví dụ về phòng tránh bệnh tật, bảo vệ sức khỏe.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học kết nối với các bài học khác trong chương trình học kỳ 1:

Kết nối với các chương: Kết nối kiến thức giữa các chương, giúp học sinh nắm bắt tổng quan chương trình. Kết nối với các bài: Bài học cung cấp các câu hỏi liên quan đến các bài học đã học. 6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của mỗi câu hỏi. Ghi chú kiến thức trọng tâm: Tập trung ghi lại những khái niệm, quy luật chính. Làm bài tập: Thực hành giải các câu hỏi ôn tập trong đề. Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu các tài liệu tham khảo khác để mở rộng kiến thức. Thảo luận nhóm: Trao đổi ý kiến với bạn bè, cùng nhau giải đáp những thắc mắc. Kiểm tra lại kiến thức: Kiểm tra lại kiến thức đã học sau khi hoàn thành bài học. 40 Keywords: Đề ôn thi, Sinh học 10, Học kỳ 1, Kết nối tri thức, Đề 5, Ôn tập, Đáp án, Trắc nghiệm, Tự luận, Sinh học, Sinh 10, Quang hợp, Hô hấp, Sinh sản, Di truyền, Bài tập, Kỹ năng giải đề, Phân tích đề, Kỹ năng làm bài, Thực hành, Bài tập thực hành, Vận dụng kiến thức, Ứng dụng thực tế, Nông nghiệp, Sức khỏe, Chương trình học, Kỹ năng học tập, Học hiệu quả, Củng cố kiến thức, Luyện tập, Hệ thống kiến thức, Kiểm tra, Đề cương, Thảo luận nhóm, Tài liệu học tập, Học sinh.

Đề ôn thi HK 1 môn Sinh 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 5 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hãy chọn câu sau đây có thứ tự sắp xếp các cấp độ tổ chức sống từ thấp đến cao:

A. Tế bào, cơ thể, quần thể, hệ sinh thái, quần xã

B. Quần xã, quần thể, hệ sinh thái, cơ thể, tế bào

C. Quần thể, quần xã, tế bào, cơ thể, hệ sinh thái

D. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái

Câu 2: “Tổ chức sống cấp thấp hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp cao hơn” giải thích cho nguyên tắc nào của thế giới sống?

A. Nguyên tắc thứ bậc. B. Nguyên tắc mở.

C. Nguyên tắc tự điều chỉnh. D. Nguyên tắc bổ sung

Câu 3: Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống là:

A. C, H, O, P B. C, H, O, N C. O, P, C, N D. H, O, N, P

Câu 4: Các nguyên tố chiếm lượng rất nhỏ, thường nhỏ hơn 0,01% khối lượng cơ thể là A. nguyên tố vi lượng. B. nguyên tố đa lượng.

C. nguyên tố hóa học. D. nguyên tố khoáng.

Câu 5: Cacbonhiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố

A. C, H, O, N B. C, H, N, P C. C, H, O D. C, H, O, P

Câu 6: Mỗi nucleotide của DNA có cấu tạo gồm:

A. Gốc phosphate, đường deoxyribose và một nitrogenous base.

B. Gốc phosphate và đường pentose.

C. Đường pentose và nitrogenous base.

D. Gốc phosphate, đường ribose và nitrogenous base.

Câu 7: Chức năng của thành tế bào vi khuẩn là:

A. Tham gia vào quá trình nhân bào B. Duy trì hình dạng của tế bào

C. Giúp vi khuẩn di chuyển D. Trao đổi chất với môi trường

Câu 8: Lưới nội chất hạt trong tế bào nhân thực có chức năng nào sau đây?

A. Tổng hợp protein tiết ra ngoài và protein cấu tạo nên màng tế bào

B. Bao gói các sản phẩm được tổng hợp trong tế bào

C. Sản xuất enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit

D. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối với cơ thể

Câu 9: Các chất tan trong lipid được vận chuyển vào trong tế bào qua

A. các lỗ trên màng B. kênh protein xuyên màng

C. kênh protein đặc biệt D. lớp kép phospholipid

Câu 10: Các cấp tổ chức sống không có đặc điểm nào sau đây ?

A. Là một hệ thống kín B. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc

C. Liên tục tiến hóa D. Có khả năng tự điều chỉnh

Câu 11: Tập hợp các sinh vật sống ở rừng Quốc gia Cúc Phương là

A. quần xã sinh vật B. cá thể sinh vật

C. quần thể sinh vật D. cá thể và quần thể

Câu 12: Cho các phương thức vận chuyển các chất sau:

(1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phospholipid (2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng (3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào (4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hao ATP

Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào?

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Câu 13: Nếu ăn quá nhiều protein (chất đạm), cơ thể có thể mắc bệnh gì sau đây?

A. Bệnh gút B. Bệnh mỡ máu

C. Bệnh tiểu đường D. Bệnh đau dạ dày

Câu 14: Vì sao tế bào bạch cầu có thể “ ăn” được vi khuẩn?

A. Trong tế bào bạch cầu chứa nhiều ribosome

B. Trong tế bào bạch cầu chứa nhiều lysosome

C. Trong tế bào bạch cầu chứa nhiều oxygen

D. Trong tế bào bạch cầu chứa nhiều sắt

Câu 15: Các chất thải, chất độc hại thường được đưa ra khỏi tế bào theo phương thức vận chuyển

(1) Thẩm thấu (2) Khuếch tán (3) Vận chuyển tích cực

Phương án trả lời đúng là

A. (2), (3) B. (1), (3) C. (1), (2) D. (1),(2) và (3)

II. TỰ LUẬN:

Câu 1: So sánh sự khác nhau về đặc điểm giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?

Câu 2: Vì sao ăn quá nhiều đường dễ có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường?

Câu 3:

a/ Nêu cấu tạo của một nucleotide trong RNA?

b/ Một phân tử DNA có 2400 nucleotide trong đó hiệu số giữa T với loại nucleotide khác bằng 20%. Xác định tỷ lệ phần trăm và số lượng các loại nucleotide trong phân tử DNA đó.

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4 5
D A B A C
6 7 8 9 10
A B A D A
12 13 14 15  
D A B B  

II. TỰ LUẬN

Câu 1: So sánh sự khác nhau về đặc điểm giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?

Lời giải

Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực
– Có ở vi khuẩn

– Kích thước nhỏ (1 – 5µm). Cấu tạo đơn giản

– Chưa có nhân điển hình, chưa có

màng nhân

– Tế bào chất không có hệ thống nội màng, không có các bào quan có màng bao bọc

– Không có khung xương định hình tế bào.

– Có ở nấm, thực vật, động vật – Kích thước lớn (10 – 50µm). Cấu tạo phức tạp

– Có nhân hoàn chỉnh: có màng nhân, trong nhân có chất nhiễm sắc và hạch nhân

– Tế bào chất có các hệ thống phân chia tế bào thành các xoang riêng biệt, có nhiều bào quan có màng bao bọc – Có khung xương định hình tế bào.

Câu 2: Vì sao ăn quá nhiều đường dễ có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường?

Lời giải

Khi bạn ăn nhiều đường sẽ dẫn đến sự tích tụ các chất béo trong gan. Theo thời gian, nó sẽ ảnh hưởng đến chức năng của tuyến tụy, các tế bào beta trong tuyến tụy của bạn sẽ bị ảnh hưởng và mất khả năng sản xuất đủ insulin.

Câu 3:

a/ Nêu cấu tạo của một nucleotide trong RNA?

b/ Một phân tử DNA có 2400 nucleotide trong đó hiệu số giữa T với loại nucleotide khác bằng 20%. Xác định tỷ lệ phần trăm và số lượng các loại nucleotide trong phân tử DNA đó.

Lời giải

a/ Mỗi nucleotide trong RNA được cấu tạo từ 3 thành phần: một nitrogenous base (base) (gồm 4 loại: A, U, G, C), đường ribose và nhóm phosphate.

b/ Tỉ lệ % ở các nucleotide là:

Ta có: A = T; G = C

T + C = 50% và T – C = 20% => T = A = 35 %, G = C = 15%

Số lượng của các loại nucleotide là:

A = T = (35. 2400)/100 = 840 nucleotide

G = C = (15. 2400)/100 = 360 nucleotide

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-SINH-10-KNTT-De-5.docx

    27.06 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm